Bài 9. Trình bày dữ liệu bằng biểu đồ
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Mai |
Ngày 26/04/2019 |
75
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Trình bày dữ liệu bằng biểu đồ thuộc Tin học 7
Nội dung tài liệu:
Bài 9: TRÌNH BÀY DỮ LIỆU BẰNG BIỂU ĐỒ
1. Minh họa số liệu bằng biểu đồ.
2. Một số dạng biểu đồ.
3. Tạo biểu đồ:
a. Chọn dạng biểu đồ.
b. Xác định miền dữ liệu.
c. Các thông tin giải thích biểu đồ.
d. Vị trí đặt biểu đồ.
1. Minh họa số liệu bằng biểu đồ:
? Vì sao ta cần minh họa số liệu
bằng biểu đồ.
Nhìn vào những số liệu trên em có nhận xét gì về số học sinh giỏi của một lớp qua từng năm?
Nhìn vào những số liệu được biểu diễn dưới dạng biểu đồ trên em có nhận xét gì về số học sinh giỏi của một lớp qua từng năm?
Biểu đồ là cách minh họa trực quan, giúp ta dễ dàng so sánh dữ liệu hơn.
Biểu diễn dưới dạng bảng
Biểu diễn dưới dạng biểu đồ
Kết luận
2. Một số dạng biểu đồ:
a. Biểu đồ cột: Thích hợp để so sánh những số liệu có trong cột.
b. Biểu đồ đường gấp khúc: Thích hợp để so sánh dữ liệu và dự đoán xu thế tăng hay giảm của dữ liệu.
c. Biểu đồ hình tròn: Thích hợp để mô tả tỉ lệ của giá trị dữ liệu so với tổng thể.
3. Tạo biểu đồ:
Bước 1: Chọn một ô trong miền có dữ liệu cần vẽ biểu đồ.
Bước 2: Nháy nút Chart Wizard trên thanh công cụ.
Chương trình bảng tính sẽ hiển thị hộp thoại
Chart Wizard đầu tiên.
Bước 3: Nháy liên tiếp nút Next trên các hộp thoại (khi nút Next mờ đi) và nháy nút Finish để hoàn thành.
Để tạo biểu đồ, em cần thực hiện theo các thao tác sau:
a. Chọn dạng biểu đồ:
Vì sao ta cần phải chọn dạng biểu đồ?
Trình bày dưới dạng bảng
Biểu đồ cột
Biểu đồ gấp khúc
Mục đích của việc chọn dạng biểu đồ?
Mục đích
Mục đích của việc
chọn dạng biểu đồ là:
Có thể biểu diễn dữ liệu
một cách trực quan,
dễ nhận biết và
dễ so sánh.
Để chọn được dạng biẻu đồ phù hợp, em cần thực hiện các thao tác sau:
Bước 1: Chọn nhóm biểu đồ trong hộp thoại Chart Wizard.
Bước 2: Chọn dạng biều đồ trong nhóm
Bước 3: Nháy Next để sang bước 2.
b. Xác định miền dữ liệu:
Sau khi nháy nút next hộp thoại tiếp theo xuất hiện. Em có thể xác định được miền dữ liệu như sau:
Bước 1: Trong ô Data Range: Kiểm tra miền dữ liệu và sửa đổi nếu cần.
Bước 2: Chọn dãy dữ liệu cần minh hoạ theo hàng (Rows) hay cột (Columns)
C. Các thông tin giải thích biểu đồ:
Thêm các thông tin giải thích biểu đồ.
* Lưu ý:
1. Trang Axes: Hiển thị hay ẩn các trục.
2. Trang Gridlines: Hiển thị hay ẩn các đường lưới.
3. Trang Legend: Hiển thị hay ẩn chú thích, chọn các vị trí thích hợp cho chú thích.
d. Vị trí đặt biểu đồ:
* Lưu ý:
- Nếu ta thực hiện nhầm thao tác ta có thể nháy nút Back (Quay lại) để trở lại bước trước.
Bài tập củng cố
Câu 1:
Hộp thoại Chart Wizard cho phép xác định các thông tin nào sau đây cho biểu đồ?
A. Tiêu đề
C. Chú giải cho các trục.
B. Có đường lưới hay không
D. Tất cả các thông tin trên.
Hãy trọn phương án trả lời đúng.
D
Câu 2:
Hãy sắp xếp đúng thứ tự các bước tạo biểu đồ bằng Chart Wizard sau đây:
1. Chọn hoặc kiểm tra dữ liệu sẽ được sử dụng để tạo biểu đồ.
2. Quyết định đặt biểu đồ trên cùng trang tính với dữ liệu hoặc trên một trang khác.
3. Chọn kiểu biểu đồ.
4. Đặt tên cho biểu đồ và chọn các lựa chọn khác như chú giải và đặt tên cho các trục.
Đáp án:
3. Chọn kiểu biểu đồ.
1. Chọn hoặc kiểm tra dữ liệu sẽ được sử dụng để tạo biểu đồ.
4. Đặt tên cho biểu đồ và chọn các lựa chọn khác như chú giải và đặt tên cho các trục.
