BÀI BÁO CÁO TRƯỜNG CHUẨN QUỐC GIA
Chia sẻ bởi nguyễn văn hùng |
Ngày 29/04/2019 |
37
Chia sẻ tài liệu: BÀI BÁO CÁO TRƯỜNG CHUẨN QUỐC GIA thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
KÍNH CHÀO ĐOÀN KIỂM TRA
TRƯỜNG ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA CỦA TỈNH ĐỒNG NAI
TRƯỜNG TIỂU HỌC KIM ĐỒNG
TÂN PHÚ - ĐỒNG NAI
TẬP THỂ CB – GV- CNV
QUÁ TRÌNH VÀ KẾT QUẢ XÂY DỰNG TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA
1. Bối cảnh nhà trường
Trường Tiểu học Kim Đồng nằm trên hương lộ Tà Lài, thuộc ấp 6, xã Phú Thịnh, huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai. Trường được thành lập từ năm 1994 theo quyết định số 61/QĐ.TC ngày 15 tháng 8 năm 1994 của Sở giáo dục và đào tạo tỉnh Đồng Nai. Trường có một điểm lẽ nằm sâu cách điểm chính 3 km, trên địa bàn ấp 8. Nhìn chung, đa số người dân sống bằng nghề nông, hoàn cảnh kinh tế còn nhiều khó khăn, cha mẹ thường gửi con cho người thân để đi làm ăn nơi khác, ít có điều kiện quan tâm tới sự học tập của con em.
Điểm trường chính
Điểm trường ấp 8
2. Thành tích nổi bật (Năm học 2012-2013 và 2013- 2014)
- Thi đua- khen thưởng:
+ Chi bộ: Trong sạch Vững mạnh tiêu biểu (có 1 cá nhân được Đảng ủy xã Phú Thịnh tặng giấy khen Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
+ Công đoàn: Vững mạnh xuất sắc (có 1 cá nhân được Công đoàn ngành tặng giấy khen hỗ trợ tích cực trong hoạt động công tác Công đoàn).
+ Trường đạt tập thể lao động tiên tiến năm học 2012-2013 và 2013- 2014; 6 tổ đạt tập thể lao động tiên tiến; 11 CSTĐCS, 13 cá nhân đạt LĐTT, 3 cá nhân được nhận giấy khen của huyện
9 giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp huyện- tỉ lệ: 42,85%. Tập thể đạt giải nhì.
+ Liên Đội: vững mạnh cấp huyện
+ Trường luôn giữ vững “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa từ năm học 2007 - 2008 đến năm 2013”.
+ Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” năm 2013: UBND huyện tặng giấy khen cho tập thể trường và 01 cá nhân đạt thành tích xuất sắc.
+ Xếp loại “Trường học thân thiện, HS tích cực”: xuất sắc
+ Trường đạt chuẩn “Xanh - Sạch - Đẹp” cấp tỉnh năm 2009 và năm 2013
+ Trường được trung tâm y tế huyện kiểm tra xếp loại tốt về môi trường lớp học năm học 2012-2013
* Chất lượng giáo dục:
* Năm học 2012- 2013:
+ 13 em đạt Vở sạch chữ đẹp cấp huyện, trong đó có 1 em đạt giải 3 và xếp loại Khuyến khích đồng đội
+ Giải Khuyến khích đồng đội Olympic Toán – Tiếng việt cấp huyện
+ 2 giải cá nhân Violympic Tiếng việt cấp huyện
+ 4 Giải Internet toán cấp huyện
+ 1 Giải Internet anh văn cấp huyện
* Năm học 2013-2014.
- Trung tâm y tế kiểm tra môi trường lớp học, xếp loại tốt
- Các hội thi:
+ 26 em đạt Vở sạch chữ đẹp cấp huyện, trong đó có 1 em đạt giải 3
+ 5 em đạt giải Violympic Toán trong đó 1 giải nhất, 1 nhì và 3 giải khuyến khích. Trong đó có 3 em dự thi cấp tỉnh.
+ Giải ba đồng đội Olympic Toán – Tiếng việt cấp huyện
+ 10 Giải Internet toán cấp huyện trong đó có 1 giải nhất, 1 ba và 8 giải khuyến khích. Trong đó có 1 em dự thi cấp tỉnh.
+ 2 em đạt giải Internet anh văn cấp huyện, trong đó 1 giải ba và 2 em dự thi cấp tỉnh.
I. CHUẨN 1: TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ NHÀ TRƯỜNG
1. Cơ cấu tổ chức bộ máy nhà trường.
a. Hiệu trưởng: Trần Thị Huệ. Năm bổ nhiệm: 2011
- Phó hiệu trưởng: Bùi Văn Thiện. Năm bổ nhiệm: 2011
Hội đồng trường thành lập theo Quyết định số 184/QĐ- UBND ngày 22/12/2009 của Chủ tịch UBND huyện Tân Phú.
Hội đồng trường có 09 thành viên cơ cấu theo quy định của Điều lệ trường Tiểu học.
