Bài 9. Trình bày dữ liệu bằng biểu đồ
Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh Hải |
Ngày 26/04/2019 |
39
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Trình bày dữ liệu bằng biểu đồ thuộc Tin học 7
Nội dung tài liệu:
BÀI 30.
BIỂU DIỄN DỮ LIỆU BẰNG BIỂU ĐỒ
PHẦN 4. CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH EXCEL
BÀI 30. BIỂU DIỄN DỮ LIỆU BẰNG BIỂU ĐỒ
I. Biểu diễn dữ liệu bằng biểu đồ
Dữ liệu dạng biểu đồ
BÀI 30. BIỂU DIỄN DỮ LIỆU BẰNG BIỂU ĐỒ
Dữ liệu bảng tính giúp cho việc tính toán và so sánh dữ liệu dễ dàng so với trên văn bản.
Tuy nhiên, để phân tích và so sánh dữ liệu trên nhiều dòng và nhiều cột thì vẫn gặp khó khăn đáng kể. Để biểu diễn dữ liệu trực quan hơn, người ta thường sử dụng biểu đồ.
Có rất nhiều dạng biểu đồ khác nhau để biểu diễn dữ liệu.
Biểu đồ được tạo ra từ các dữ liệu trên trang tính.
BÀI 30. BIỂU DIỄN DỮ LIỆU BẰNG BIỂU ĐỒ
Các dạng biểu đồ được chia ra thành từng nhóm, mỗi dạng có các tùy chọn nhất định và được sửa đổi theo sở thích. Các dạng phổ biến nhất hiện nay như sau:
1. Biểu đồ cột (Column): Thích hợp để so sánh dữ liệu có trong nhiều cột của bảng dữ liệu.
BÀI 30. BIỂU DIỄN DỮ LIỆU BẰNG BIỂU ĐỒ
2. Biểu đồ đường gấp khúc (line): Dùng để so sánh dữ liệu và dự đoán xu thế tăng hay giảm của dữ liệu.
BÀI 30. BIỂU DIỄN DỮ LIỆU BẰNG BIỂU ĐỒ
3. Biểu đồ hình tròn (pie): Thích hợp để mô tả tỉ lệ của từng dữ liệu so với tổng các dữ liệu.
BÀI 30. BIỂU DIỄN DỮ LIỆU BẰNG BIỂU ĐỒ
Lưu ý: Để biểu diễn biểu đồ một cách phù hợp cần lưu ý các điểm sau:
Xác định dữ liệu cần thiết để biểu diễn trên biểu đồ. Vì trong bảng dữ liệu có rất nhiều dữ liệu chi tiết.
Xác định dạng biểu đồ phù hợp mục tiêu biểu diễn dữ liệu.
BÀI 30. BIỂU DIỄN DỮ LIỆU BẰNG BIỂU ĐỒ
II. Tạo biểu đồ
Thực hiện theo các bước sau:
Chọn một ô trong bảng dữ liệu cần vẽ biểu đồ.
Nháy nút lệnh InsertChat…
hoặc
nút Chart Wizard trên thanh công cụ chuẩn.
Sau đó, lần lượt thực hiện theo các bước được hướng dẫn chi tiết như sau:
BÀI 30. BIỂU DIỄN DỮ LIỆU BẰNG BIỂU ĐỒ
1. Bước 1: chọn dạng biểu đồ
Thực hiện theo các bước sau:
1. Chọn nhóm biểu đồ (Chart type)
2. Chọn dạng biểu đồ trong nhóm (Chart sub-type)
3. Nháy Next để sang bước 2
Lưu ý: Có thể nháy nút Finish để tạo ngay biểu đồ với các thông số mặc định
BÀI 30. BIỂU DIỄN DỮ LIỆU BẰNG BIỂU ĐỒ
2. Bước 2: xác định miền dữ liệu để vẽ biểu đồ
Xuất hiện hộp thoại, gồm có hai trang: trang Data Range (miền dữ liệu) và Series (chuỗi dữ liệu)
Thực hiện theo các bước sau:
1. Kiểm tra miền dữ liệu và sửa đổi nếu cần.
2. Chọn dữ liệu theo cột hay hàng
3. Nháy Next để sang bước 3
Lưu ý: Trong ô Data Range là địa chỉ của miền dữ liệu do chương trình đoán nhận được, nếu cần thì thay đổi
BÀI 30. BIỂU DIỄN DỮ LIỆU BẰNG BIỂU ĐỒ
3. Bước 3: chọn các tùy chọn của biểu đồ
Trong hộp thoại ở bước này, gồm các trang như sau:
