Bài 9. Trình bày dữ liệu bằng biểu đồ
Chia sẻ bởi Thanh Ngan |
Ngày 26/04/2019 |
47
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Trình bày dữ liệu bằng biểu đồ thuộc Tin học 7
Nội dung tài liệu:
1
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
VÀ CÁC EM HỌC SINH
2
Câu 1: Lệnh nào sau đây dùng để rút 1 gọn biểu biểu thức đại số?
a. Plot b. Make c. Simplify d. Expand
Câu 2: Lệnh nào sau đây dùng để định nghĩa các hàm số?
a. Expand b. Make c. Graph d. Plot
HS thực hiện trên phần mềm các tính toán sau:
- Tính giá trị biểu thức: (3*8.2)+(16/3^2)
- Vẽ đồ thị: y= 4x+1
3
Môn: Tin học
Lớp: 7
TIẾT 54
TRÌNH BÀY DỮ LIỆU BẰNG BIỂU ĐỒ
4
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Hiểu được mục đích của việc sử dụng biểu đồ
Biết một số dạng biểu đồ thông thường
Các bước cần thực hiện để tạo biểu đồ từ một bảng dữ liệu
Biết cách thay thay đổi dạng biểu đồ đã được tạo ra
5
Em hãy quan sát bảng dữ liệu sau và đưa ra nhận xét so sánh số lượng học sinh giỏi của từng lớp trong khối 7
Phải mất một khoảng thời gian nhất định để so sánh và phân tích số liệu.
Sẽ khó khăn hơn nếu bảng tính nhiều hàng và cột.
1. Minh họa số liệu bằng biểu đồ
6
Em hãy quan sát biểu đồ và đưa ra nhận xét so sánh số lượng học sinh giỏi của từng lớp trong khối 7
Biểu đồ là cách minh hoạ dữ liệu sinh động và trực quan.
Dễ so sánh dữ liệu hơn, dễ dự đoán xu thế tăng hay giảm của dữ liệu.
7
2. Một số loại biểu đồ
Biểu đồ cột
(Column)
Biểu đồ đường gấp khúc
(Line)
Biểu đồ hình tròn
(Pie)
Dùng để so sánh dữ liệu có trong nhiều cột
của bảng dữ liệu.
Dùng để so sánh dữ liệu
và dự đoán xu thế tăng
hay giảm của dữ liệu.
Dùng để mô tả tỷ lệ
của từng dữ liệu
so với tổng các dữ liệu.
8
Em hãy quan sát dữ liệu và thảo luận nên dùng biểu đồ nào để vẻ?
Biểu đồ hình tròn
Biểu đồ hình cột
9
3. Tạo biểu đồ
Để tạo một biểu đồ, em thực hiện các thao tác sau đây:
Chọn một ô trong bảng dữ liệu cần vẽ biểu đồ.
Nháy nút Chart Wizard trên thanh công cụ.
Nháy liên tiếp nút Next trên các hộp thoại và nháy nút Finish trên hộp thoại cuối cùng (khi nút Next bị mờ đi). Kết quả được biểu đồ sau:
10
Bước 1 – Chọn dạng biểu đồ
3. Tạo biểu đồ
Nháy nút Chart Wizard trên thanh công cụ.
11
Bước 2 – Xác định miền dữ liệu để vẽ biểu đồ
3. Tạo biểu đồ
12
Bước 3 – Các thông tin giải thích biểu đồ
3. Tạo biểu đồ
13
Bước 4 – Chọn vị trí đặt biểu đồ
As object in: chèn biểu đồ vào trang tính chứa danh sách dữ liệu.
As new sheet: một trang tính mới được tạo ra và biểu đồ được chèn vào trang đó.
3. Tạo biểu đồ
14
Tại mỗi bước, nếu em nháy nút Finish (Kết thúc) khi chưa ở bước cuối cùng thì biểu đồ cũng được tạo. Khi đó các nội dung hay tính chất bị bỏ qua (ở các bước sau) sẽ được đặt theo ngầm định.
Trên từng hộp thoại nếu cần em có thể nháy nút Back (Quay lại) để trở lại bước trước.
Tại mỗi bước, nếu nháy nút Finish khi chưa ở bước cuối cùng, biểu đồ có được tạo ra hay không?
Nút Back ở mỗi bước có ý nghĩa như thế nào?
15
Nhận xét về sự thay đổi giá trị sản xuất của từng ngành qua từng năm?
Dùng biểu đồ dạng nào bây giờ?
4. Ứng dụng
16
Dùng biểu đồ dạng nào bây giờ??
17
BÀI TẬP CŨNG CỐ
18
a. Minh họa dữ liệu trực quan
b. Dễ so sánh dữ liệu
Câu1: Mục đích của việc sử dụng biểu đồ là gì?
Hãy chọn đáp án đúng
c. Dễ dự đoán xu thế tăng hay giảm của dữ liệu
d. Cả ba ý trên
19
Câu 2: Trên thanh công cụ, để tạo biểu đồ ta sử dụng nút lệnh nào sau đây?
a. b.
c.
d
20
Câu 3: Khi tạo biểu đồ, em nháy nút Finish ngay từ khi hộp thoại hiện ra. Khi đó:
a. Không có biểu đồ nào được tạo ra
b. Biểu đồ được tạo với các thông tin ngầm định
21
Nhớ các bước thực hiện để tạo ra biểu đồ từ đơn giãn đến chi tiết
Làm các bài tập trong sách
Xem trước bài: Thực hành số 9 - Tạo biểu đồ để minh họa
DẶN DÒ
22
TIẾT HỌC KẾT THÚC
XIN CÁM ƠN CÁC THẦY CÔ !