Hội đồng trường hoạt động thường xuyên. Hàng năm, đã xây dựng Nghị quyết để phấn đấu đạt các mục tiêu đề ra, họp định kỳ quyết định các phương hướng chung góp phần định hướng và nâng cao chất lượng các hoạt động của nhà trường.
b. Tổ chức Đảng:
- Trường có 01 Chi bộ Đảng với 09 đảng viên (Quyết định số 72/QĐ- ĐU ngày 10/12/2012 V/v chuẩn y chức danh Bí thư chi bộ của Đảng ủy xã Phú Thịnh.
c. Tổ chức liên đội:
- Liên đội: có 9 chi đội với 208 đội viên; Sao Nhi đồng có 22 sao với 156 đội viên.
Ban chỉ huy Liên Đội
Sao Nhi Đồng
d. Hoạt động chuyên môn:
- Hàng năm học, Hiệu trưởng đã kịp thời ban hành Quyết định thành lập các Tổ chuyên môn để triển khai thực hiện nhiệm vụ năm học. Hiện nay, Trường có 05 tổ khối chuyên môn và 01 tổ văn phòng . Các tổ khối có kế hoạch hoạt động năm, tháng, tuần cụ thể và tổ chức sinh hoạt, hoạt động theo quy định, thực hiện tốt nhiệm vụ được giao. Các tổ khối cũng đã tổ chức được các hoạt động giao lưu chuyên đề với các trường bạn để học tập kinh nghiệm, nâng cao trình độ tay nghề cho đội ngũ.
Sinh hoạt tổ chuyên môn
2. Lớp học, số học sinh, trường, điểm trường
a. Số điểm trường: 2 điểm trường; Khoảng cách từ điểm trường chính đến điểm trường lẻ: 3,0 km.
- Tổng số lớp: 16 lớp; Tổng số học sinh: 364 HS; Bình quân: 22,8 HS/lớp.
* Điểm trường chính, điểm trường lẻ
Điểm trường chính
Điểm trường lẻ
c) Kế hoạch phát triển nhà trường: Hàng năm, Nhà trường căn cứ nhiệm vụ năm học và điều kiện thực tế để xây dựng kế hoạch phát triển trường học; đã có chú ý đến phân công trách nhiệm cụ thể cho từng thành viên thực hiện; Kế hoạch đã được thông qua hội nghị viên chức để đóng góp, thống nhất. Kế hoạch phát triển đã được phòng GD&ĐT phê duyệt trước khi triển khai thực hiện. Nhìn chung kế hoạch phát triển của nhà trường đã được tổ chức thực hiện có hiệu quả.
II. CHUẨN 2: CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Năng lực của cán bộ quản lý
- Trình độ đào tạo của Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng
- Số lượng, trình độ đào tạo của giáo viên (đủ số lượng và cơ cấu giáo viên để dạy các môn theo quy định của Bộ GD&ĐT)
2. Giáo viên
- Tổng số Giáo viên trực tiếp giảng dạy: 23 người, tỷ lệ 1,2 giáo viên/ lớp 1 buổi và 1,5 giáo viên/lớp 2 buổi (trung bình 1,44 giáo viên/lớp).
Trong đó:
- Số GV đạt chuẩn THSP trở lên: 23/23, tỷ lệ 100%.
- Số GV trên chuẩn: 21/23, tỷ lệ 91,3%.
- Số GV dạy các bộ môn năng khiếu:
+ Thể dục: nhà trường bố trí giáo viên chủ nhiệm lớp giảng dạy.
+ Âm nhạc- Mỹ thuật: 01 GV tốt nghiệp CĐSP Nhạc Hoạ.
+ Tiếng Anh: 01 GV tốt nghiệp ĐHSP Tiếng Anh.
- Có 1 giáo viên làm tổng phục trách đội.
Danh hiệu giáo viên giỏi các cấp:
+ Số GV đạt danh hiệu GVDG cấp huyện trở lên: 9/21, tỷ lệ: 42,8%.
+ Số GV đạt danh hiệu GVDG cấp trường: 15/21, tỷ lệ: 71,42%.
+ Số giáo viên yếu kém về chuyên môn nghiệp vụ: Không có.
Trao thưởng giáo viên dạy giỏi
3. Nhân viên
Trường có đủ nhân viên các loại (kế toán kiêm văn thư; Giáo viên kiêm thủ quỹ, y tế trường học, Giáo viên kiêm thư viện, Giáo viên kiêm thiết bị dạy học bảo đảm các chế độ chính sách theo quy định của Nhà nước.
+ Kế toán: Trung cấp kế toán.
+ Văn thư: Do kế toán kiêm nhiệm văn thư.
+ Y tế trường học: Điểu dưởng viên Trung cấp.
+ Thư viện, Thiết bị: Giáo viên kiêm nhiệm đã được bồi dưỡng nghiệp vụ (giấy chứng nhận số 615/GCN tháng 12/2004 của Sở GD&ĐT tỉnh Đồng Nai).
- Có bảng phân công lao động đầu năm phù hợp. Các nhân viên hoạt động có kế hoạch, được xếp loại viên chức cuối năm từ mức Khá trở lên.
4. Học sinh
- 100% học sinh đang theo học tại trường đảm bảo đúng độ tuổi quy định (từ 6 đến 14 tuổi). Có 98,5 % học sinh đang theo học đúng độ tuổi.
