Bài 9. Trình bày dữ liệu bằng biểu đồ
Chia sẻ bởi Nguyễn Anh Sơn |
Ngày 26/04/2019 |
26
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Trình bày dữ liệu bằng biểu đồ thuộc Tin học 7
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
ĐẾN DỰ GIỜ THĂM LỚP
KIỂM TRA BÀI CŨ
2
1
?1. - Sắp xếp dữ liệu là gì?
- Thực hiện thao tác sắp xếp điểm trung bình theo thứ tự giảm dần trên bảng tính cho sẵn.
?2. - Lọc dữ liệu là gì?
- Thực hiện thao tác lọc dữ liệu chọn 10 bạn có điểm trung bình lớn nhất trên bảng tính cho sẵn.
Nội dung
Minh họa số liệu bằng biểu đồ.
Một số dạng biểu đồ.
Tạo biểu đồ (mục 3a)
Tiết 54: Bài 9: TRÌNH BÀY DỮ LIỆU BẰNG BIỂU ĐỒ (Tiết 1)
1. Minh họa số liệu bằng biểu đồ
Từ bảng số liệu trên em có nhận xét gì về số học sinh giỏi của lớp qua từng năm?
Hình 96. SGK
1. Minh họa số liệu bằng biểu đồ
1. Minh họa số liệu bằng biểu đồ
Biểu đồ là cách minh họa dữ liệu trực quan, giúp em dễ so sánh số liệu hơn, nhất là dễ dự đoán xu thế tăng hay giảm của các số liệu.
2. Một số dạng biểu đồ
Biểu đồ cột
Biểu đồ đường gấp khúc
Biểu đồ hình tròn
a) Biểu đồ cột
Công dụng: Thích hợp để so sánh dữ liệu có trong nhiều cột.
Ví dụ 1
Ví dụ 2
b) Biểu đồ đường gấp khúc
Công dụng: Dùng để so sánh dữ liệu và dự đoán xu thế tăng hay giảm của dữ liệu.
Ví dụ 1
Dự đoán xu thế tăng hay giảm của số học sinh giỏi
Ví dụ 2
c) Biểu đồ hình tròn
Công dụng: Thích hợp để mô tả tỉ lệ của giá trị dữ liệu so với tổng thể.
Ví dụ 1
Loại
Số học sinh
Biểu đồ thể hiện kết quả phân loại học tập của học sinh khối 7
3. Tạo biểu đồ
B1: Chọn một ô trong miền dữ
liệu cần vẽ biểu đồ
B2. Nháy nút Chart Wizard trên
thanh công cụ hoặc vào Insert/ Chart Wizard
B3. Nháy liên tiếp nút Next và nháy nút Finish
ở hộp thoại cuối cùng
Sau khi nháy nút Finish trên hộp thoại cuối cùng, biểu đồ sẽ được tạo ra
3. Tạo biểu đồ
B1: Chọn một ô trong miền có dữ liệu cần vẽ biểu đồ
B2: Nháy nút Chart Wizard trên thanh công cụ hoặc vào Insert/ Chart Wizard
B3: Nháy liên tiếp nút Next trên các hộp thoại và nháy nút Finish trên hộp thoại cuối cùng
a) Chọn dạng biểu đồ
1.Chọn nhóm biểu đồ
2.Chọn dạng biểu đồ trong nhóm
3.Nháy Next để sang bảng chọn tiếp theo
Loại biểu đồ
Cột
Đường gấp khúc
Hình tròn
Công dụng
So sánh dữ liệu có trong nhiều cột
Dùng để so sánh dữ liệu và dự
đoán xu thế tăng hay giảm của dữ
liệu
Thích hợp để mô tả của giá trị dữ
liệu so với tổng thể
A
B
Câu 1: Nối các ý ở cột A với cột B sao cho phù hợp công dụng
Câu 2
Để tạo biểu đồ ta thực hiện các thao tác sau:
1. Chọn một ô trong miền có dữ liệu cần vẽ biểu đồ.
2. Chọn miền dữ liệu cần vẽ biểu đồ
3. Nháy nút Chart Wizard trên thanh công cụ hoặc vào Insert / Chart Wizard.
4. Nháy liên tiếp nút Next trên các hộp thoại nháy nút Finish trên hộp thoại cuối cùng.
A. 1 - 2 – 3 - 4
B. 1 – 3 - 4
C. 1 – 2 - 3
D. 2 – 3 - 4
ĐẾN DỰ GIỜ THĂM LỚP
KIỂM TRA BÀI CŨ
2
1
?1. - Sắp xếp dữ liệu là gì?