1. Trang Titles: dùng để xác định các tên được sử dụng trên biểu đồ.
2. Trang Axes: Hiển thị hay ẩn các trục.
3. Trang Gridlines: Hiển thị hay ẩn các đường lưới.
BÀI 30. BIỂU DIỄN DỮ LIỆU BẰNG BIỂU ĐỒ
3. Bước 3: chọn các tùy chọn của biểu đồ
4. Trang Legend: Hiển thị hay ẩn chú thích, chọn các vị trí thích hợp cho chú thích.
5. Trang Data Labels: Hiển thị hay ẩn các nhãn dữ liệu.
6. Trang Data Table: Hiển thị hay ẩn bảng dữ liệu đi kèm biểu đồ.
BÀI 30. BIỂU DIỄN DỮ LIỆU BẰNG BIỂU ĐỒ
4. Bước 4:Chọn vị trí đặt biểu đồ
Biểu đồ có thể được đặt ngay trên trang tính hoặc trên 1 trang biểu đồ riêng biệt.
Thực theo các bước sau:
1. Chọn vị trí lưu biểu đồ:
As new sheet: đặt biểu đồ trên trang tính mới
As object in: đặt tại trang tính hiện tại
2. Nháy Finish để kết thúc
BÀI 30. BIỂU DIỄN DỮ LIỆU BẰNG BIỂU ĐỒ
Lưu ý:
Trên các hộp thoại có vùng minh họa biểu đồ sẽ được tạo. Xem minh họa để biết các thông tin đưa vào có hợp lí không.
Trên từng hộp thoại có thể nháy nút Back (quay lại) trở lại các bước để thay đổi lại các thiết đặt trong bước đó. Nháy nút Finish (kết thúc) khi chưa ở bước cuối cùng cũng có thể kết thúc việc tạo biểu đồ. Khi đó tất cả các đặc trưng chưa được đưa vào sẽ được đặt theo ngầm định.
BÀI 30. BIỂU DIỄN DỮ LIỆU BẰNG BIỂU ĐỒ
III. Chỉnh sửa biểu đồ
- Chọn biểu đồ cần chỉnh sửa, bằng cách nháy chuột trên đó.
Khi đó, bảng chọn Data (dữ liệu) trên thanh bảng chọn sẽ được thay thế bằng bảng chọn Chart (biểu đồ)
và thanh công cụ Chart cũng được hiển thị trên màn hình. Bảng chọn Chart và thanh công cụ Chart chứa các lệnh và các công cụ để chỉnh sửa biểu đồ.
BÀI 30. BIỂU DIỄN DỮ LIỆU BẰNG BIỂU ĐỒ
Chức năng của thanh công Chart
Bảng chọn các phần tử của biểu đồ
Lưu ý: Trong trường hợp thanh công cụ Chart không hiển thị trên màn hình, nháy ViewToobarsChart
BÀI 30. BIỂU DIỄN DỮ LIỆU BẰNG BIỂU ĐỒ
1. Chọn và thay đổi các tính chất của biểu đồ
Trên biểu đồ có rất nhiều thành phần, để thay đổi tính chất của từng thành phần này ta thực hiện:
Nháy đúp chuột chính xác vào thành phần cần thay đổi hoặc Chọn thành phần cần thay đổi rồi nháy đúp chuột.
BÀI 30. BIỂU DIỄN DỮ LIỆU BẰNG BIỂU ĐỒ
2. Thay đổi kích thước và vị trí của biểu đồ
Biểu đồ được chèn vào trang tính với vị trí và kích thước ngầm định. Để thay đổi vị trí của biểu đồ, thực hiện theo các bước sau:
Nháy chuột để chọn biểu đồ. Sau đó chọn Plot Area (trên thanh công cụ) nếu nó chưa được chọn
Đưa con trỏ chuột vào trong vùng biểu đồ và kéo nó đến vị trí mới.
BÀI 30. BIỂU DIỄN DỮ LIỆU BẰNG BIỂU ĐỒ
2. Thay đổi kích thước và vị trí của biểu đồ
Để thay đổi kích thước của biểu đồ, chọn Chart Area-Vùng biểu đồ (trên thanh công cụ Chart) và:
Kéo thả chuột tại nút ở giữa các cạnh để thay đổi kích thước theo một cạnh. Nhấn giữ phím Ctrl khi kéo để giữ cố định tâm ở giữa của biểu đồ.