100% học sinh thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ sinh hoạt và học tập theo quy định. Nhà trường cần thường xuyên cập nhật vào sổ liên lạc để phụ huynh được biết và cùng theo dõi. Không có học sinh bị kỷ luật.
Học sinh được khám sức khỏe định kỳ 1 – 2 lần/ năm học)
Số học sinh được nhận học bổng: 03 học sinh; được hưởng chính sách xã hội theo quy định (hỗ trợ kinh phí học tập): 98 học sinh.
III. CHUẨN 3: CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ TRANG THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Khuôn viên, cổng trường, hàng rào bảo vệ, sân chơi, sân tập
a) Khuôn viên:
- Diện tích đất toàn trường: 11.574 m2 ; bình quân đạt 31,8m2 / 1 HS
- Diện tích có trồng cây xanh, cây bóng mát: 6.490 m2
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Có: x ; Không
- Diện tích khu TDTT (nhà đa năng): 80 m2
b) Có cổng, biển tên trường, tường rào bao quanh: Các điểm trường đều có cổng, tường rào và biển tên trường.
c) Có sân chơi, sân tập đảm bảo yêu cầu cho học sinh luyện tập thường xuyên, có hiệu quả; tổ chức được ít nhất 1 buổi/tháng cho học sinh học tập thực tế ngoài lớp học.
Diện tích sân chơi: 2.346 m2 ; - Diện tích bãi tập: 820 m2
d) Về môi trường sư phạm xanh, sạch, đẹp, yên tĩnh, thoáng mát, thuận tiện cho học sinh học tập, vui chơi
- Trường đã được công nhận trường đạt chuẩn Xanh-Sạch-Đẹp theo quyết định số 339/QĐ -SGDĐT, ký ngày 06/5/2013..
Khuôn viên trường trước đây
Khuôn viên trường ngày nay
a) Phòng học:
- Số phòng học: 19 (16 phòng học thông thường, 03 phòng: 01 phòng tin học, 01 phòng dạy Tiếng Anh, 01 phòng GD nghệ thuật);-Số lớp học: 16 ; -Số HS: 364;-Tỉ lệ HS/lớp:23; Chia theo cấp công trình: 10 phòng cấp 4, 09 phòng cấp 2.
- Tổng diện tích các phòng học: 728 m 2 ; bình quân 2 m2 /HS/ca
- Số phòng học có tủ đựng hồ sơ, ĐDDH: 16
- Số phòng học được trang trí đúng quy định: 16
- Số phòng học có góc/bảng trưng bày sản phẩm của HS: 16
2. Phòng học, bảng, bàn ghế cho giáo viên, học sinh
Phòng học
b.) Các phòng chức năng quản lí (phòng HT, PHT, VP, Bảo vệ,... ):
* Phòng Hiệu trưởng: 28m2 ; Phòng Phó Hiệu trưởng: 28 m2 ;
* Phòng Văn phòng: 28m2;
Văn phòng
Phòng anh văn
Phòng tin học
* Các phòng chức năng dạy-học môn chuyên biệt
Phòng tin học: 53,04 m2; Phòng dạy Tiếng Anh: 53,04 m2; Phòng GD Nghệ thuật: 53,04 m2
c) Phòng chức năng, thư viện – thiết bị:
- Số phòng đọc sách: 01 - Diện tích phòng đọc sách cho HS: 16m2 ;
- Diện tích phòng đọc sách cho GV: 0 m2 .
- Số phòng thiết bị: 01 -Diện tích phòng thiết bị: 32 m2 ;
- Có thư viện đạt chuẩn theo quy định về tiêu chuẩn thư viện trường phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành:theo Quyết định số 315/QĐ- GDĐT, ngày 06/7/2005 của Sở GDDT về công nhận thư viện trường học đạt chuẩn 01.
Phòng thư viện
Phòng thiết bị
3. Phòng y tế, nhà vệ sinh, nhà để xe
Phòng y tế trang bị tủ thuốc và có các thiết bị tối thiểu để phục vụ sơ cấp cứu ban đầu cho giáo viên và học sinh.
Có khu vệ sinh dành riêng cho nam, dành riêng cho nữ cán bộ, giáo viên, nhân viên; riêng cho học sinh nam, riêng cho học sinh nữ
Có chỗ để xe dành riêng cho cán bộ, giáo viên và học sinh đảm bảo an toàn, tiện lợi, diện tích là 80 m2
Có nguồn nước sạch đáp ứng nhu cầu sử dụng của cán bộ, giáo viên và học sinh
Nhà để xe
Nhà vệ sinh
Phòng y tế
IV. CHUẨN 4: QUAN HỆ GIỮA NHÀ TRƯỜNG, GIA ĐÌNH VÀ XÃ HỘI
1. Tổ chức và hiệu quả hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh (BĐDCMHS
- BĐDCMHS tổ chức đại hội vào ngày 13/9/2014; gồm có 03 thành viên. BĐDCMHS đã tạo mọi điều kiện để nhà trường hoạt động có hiệu quả cao về công tác giáo dục các em học sinh. Các hoạt động đều có kế hoạch cụ thể, rõ ràng.