2. Quyết định đặt biểu đồ trên cùng trang tính với dữ liệu hoặc trên một trang khác.
1. Minh họa số liệu bằng biểu đồ.
2. Một số dạng biểu đồ.
3. Tạo biểu đồ:
a. Chọn dạng biểu đồ.
b. Xác định miền dữ liệu.
c. Các thông tin giải thích biểu đồ.
d. Vị trí đặt biểu đồ.
1. Minh họa số liệu bằng biểu đồ:
? Vì sao ta cần minh họa số liệu
bằng biểu đồ.
Nhìn vào những số liệu trên em có nhận xét gì về số học sinh giỏi của một lớp qua từng năm?
Nhìn vào những số liệu được biểu diễn dưới dạng biểu đồ trên em có nhận xét gì về số học sinh giỏi của một lớp qua từng năm?
Biểu đồ là cách minh họa trực quan, giúp ta dễ dàng so sánh dữ liệu hơn.
Biểu diễn dưới dạng bảng
Biểu diễn dưới dạng biểu đồ
Kết luận
2. Một số dạng biểu đồ:
a. Biểu đồ cột: Thích hợp để so sánh những số liệu có trong cột.
b. Biểu đồ đường gấp khúc: Thích hợp để so sánh dữ liệu và dự đoán xu thế tăng hay giảm của dữ liệu.
c. Biểu đồ hình tròn: Thích hợp để mô tả tỉ lệ của giá trị dữ liệu so với tổng thể.
3. Tạo biểu đồ:
Bước 1: Chọn một ô trong miền có dữ liệu cần vẽ biểu đồ.
Bước 2: Nháy nút Chart Wizard trên thanh công cụ.
Chương trình bảng tính sẽ hiển thị hộp thoại
Chart Wizard đầu tiên.
Bước 3: Nháy liên tiếp nút Next trên các hộp thoại (khi nút Next mờ đi) và nháy nút Finish để hoàn thành.
Để tạo biểu đồ, em cần thực hiện theo các thao tác sau:
a. Chọn dạng biểu đồ:
Vì sao ta cần phải chọn dạng biểu đồ?
Trình bày dưới dạng bảng
Biểu đồ cột
Biểu đồ gấp khúc
Mục đích của việc chọn dạng biểu đồ?
Mục đích
Mục đích của việc
chọn dạng biểu đồ là:
Có thể biểu diễn dữ liệu
một cách trực quan,
dễ nhận biết và
dễ so sánh.
Để chọn được dạng biẻu đồ phù hợp, em cần thực hiện các thao tác sau:
Bước 1: Chọn nhóm biểu đồ trong hộp thoại Chart Wizard.
Bước 2: Chọn dạng biều đồ trong nhóm
Bước 3: Nháy Next để sang bước 2.
b. Xác định miền dữ liệu:
Sau khi nháy nút next hộp thoại tiếp theo xuất hiện. Em có thể xác định được miền dữ liệu như sau:
Bước 1: Trong ô Data Range: Kiểm tra miền dữ liệu và sửa đổi nếu cần.
Bước 2: Chọn dãy dữ liệu cần minh hoạ theo hàng (Rows) hay cột (Columns)
C. Các thông tin giải thích biểu đồ:
Thêm các thông tin giải thích biểu đồ.
* Lưu ý:
1. Trang Axes: Hiển thị hay ẩn các trục.
2. Trang Gridlines: Hiển thị hay ẩn các đường lưới.
3. Trang Legend: Hiển thị hay ẩn chú thích, chọn các vị trí thích hợp cho chú thích.
d. Vị trí đặt biểu đồ:
* Lưu ý:
- Nếu ta thực hiện nhầm thao tác ta có thể nháy nút Back (Quay lại) để trở lại bước trước.
Bài tập củng cố
Câu 1:
Hộp thoại Chart Wizard cho phép xác định các thông tin nào sau đây cho biểu đồ?
A. Tiêu đề
C. Chú giải cho các trục.
B. Có đường lưới hay không
D. Tất cả các thông tin trên.
Hãy trọn phương án trả lời đúng.
D
Câu 2:
Hãy sắp xếp đúng thứ tự các bước tạo biểu đồ bằng Chart Wizard sau đây:
1. Chọn hoặc kiểm tra dữ liệu sẽ được sử dụng để tạo biểu đồ.
2. Quyết định đặt biểu đồ trên cùng trang tính với dữ liệu hoặc trên một trang khác.
3. Chọn kiểu biểu đồ.
4. Đặt tên cho biểu đồ và chọn các lựa chọn khác như chú giải và đặt tên cho các trục.
Đáp án:
3. Chọn kiểu biểu đồ.
1. Chọn hoặc kiểm tra dữ liệu sẽ được sử dụng để tạo biểu đồ.
4. Đặt tên cho biểu đồ và chọn các lựa chọn khác như chú giải và đặt tên cho các trục.
2. Quyết định đặt biểu đồ trên cùng trang tính với dữ liệu hoặc trên một trang khác.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Mai
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)