- Thực hiện thao tác sắp xếp điểm trung bình theo thứ tự giảm dần trên bảng tính cho sẵn.
?2. - Lọc dữ liệu là gì?
- Thực hiện thao tác lọc dữ liệu chọn 10 bạn có điểm trung bình lớn nhất trên bảng tính cho sẵn.
Nội dung
Minh họa số liệu bằng biểu đồ.
Một số dạng biểu đồ.
Tạo biểu đồ (mục 3a)
Tiết 54: Bài 9: TRÌNH BÀY DỮ LIỆU BẰNG BIỂU ĐỒ (Tiết 1)
1. Minh họa số liệu bằng biểu đồ
Từ bảng số liệu trên em có nhận xét gì về số học sinh giỏi của lớp qua từng năm?
Hình 96. SGK
1. Minh họa số liệu bằng biểu đồ
1. Minh họa số liệu bằng biểu đồ
Biểu đồ là cách minh họa dữ liệu trực quan, giúp em dễ so sánh số liệu hơn, nhất là dễ dự đoán xu thế tăng hay giảm của các số liệu.
2. Một số dạng biểu đồ
Biểu đồ cột
Biểu đồ đường gấp khúc
Biểu đồ hình tròn
a) Biểu đồ cột
Công dụng: Thích hợp để so sánh dữ liệu có trong nhiều cột.
Ví dụ 1
Ví dụ 2
b) Biểu đồ đường gấp khúc
Công dụng: Dùng để so sánh dữ liệu và dự đoán xu thế tăng hay giảm của dữ liệu.
Ví dụ 1
Dự đoán xu thế tăng hay giảm của số học sinh giỏi
Ví dụ 2
c) Biểu đồ hình tròn
Công dụng: Thích hợp để mô tả tỉ lệ của giá trị dữ liệu so với tổng thể.
Ví dụ 1
Loại
Số học sinh
Biểu đồ thể hiện kết quả phân loại học tập của học sinh khối 7
3. Tạo biểu đồ
B1: Chọn một ô trong miền dữ
liệu cần vẽ biểu đồ
B2. Nháy nút Chart Wizard trên
thanh công cụ hoặc vào Insert/ Chart Wizard
B3. Nháy liên tiếp nút Next và nháy nút Finish
ở hộp thoại cuối cùng
Sau khi nháy nút Finish trên hộp thoại cuối cùng, biểu đồ sẽ được tạo ra
3. Tạo biểu đồ
B1: Chọn một ô trong miền có dữ liệu cần vẽ biểu đồ
B2: Nháy nút Chart Wizard trên thanh công cụ hoặc vào Insert/ Chart Wizard
B3: Nháy liên tiếp nút Next trên các hộp thoại và nháy nút Finish trên hộp thoại cuối cùng
a) Chọn dạng biểu đồ
1.Chọn nhóm biểu đồ
2.Chọn dạng biểu đồ trong nhóm
3.Nháy Next để sang bảng chọn tiếp theo
Loại biểu đồ
Cột
Đường gấp khúc
Hình tròn
Công dụng
So sánh dữ liệu có trong nhiều cột
Dùng để so sánh dữ liệu và dự
đoán xu thế tăng hay giảm của dữ
liệu
Thích hợp để mô tả của giá trị dữ
liệu so với tổng thể
A
B
Câu 1: Nối các ý ở cột A với cột B sao cho phù hợp công dụng
Câu 2
Để tạo biểu đồ ta thực hiện các thao tác sau:
1. Chọn một ô trong miền có dữ liệu cần vẽ biểu đồ.
2. Chọn miền dữ liệu cần vẽ biểu đồ
3. Nháy nút Chart Wizard trên thanh công cụ hoặc vào Insert / Chart Wizard.
4. Nháy liên tiếp nút Next trên các hộp thoại nháy nút Finish trên hộp thoại cuối cùng.
A. 1 - 2 – 3 - 4
B. 1 – 3 - 4
C. 1 – 2 - 3
D. 2 – 3 - 4
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Anh Sơn
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)