Đại hội phụ huynh học sinh
- Tổ chức các cuộc họp giữa nhà trường với CMHS, Ban đại diện CMHS để tiếp thu ý kiến về công tác quản lý của nhà trường, các biện pháp giáo dục học sinh, giải quyết các kiến nghị của CMHS, góp ý kiến cho hoạt động của Ban đại diện CMHS trong năm học này:
- Hoạt động của BĐDCMHS được thực hiện theo Thông tư số 55/TT-BGDĐT ngày 22/11/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh.
- Kinh phí hoạt động của BĐDCMHS: Hàng năm đều có kế hoạch thu -chi cụ thể; Hỗ trợ kinh phí cho các em tham dự các hội thi cấp huyện, khen thưởng học sinh giỏi, tiên tiến, cùng với nhà trường vận động những em nhà nghèo có nguy cơ bỏ học để các em tiếp tục theo học.
2. Công tác tham mưu của nhà trường với cấp ủy Đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức đoàn thể của địa phương
- Tham mưu cho Đảng ủy và UBND về công tác giáo dục trên địa bàn xã như công tác xóa mù chữ, phổ cập trẻ 5 tuổi, phổ cập TH, THCS, THPT. Huy động học sinh ra lớp đạt 100%, hạn chế tối đa học sinh bỏ học vì thế nhà trường không có học sinh bỏ học.
Thường xuyên tham mưu với Đảng ủy, chính quyền và phối hợp với các đoàn thể để hỗ trợ học sinh nghèo đến trường như vận động quyên góp được 25 bộ quần áo học sinh để tặng học sinh nghèo, Đoàn Thanh niên xã tặng 10 phần quà cho học sinh nghèo ăn tết trị giá 1.000.000đ, CB-GV-NV tặng 15 phần quà cho học sinh nghèo ăn tết trị giá 1.600.000đ, vận động CB-GV-CNV và học sinh quyên góp được 3.400.000đ để hỗ trợ học sinh nghèo trong dịp tết.
Tặng quà cho học sinh nghèo ăn tết
Trường nhận chăm sóc 01 bà mẹ liệt sĩ và 01 lão thành Cách mạng trong điểm trường quản lý.
Tặng quà mẹ liệt sĩ
- Số học sinh nghèo được hưởng chi phí học tập là 98 học sinh và 3 học sinh được tặng học bổng. Ngoài ra, Công ty cám Bình Dương đã khảo sát tài trợ cho 01 gia đình học sinh có hoàn cảnh khó khăn, hiếu học 01 căn nhà trị giá 30.000.000đ tại Ấp 10 xã Phú Thịnh.
Xây nhà tình thương
V. CHUẨN 5: HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC VÀ KẾT QUẢ GIÁO DỤC
1. Thực hiện chương trình giáo dục tiểu học, kế hoạch dạy học của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các quy định về chuyên môn của cơ quan quản lý giáo dục địa phương:
- Nhà trường xây dựng được kế hoạch hoạt động năm, tháng, tuần cụ thể. Có nhận xét, đánh giá rút kinh nghiệm việc thực hiện kế hoạch từng thời điểm.
- Có kế hoạch bồi dưỡng học sinh năng khiếu và phụ đạo cho học sinh yếu từ đầu năm học ở các lớp, tổ chức thực hiện có hiệu quả
Bồi dưỡng học sinh violympic tiếng anh
Bồi dưỡng học sinh violympic toán
2. Các hoạt động ngoài giờ lên lớp của nhà trường:
- Xây dựng được kế hoạch hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ngay từ đầu năm học theo chủ đề, chủ điểm.
- Nhà trường đã tổ chức thực hiện các hoạt động rải đều trong năm học, phù hợp với tâm lý lứa tuổi học sinh Tiểu học và đúng theo kế hoạch
Học sinh hát múa sân trường
Học sinh xé, dán tranh
3. Công tác phổ cập giáo dục Tiểu học (ghi nhận kết quả 3 năm học liền trước):
- Thực hiện mục tiêu phổ cập giáo dục tiểu học- chống mù chữ (PCGDTH-CMC)
- Nhà trường có kế hoạch thức hiện công tác phổ cập giáo dục Tiểu học và chống mù chữ vì thế thực hiện mục tiêu phổ cập giáo dục Tiểu học đúng độ tuổi ở địa phương khá tốt không có hiện tượng tái mù chữ ở địa phương.
- Có kế hoạch và tổ chức tốt “ Ngày toàn dân đưa trẻ đến trường”; vận động học sinh ra lớp đạt 100%.
4. Ghi nhận việc tổ chức các hoạt động chăm sóc, giáo dục thể chất, giáo dục ý thức bảo vệ môi trường
- Nhà trường xây dựng kế hoạch, giáo dục học sinh biết cách tự chăm sóc sức khỏe cho bản thân trong những buổi chào cơ. Ngoài ra còn tổ chức cho học sinh tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường như: giữ gìn vệ sinh lớp học, sân trường, bảo vệ và chăm sóc cây xanh, ….
Học sinh chải răng
Học sinh chăm sóc cây
BÀI BÁO CÁO TÓM TẮT ĐẾN ĐÂY LÀ HẾT
CHÚC ĐOÀN KIỂM TRA MẠNH KHỎE -HẠNH PHÚC !