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
VÀ CÁC EM HỌC SINH
2
Câu 1: Lệnh nào sau đây dùng để rút 1 gọn biểu biểu thức đại số?
a. Plot b. Make c. Simplify d. Expand
Câu 2: Lệnh nào sau đây dùng để định nghĩa các hàm số?
a. Expand b. Make c. Graph d. Plot
HS thực hiện trên phần mềm các tính toán sau:
- Tính giá trị biểu thức: (3*8.2)+(16/3^2)
- Vẽ đồ thị: y= 4x+1
3
Môn: Tin học
Lớp: 7
TIẾT 54
TRÌNH BÀY DỮ LIỆU BẰNG BIỂU ĐỒ
4
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Hiểu được mục đích của việc sử dụng biểu đồ
Biết một số dạng biểu đồ thông thường
Các bước cần thực hiện để tạo biểu đồ từ một bảng dữ liệu
Biết cách thay thay đổi dạng biểu đồ đã được tạo ra
5
Em hãy quan sát bảng dữ liệu sau và đưa ra nhận xét so sánh số lượng học sinh giỏi của từng lớp trong khối 7
Phải mất một khoảng thời gian nhất định để so sánh và phân tích số liệu.
Sẽ khó khăn hơn nếu bảng tính nhiều hàng và cột.
1. Minh họa số liệu bằng biểu đồ
6
Em hãy quan sát biểu đồ và đưa ra nhận xét so sánh số lượng học sinh giỏi của từng lớp trong khối 7
Biểu đồ là cách minh hoạ dữ liệu sinh động và trực quan.
Dễ so sánh dữ liệu hơn, dễ dự đoán xu thế tăng hay giảm của dữ liệu.
7
2. Một số loại biểu đồ
Biểu đồ cột
(Column)
Biểu đồ đường gấp khúc
(Line)
Biểu đồ hình tròn
(Pie)
Dùng để so sánh dữ liệu có trong nhiều cột
của bảng dữ liệu.
Dùng để so sánh dữ liệu
và dự đoán xu thế tăng
hay giảm của dữ liệu.
Dùng để mô tả tỷ lệ
của từng dữ liệu
so với tổng các dữ liệu.
8
Em hãy quan sát dữ liệu và thảo luận nên dùng biểu đồ nào để vẻ?
Biểu đồ hình tròn
Biểu đồ hình cột
9
3. Tạo biểu đồ
Để tạo một biểu đồ, em thực hiện các thao tác sau đây:
Chọn một ô trong bảng dữ liệu cần vẽ biểu đồ.
Nháy nút Chart Wizard trên thanh công cụ.
Nháy liên tiếp nút Next trên các hộp thoại và nháy nút Finish trên hộp thoại cuối cùng (khi nút Next bị mờ đi). Kết quả được biểu đồ sau:
10
Bước 1 – Chọn dạng biểu đồ
3. Tạo biểu đồ
Nháy nút Chart Wizard trên thanh công cụ.
11
Bước 2 – Xác định miền dữ liệu để vẽ biểu đồ
3. Tạo biểu đồ
12
Bước 3 – Các thông tin giải thích biểu đồ
3. Tạo biểu đồ
13
Bước 4 – Chọn vị trí đặt biểu đồ
As object in: chèn biểu đồ vào trang tính chứa danh sách dữ liệu.
As new sheet: một trang tính mới được tạo ra và biểu đồ được chèn vào trang đó.
3. Tạo biểu đồ
14
Tại mỗi bước, nếu em nháy nút Finish (Kết thúc) khi chưa ở bước cuối cùng thì biểu đồ cũng được tạo. Khi đó các nội dung hay tính chất bị bỏ qua (ở các bước sau) sẽ được đặt theo ngầm định.
Trên từng hộp thoại nếu cần em có thể nháy nút Back (Quay lại) để trở lại bước trước.
Tại mỗi bước, nếu nháy nút Finish khi chưa ở bước cuối cùng, biểu đồ có được tạo ra hay không?
Nút Back ở mỗi bước có ý nghĩa như thế nào?
15
Nhận xét về sự thay đổi giá trị sản xuất của từng ngành qua từng năm?
Dùng biểu đồ dạng nào bây giờ?
4. Ứng dụng
16
Dùng biểu đồ dạng nào bây giờ??
17
BÀI TẬP CŨNG CỐ
18
a. Minh họa dữ liệu trực quan
b. Dễ so sánh dữ liệu
Câu1: Mục đích của việc sử dụng biểu đồ là gì?
Hãy chọn đáp án đúng
c. Dễ dự đoán xu thế tăng hay giảm của dữ liệu
d. Cả ba ý trên
19
Câu 2: Trên thanh công cụ, để tạo biểu đồ ta sử dụng nút lệnh nào sau đây?
a. b.
c.
d
20
Câu 3: Khi tạo biểu đồ, em nháy nút Finish ngay từ khi hộp thoại hiện ra. Khi đó:
a. Không có biểu đồ nào được tạo ra
b. Biểu đồ được tạo với các thông tin ngầm định
21
Nhớ các bước thực hiện để tạo ra biểu đồ từ đơn giãn đến chi tiết
Làm các bài tập trong sách
Xem trước bài: Thực hành số 9 - Tạo biểu đồ để minh họa
DẶN DÒ
22
TIẾT HỌC KẾT THÚC
XIN CÁM ƠN CÁC THẦY CÔ !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Thanh Ngan
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)