BÀI 30. BIỂU DIỄN DỮ LIỆU BẰNG BIỂU ĐỒ
2. Thay đổi kích thước và vị trí của biểu đồ
BÀI 30. BIỂU DIỄN DỮ LIỆU BẰNG BIỂU ĐỒ
3. Thay đổi dạng biểu đồ
Thực hiện theo các bước sau:
1. Chọn biểu đồ cần thay đổi
2. Nháy mũi tên để mở bảng chọn (thanh công cụ Chart)
3. Chọn dạng biểu đồ thích hợp
BÀI 30. BIỂU DIỄN DỮ LIỆU BẰNG BIỂU ĐỒ
Thực hành
BIỂU DIỄN DỮ LIỆU BẰNG BIỂU ĐỒ
PHẦN 4. CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH EXCEL
BÀI 30. BIỂU DIỄN DỮ LIỆU BẰNG BIỂU ĐỒ
I. Biểu diễn dữ liệu bằng biểu đồ
Dữ liệu dạng biểu đồ
BÀI 30. BIỂU DIỄN DỮ LIỆU BẰNG BIỂU ĐỒ
Dữ liệu bảng tính giúp cho việc tính toán và so sánh dữ liệu dễ dàng so với trên văn bản.
Tuy nhiên, để phân tích và so sánh dữ liệu trên nhiều dòng và nhiều cột thì vẫn gặp khó khăn đáng kể. Để biểu diễn dữ liệu trực quan hơn, người ta thường sử dụng biểu đồ.
Có rất nhiều dạng biểu đồ khác nhau để biểu diễn dữ liệu.
Biểu đồ được tạo ra từ các dữ liệu trên trang tính.
BÀI 30. BIỂU DIỄN DỮ LIỆU BẰNG BIỂU ĐỒ
Các dạng biểu đồ được chia ra thành từng nhóm, mỗi dạng có các tùy chọn nhất định và được sửa đổi theo sở thích. Các dạng phổ biến nhất hiện nay như sau:
1. Biểu đồ cột (Column): Thích hợp để so sánh dữ liệu có trong nhiều cột của bảng dữ liệu.
BÀI 30. BIỂU DIỄN DỮ LIỆU BẰNG BIỂU ĐỒ
2. Biểu đồ đường gấp khúc (line): Dùng để so sánh dữ liệu và dự đoán xu thế tăng hay giảm của dữ liệu.
BÀI 30. BIỂU DIỄN DỮ LIỆU BẰNG BIỂU ĐỒ
3. Biểu đồ hình tròn (pie): Thích hợp để mô tả tỉ lệ của từng dữ liệu so với tổng các dữ liệu.
BÀI 30. BIỂU DIỄN DỮ LIỆU BẰNG BIỂU ĐỒ
Lưu ý: Để biểu diễn biểu đồ một cách phù hợp cần lưu ý các điểm sau:
Xác định dữ liệu cần thiết để biểu diễn trên biểu đồ. Vì trong bảng dữ liệu có rất nhiều dữ liệu chi tiết.
Xác định dạng biểu đồ phù hợp mục tiêu biểu diễn dữ liệu.
BÀI 30. BIỂU DIỄN DỮ LIỆU BẰNG BIỂU ĐỒ
II. Tạo biểu đồ
Thực hiện theo các bước sau:
Chọn một ô trong bảng dữ liệu cần vẽ biểu đồ.
Nháy nút lệnh InsertChat…
hoặc
nút Chart Wizard trên thanh công cụ chuẩn.
Sau đó, lần lượt thực hiện theo các bước được hướng dẫn chi tiết như sau:
BÀI 30. BIỂU DIỄN DỮ LIỆU BẰNG BIỂU ĐỒ
1. Bước 1: chọn dạng biểu đồ
Thực hiện theo các bước sau:
1. Chọn nhóm biểu đồ (Chart type)
2. Chọn dạng biểu đồ trong nhóm (Chart sub-type)
3. Nháy Next để sang bước 2
Lưu ý: Có thể nháy nút Finish để tạo ngay biểu đồ với các thông số mặc định
BÀI 30. BIỂU DIỄN DỮ LIỆU BẰNG BIỂU ĐỒ
2. Bước 2: xác định miền dữ liệu để vẽ biểu đồ
Xuất hiện hộp thoại, gồm có hai trang: trang Data Range (miền dữ liệu) và Series (chuỗi dữ liệu)
Thực hiện theo các bước sau:
1. Kiểm tra miền dữ liệu và sửa đổi nếu cần.
2. Chọn dữ liệu theo cột hay hàng
3. Nháy Next để sang bước 3
Lưu ý: Trong ô Data Range là địa chỉ của miền dữ liệu do chương trình đoán nhận được, nếu cần thì thay đổi
BÀI 30. BIỂU DIỄN DỮ LIỆU BẰNG BIỂU ĐỒ
3. Bước 3: chọn các tùy chọn của biểu đồ
Trong hộp thoại ở bước này, gồm các trang như sau:
1. Trang Titles: dùng để xác định các tên được sử dụng trên biểu đồ.
2. Trang Axes: Hiển thị hay ẩn các trục.
3. Trang Gridlines: Hiển thị hay ẩn các đường lưới.
BÀI 30. BIỂU DIỄN DỮ LIỆU BẰNG BIỂU ĐỒ
3. Bước 3: chọn các tùy chọn của biểu đồ
4. Trang Legend: Hiển thị hay ẩn chú thích, chọn các vị trí thích hợp cho chú thích.
5. Trang Data Labels: Hiển thị hay ẩn các nhãn dữ liệu.
6. Trang Data Table: Hiển thị hay ẩn bảng dữ liệu đi kèm biểu đồ.
BÀI 30. BIỂU DIỄN DỮ LIỆU BẰNG BIỂU ĐỒ
4. Bước 4:Chọn vị trí đặt biểu đồ
Biểu đồ có thể được đặt ngay trên trang tính hoặc trên 1 trang biểu đồ riêng biệt.