NGƯỜI SOẠN: NGUYỄN VĂN HÙNG
TRƯỜNG ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA CỦA TỈNH ĐỒNG NAI
TRƯỜNG TIỂU HỌC KIM ĐỒNG
TÂN PHÚ - ĐỒNG NAI
TẬP THỂ CB – GV- CNV
QUÁ TRÌNH VÀ KẾT QUẢ XÂY DỰNG TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA
1. Bối cảnh nhà trường
Trường Tiểu học Kim Đồng nằm trên hương lộ Tà Lài, thuộc ấp 6, xã Phú Thịnh, huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai. Trường được thành lập từ năm 1994 theo quyết định số 61/QĐ.TC ngày 15 tháng 8 năm 1994 của Sở giáo dục và đào tạo tỉnh Đồng Nai. Trường có một điểm lẽ nằm sâu cách điểm chính 3 km, trên địa bàn ấp 8. Nhìn chung, đa số người dân sống bằng nghề nông, hoàn cảnh kinh tế còn nhiều khó khăn, cha mẹ thường gửi con cho người thân để đi làm ăn nơi khác, ít có điều kiện quan tâm tới sự học tập của con em.
Điểm trường chính
Điểm trường ấp 8
2. Thành tích nổi bật (Năm học 2012-2013 và 2013- 2014)
- Thi đua- khen thưởng:
+ Chi bộ: Trong sạch Vững mạnh tiêu biểu (có 1 cá nhân được Đảng ủy xã Phú Thịnh tặng giấy khen Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
+ Công đoàn: Vững mạnh xuất sắc (có 1 cá nhân được Công đoàn ngành tặng giấy khen hỗ trợ tích cực trong hoạt động công tác Công đoàn).
+ Trường đạt tập thể lao động tiên tiến năm học 2012-2013 và 2013- 2014; 6 tổ đạt tập thể lao động tiên tiến; 11 CSTĐCS, 13 cá nhân đạt LĐTT, 3 cá nhân được nhận giấy khen của huyện
9 giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp huyện- tỉ lệ: 42,85%. Tập thể đạt giải nhì.
+ Liên Đội: vững mạnh cấp huyện
+ Trường luôn giữ vững “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa từ năm học 2007 - 2008 đến năm 2013”.
+ Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” năm 2013: UBND huyện tặng giấy khen cho tập thể trường và 01 cá nhân đạt thành tích xuất sắc.
+ Xếp loại “Trường học thân thiện, HS tích cực”: xuất sắc
+ Trường đạt chuẩn “Xanh - Sạch - Đẹp” cấp tỉnh năm 2009 và năm 2013
+ Trường được trung tâm y tế huyện kiểm tra xếp loại tốt về môi trường lớp học năm học 2012-2013
* Chất lượng giáo dục:
* Năm học 2012- 2013:
+ 13 em đạt Vở sạch chữ đẹp cấp huyện, trong đó có 1 em đạt giải 3 và xếp loại Khuyến khích đồng đội
+ Giải Khuyến khích đồng đội Olympic Toán – Tiếng việt cấp huyện
+ 2 giải cá nhân Violympic Tiếng việt cấp huyện
+ 4 Giải Internet toán cấp huyện
+ 1 Giải Internet anh văn cấp huyện
* Năm học 2013-2014.
- Trung tâm y tế kiểm tra môi trường lớp học, xếp loại tốt
- Các hội thi:
+ 26 em đạt Vở sạch chữ đẹp cấp huyện, trong đó có 1 em đạt giải 3
+ 5 em đạt giải Violympic Toán trong đó 1 giải nhất, 1 nhì và 3 giải khuyến khích. Trong đó có 3 em dự thi cấp tỉnh.
+ Giải ba đồng đội Olympic Toán – Tiếng việt cấp huyện
+ 10 Giải Internet toán cấp huyện trong đó có 1 giải nhất, 1 ba và 8 giải khuyến khích. Trong đó có 1 em dự thi cấp tỉnh.
+ 2 em đạt giải Internet anh văn cấp huyện, trong đó 1 giải ba và 2 em dự thi cấp tỉnh.
I. CHUẨN 1: TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ NHÀ TRƯỜNG
1. Cơ cấu tổ chức bộ máy nhà trường.
a. Hiệu trưởng: Trần Thị Huệ. Năm bổ nhiệm: 2011
- Phó hiệu trưởng: Bùi Văn Thiện. Năm bổ nhiệm: 2011
Hội đồng trường thành lập theo Quyết định số 184/QĐ- UBND ngày 22/12/2009 của Chủ tịch UBND huyện Tân Phú.
Hội đồng trường có 09 thành viên cơ cấu theo quy định của Điều lệ trường Tiểu học.
Hội đồng trường hoạt động thường xuyên. Hàng năm, đã xây dựng Nghị quyết để phấn đấu đạt các mục tiêu đề ra, họp định kỳ quyết định các phương hướng chung góp phần định hướng và nâng cao chất lượng các hoạt động của nhà trường.
b. Tổ chức Đảng:
- Trường có 01 Chi bộ Đảng với 09 đảng viên (Quyết định số 72/QĐ- ĐU ngày 10/12/2012 V/v chuẩn y chức danh Bí thư chi bộ của Đảng ủy xã Phú Thịnh.
c. Tổ chức liên đội:
- Liên đội: có 9 chi đội với 208 đội viên; Sao Nhi đồng có 22 sao với 156 đội viên.
Ban chỉ huy Liên Đội
Sao Nhi Đồng
d. Hoạt động chuyên môn:
- Hàng năm học, Hiệu trưởng đã kịp thời ban hành Quyết định thành lập các Tổ chuyên môn để triển khai thực hiện nhiệm vụ năm học. Hiện nay, Trường có 05 tổ khối chuyên môn và 01 tổ văn phòng . Các tổ khối có kế hoạch hoạt động năm, tháng, tuần cụ thể và tổ chức sinh hoạt, hoạt động theo quy định, thực hiện tốt nhiệm vụ được giao. Các tổ khối cũng đã tổ chức được các hoạt động giao lưu chuyên đề với các trường bạn để học tập kinh nghiệm, nâng cao trình độ tay nghề cho đội ngũ.
Sinh hoạt tổ chuyên môn
2. Lớp học, số học sinh, trường, điểm trường
a. Số điểm trường: 2 điểm trường; Khoảng cách từ điểm trường chính đến điểm trường lẻ: 3,0 km.
- Tổng số lớp: 16 lớp; Tổng số học sinh: 364 HS; Bình quân: 22,8 HS/lớp.
* Điểm trường chính, điểm trường lẻ
Điểm trường chính
Điểm trường lẻ
c) Kế hoạch phát triển nhà trường: Hàng năm, Nhà trường căn cứ nhiệm vụ năm học và điều kiện thực tế để xây dựng kế hoạch phát triển trường học; đã có chú ý đến phân công trách nhiệm cụ thể cho từng thành viên thực hiện; Kế hoạch đã được thông qua hội nghị viên chức để đóng góp, thống nhất. Kế hoạch phát triển đã được phòng GD&ĐT phê duyệt trước khi triển khai thực hiện. Nhìn chung kế hoạch phát triển của nhà trường đã được tổ chức thực hiện có hiệu quả.
II. CHUẨN 2: CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Năng lực của cán bộ quản lý
- Trình độ đào tạo của Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng
- Số lượng, trình độ đào tạo của giáo viên (đủ số lượng và cơ cấu giáo viên để dạy các môn theo quy định của Bộ GD&ĐT)
2. Giáo viên
- Tổng số Giáo viên trực tiếp giảng dạy: 23 người, tỷ lệ 1,2 giáo viên/ lớp 1 buổi và 1,5 giáo viên/lớp 2 buổi (trung bình 1,44 giáo viên/lớp).
Trong đó:
- Số GV đạt chuẩn THSP trở lên: 23/23, tỷ lệ 100%.
- Số GV trên chuẩn: 21/23, tỷ lệ 91,3%.
- Số GV dạy các bộ môn năng khiếu:
+ Thể dục: nhà trường bố trí giáo viên chủ nhiệm lớp giảng dạy.
+ Âm nhạc- Mỹ thuật: 01 GV tốt nghiệp CĐSP Nhạc Hoạ.
+ Tiếng Anh: 01 GV tốt nghiệp ĐHSP Tiếng Anh.
- Có 1 giáo viên làm tổng phục trách đội.
Danh hiệu giáo viên giỏi các cấp:
+ Số GV đạt danh hiệu GVDG cấp huyện trở lên: 9/21, tỷ lệ: 42,8%.
+ Số GV đạt danh hiệu GVDG cấp trường: 15/21, tỷ lệ: 71,42%.
+ Số giáo viên yếu kém về chuyên môn nghiệp vụ: Không có.
Trao thưởng giáo viên dạy giỏi
3. Nhân viên
Trường có đủ nhân viên các loại (kế toán kiêm văn thư; Giáo viên kiêm thủ quỹ, y tế trường học, Giáo viên kiêm thư viện, Giáo viên kiêm thiết bị dạy học bảo đảm các chế độ chính sách theo quy định của Nhà nước.
+ Kế toán: Trung cấp kế toán.
+ Văn thư: Do kế toán kiêm nhiệm văn thư.
+ Y tế trường học: Điểu dưởng viên Trung cấp.
+ Thư viện, Thiết bị: Giáo viên kiêm nhiệm đã được bồi dưỡng nghiệp vụ (giấy chứng nhận số 615/GCN tháng 12/2004 của Sở GD&ĐT tỉnh Đồng Nai).
- Có bảng phân công lao động đầu năm phù hợp. Các nhân viên hoạt động có kế hoạch, được xếp loại viên chức cuối năm từ mức Khá trở lên.
4. Học sinh
- 100% học sinh đang theo học tại trường đảm bảo đúng độ tuổi quy định (từ 6 đến 14 tuổi). Có 98,5 % học sinh đang theo học đúng độ tuổi.
100% học sinh thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ sinh hoạt và học tập theo quy định. Nhà trường cần thường xuyên cập nhật vào sổ liên lạc để phụ huynh được biết và cùng theo dõi. Không có học sinh bị kỷ luật.