Thực theo các bước sau:
1. Chọn vị trí lưu biểu đồ:
As new sheet: đặt biểu đồ trên trang tính mới
As object in: đặt tại trang tính hiện tại
2. Nháy Finish để kết thúc
BÀI 30. BIỂU DIỄN DỮ LIỆU BẰNG BIỂU ĐỒ
Lưu ý:
Trên các hộp thoại có vùng minh họa biểu đồ sẽ được tạo. Xem minh họa để biết các thông tin đưa vào có hợp lí không.
Trên từng hộp thoại có thể nháy nút Back (quay lại) trở lại các bước để thay đổi lại các thiết đặt trong bước đó. Nháy nút Finish (kết thúc) khi chưa ở bước cuối cùng cũng có thể kết thúc việc tạo biểu đồ. Khi đó tất cả các đặc trưng chưa được đưa vào sẽ được đặt theo ngầm định.
BÀI 30. BIỂU DIỄN DỮ LIỆU BẰNG BIỂU ĐỒ
III. Chỉnh sửa biểu đồ
- Chọn biểu đồ cần chỉnh sửa, bằng cách nháy chuột trên đó.
Khi đó, bảng chọn Data (dữ liệu) trên thanh bảng chọn sẽ được thay thế bằng bảng chọn Chart (biểu đồ)
và thanh công cụ Chart cũng được hiển thị trên màn hình. Bảng chọn Chart và thanh công cụ Chart chứa các lệnh và các công cụ để chỉnh sửa biểu đồ.
BÀI 30. BIỂU DIỄN DỮ LIỆU BẰNG BIỂU ĐỒ
Chức năng của thanh công Chart
Bảng chọn các phần tử của biểu đồ
Lưu ý: Trong trường hợp thanh công cụ Chart không hiển thị trên màn hình, nháy ViewToobarsChart
BÀI 30. BIỂU DIỄN DỮ LIỆU BẰNG BIỂU ĐỒ
1. Chọn và thay đổi các tính chất của biểu đồ
Trên biểu đồ có rất nhiều thành phần, để thay đổi tính chất của từng thành phần này ta thực hiện:
Nháy đúp chuột chính xác vào thành phần cần thay đổi hoặc Chọn thành phần cần thay đổi rồi nháy đúp chuột.
BÀI 30. BIỂU DIỄN DỮ LIỆU BẰNG BIỂU ĐỒ
2. Thay đổi kích thước và vị trí của biểu đồ
Biểu đồ được chèn vào trang tính với vị trí và kích thước ngầm định. Để thay đổi vị trí của biểu đồ, thực hiện theo các bước sau:
Nháy chuột để chọn biểu đồ. Sau đó chọn Plot Area (trên thanh công cụ) nếu nó chưa được chọn
Đưa con trỏ chuột vào trong vùng biểu đồ và kéo nó đến vị trí mới.
BÀI 30. BIỂU DIỄN DỮ LIỆU BẰNG BIỂU ĐỒ
2. Thay đổi kích thước và vị trí của biểu đồ
Để thay đổi kích thước của biểu đồ, chọn Chart Area-Vùng biểu đồ (trên thanh công cụ Chart) và:
Kéo thả chuột tại nút ở giữa các cạnh để thay đổi kích thước theo một cạnh. Nhấn giữ phím Ctrl khi kéo để giữ cố định tâm ở giữa của biểu đồ.
BÀI 30. BIỂU DIỄN DỮ LIỆU BẰNG BIỂU ĐỒ
2. Thay đổi kích thước và vị trí của biểu đồ
BÀI 30. BIỂU DIỄN DỮ LIỆU BẰNG BIỂU ĐỒ
3. Thay đổi dạng biểu đồ
Thực hiện theo các bước sau:
1. Chọn biểu đồ cần thay đổi
2. Nháy mũi tên để mở bảng chọn (thanh công cụ Chart)
3. Chọn dạng biểu đồ thích hợp
BÀI 30. BIỂU DIỄN DỮ LIỆU BẰNG BIỂU ĐỒ
Thực hành
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thanh Hải
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)