Học sinh được khám sức khỏe định kỳ 1 – 2 lần/ năm học)
Số học sinh được nhận học bổng: 03 học sinh; được hưởng chính sách xã hội theo quy định (hỗ trợ kinh phí học tập): 98 học sinh.
III. CHUẨN 3: CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ TRANG THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Khuôn viên, cổng trường, hàng rào bảo vệ, sân chơi, sân tập
a) Khuôn viên:
- Diện tích đất toàn trường: 11.574 m2 ; bình quân đạt 31,8m2 / 1 HS
- Diện tích có trồng cây xanh, cây bóng mát: 6.490 m2
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Có: x ; Không
- Diện tích khu TDTT (nhà đa năng): 80 m2
b) Có cổng, biển tên trường, tường rào bao quanh: Các điểm trường đều có cổng, tường rào và biển tên trường.
c) Có sân chơi, sân tập đảm bảo yêu cầu cho học sinh luyện tập thường xuyên, có hiệu quả; tổ chức được ít nhất 1 buổi/tháng cho học sinh học tập thực tế ngoài lớp học.
Diện tích sân chơi: 2.346 m2 ; - Diện tích bãi tập: 820 m2
d) Về môi trường sư phạm xanh, sạch, đẹp, yên tĩnh, thoáng mát, thuận tiện cho học sinh học tập, vui chơi
- Trường đã được công nhận trường đạt chuẩn Xanh-Sạch-Đẹp theo quyết định số 339/QĐ -SGDĐT, ký ngày 06/5/2013..
Khuôn viên trường trước đây
Khuôn viên trường ngày nay
a) Phòng học:
- Số phòng học: 19 (16 phòng học thông thường, 03 phòng: 01 phòng tin học, 01 phòng dạy Tiếng Anh, 01 phòng GD nghệ thuật);-Số lớp học: 16 ; -Số HS: 364;-Tỉ lệ HS/lớp:23; Chia theo cấp công trình: 10 phòng cấp 4, 09 phòng cấp 2.
- Tổng diện tích các phòng học: 728 m 2 ; bình quân 2 m2 /HS/ca
- Số phòng học có tủ đựng hồ sơ, ĐDDH: 16
- Số phòng học được trang trí đúng quy định: 16
- Số phòng học có góc/bảng trưng bày sản phẩm của HS: 16
2. Phòng học, bảng, bàn ghế cho giáo viên, học sinh
Phòng học
b.) Các phòng chức năng quản lí (phòng HT, PHT, VP, Bảo vệ,... ):
* Phòng Hiệu trưởng: 28m2 ; Phòng Phó Hiệu trưởng: 28 m2 ;
* Phòng Văn phòng: 28m2;
Văn phòng
Phòng anh văn
Phòng tin học
* Các phòng chức năng dạy-học môn chuyên biệt
Phòng tin học: 53,04 m2; Phòng dạy Tiếng Anh: 53,04 m2; Phòng GD Nghệ thuật: 53,04 m2
c) Phòng chức năng, thư viện – thiết bị:
- Số phòng đọc sách: 01 - Diện tích phòng đọc sách cho HS: 16m2 ;
- Diện tích phòng đọc sách cho GV: 0 m2 .
- Số phòng thiết bị: 01 -Diện tích phòng thiết bị: 32 m2 ;
- Có thư viện đạt chuẩn theo quy định về tiêu chuẩn thư viện trường phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành:theo Quyết định số 315/QĐ- GDĐT, ngày 06/7/2005 của Sở GDDT về công nhận thư viện trường học đạt chuẩn 01.
Phòng thư viện
Phòng thiết bị
3. Phòng y tế, nhà vệ sinh, nhà để xe
Phòng y tế trang bị tủ thuốc và có các thiết bị tối thiểu để phục vụ sơ cấp cứu ban đầu cho giáo viên và học sinh.
Có khu vệ sinh dành riêng cho nam, dành riêng cho nữ cán bộ, giáo viên, nhân viên; riêng cho học sinh nam, riêng cho học sinh nữ
Có chỗ để xe dành riêng cho cán bộ, giáo viên và học sinh đảm bảo an toàn, tiện lợi, diện tích là 80 m2
Có nguồn nước sạch đáp ứng nhu cầu sử dụng của cán bộ, giáo viên và học sinh
Nhà để xe
Nhà vệ sinh
Phòng y tế
IV. CHUẨN 4: QUAN HỆ GIỮA NHÀ TRƯỜNG, GIA ĐÌNH VÀ XÃ HỘI
1. Tổ chức và hiệu quả hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh (BĐDCMHS
- BĐDCMHS tổ chức đại hội vào ngày 13/9/2014; gồm có 03 thành viên. BĐDCMHS đã tạo mọi điều kiện để nhà trường hoạt động có hiệu quả cao về công tác giáo dục các em học sinh. Các hoạt động đều có kế hoạch cụ thể, rõ ràng.
Đại hội phụ huynh học sinh
- Tổ chức các cuộc họp giữa nhà trường với CMHS, Ban đại diện CMHS để tiếp thu ý kiến về công tác quản lý của nhà trường, các biện pháp giáo dục học sinh, giải quyết các kiến nghị của CMHS, góp ý kiến cho hoạt động của Ban đại diện CMHS trong năm học này:
- Hoạt động của BĐDCMHS được thực hiện theo Thông tư số 55/TT-BGDĐT ngày 22/11/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh.
- Kinh phí hoạt động của BĐDCMHS: Hàng năm đều có kế hoạch thu -chi cụ thể; Hỗ trợ kinh phí cho các em tham dự các hội thi cấp huyện, khen thưởng học sinh giỏi, tiên tiến, cùng với nhà trường vận động những em nhà nghèo có nguy cơ bỏ học để các em tiếp tục theo học.
2. Công tác tham mưu của nhà trường với cấp ủy Đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức đoàn thể của địa phương
- Tham mưu cho Đảng ủy và UBND về công tác giáo dục trên địa bàn xã như công tác xóa mù chữ, phổ cập trẻ 5 tuổi, phổ cập TH, THCS, THPT. Huy động học sinh ra lớp đạt 100%, hạn chế tối đa học sinh bỏ học vì thế nhà trường không có học sinh bỏ học.
Thường xuyên tham mưu với Đảng ủy, chính quyền và phối hợp với các đoàn thể để hỗ trợ học sinh nghèo đến trường như vận động quyên góp được 25 bộ quần áo học sinh để tặng học sinh nghèo, Đoàn Thanh niên xã tặng 10 phần quà cho học sinh nghèo ăn tết trị giá 1.000.000đ, CB-GV-NV tặng 15 phần quà cho học sinh nghèo ăn tết trị giá 1.600.000đ, vận động CB-GV-CNV và học sinh quyên góp được 3.400.000đ để hỗ trợ học sinh nghèo trong dịp tết.
Tặng quà cho học sinh nghèo ăn tết
Trường nhận chăm sóc 01 bà mẹ liệt sĩ và 01 lão thành Cách mạng trong điểm trường quản lý.
Tặng quà mẹ liệt sĩ
- Số học sinh nghèo được hưởng chi phí học tập là 98 học sinh và 3 học sinh được tặng học bổng. Ngoài ra, Công ty cám Bình Dương đã khảo sát tài trợ cho 01 gia đình học sinh có hoàn cảnh khó khăn, hiếu học 01 căn nhà trị giá 30.000.000đ tại Ấp 10 xã Phú Thịnh.
Xây nhà tình thương
V. CHUẨN 5: HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC VÀ KẾT QUẢ GIÁO DỤC
1. Thực hiện chương trình giáo dục tiểu học, kế hoạch dạy học của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các quy định về chuyên môn của cơ quan quản lý giáo dục địa phương:
- Nhà trường xây dựng được kế hoạch hoạt động năm, tháng, tuần cụ thể. Có nhận xét, đánh giá rút kinh nghiệm việc thực hiện kế hoạch từng thời điểm.
- Có kế hoạch bồi dưỡng học sinh năng khiếu và phụ đạo cho học sinh yếu từ đầu năm học ở các lớp, tổ chức thực hiện có hiệu quả
Bồi dưỡng học sinh violympic tiếng anh
Bồi dưỡng học sinh violympic toán
2. Các hoạt động ngoài giờ lên lớp của nhà trường:
- Xây dựng được kế hoạch hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ngay từ đầu năm học theo chủ đề, chủ điểm.
- Nhà trường đã tổ chức thực hiện các hoạt động rải đều trong năm học, phù hợp với tâm lý lứa tuổi học sinh Tiểu học và đúng theo kế hoạch
Học sinh hát múa sân trường
Học sinh xé, dán tranh
3. Công tác phổ cập giáo dục Tiểu học (ghi nhận kết quả 3 năm học liền trước):
- Thực hiện mục tiêu phổ cập giáo dục tiểu học- chống mù chữ (PCGDTH-CMC)
- Nhà trường có kế hoạch thức hiện công tác phổ cập giáo dục Tiểu học và chống mù chữ vì thế thực hiện mục tiêu phổ cập giáo dục Tiểu học đúng độ tuổi ở địa phương khá tốt không có hiện tượng tái mù chữ ở địa phương.
- Có kế hoạch và tổ chức tốt “ Ngày toàn dân đưa trẻ đến trường”; vận động học sinh ra lớp đạt 100%.
4. Ghi nhận việc tổ chức các hoạt động chăm sóc, giáo dục thể chất, giáo dục ý thức bảo vệ môi trường
- Nhà trường xây dựng kế hoạch, giáo dục học sinh biết cách tự chăm sóc sức khỏe cho bản thân trong những buổi chào cơ. Ngoài ra còn tổ chức cho học sinh tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường như: giữ gìn vệ sinh lớp học, sân trường, bảo vệ và chăm sóc cây xanh, ….
Học sinh chải răng
Học sinh chăm sóc cây
BÀI BÁO CÁO TÓM TẮT ĐẾN ĐÂY LÀ HẾT
CHÚC ĐOÀN KIỂM TRA MẠNH KHỎE -HẠNH PHÚC !
NGƯỜI SOẠN: NGUYỄN VĂN HÙNG
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: nguyễn văn hùng
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)