Bài 9. Trình bày dữ liệu bằng biểu đồ
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Hưởng |
Ngày 25/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Trình bày dữ liệu bằng biểu đồ thuộc Tin học 7
Nội dung tài liệu:
Bài: 9 Tiết: 52
Tuần dạy: 27
Ngày dạy: 05/3/2018
TRÌNH BÀY DỮ LIỆU BẰNG BIỂU ĐỒ (TT)
MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Biết cách thực hiện vẽ biểu đồ với các thuộc tính ngầm định và bảng dữ liệu thích hợp có sẵn.
- Biết cách thay đổi dạng biểu đồ đã có.
Kĩ năng:
- Thực hiện được thao tác tạo biểu đồ đơn giản.
- Thực hiện được việc thay đổi dạng biểu đồ theo yêu cầu.
Thái độ:
Rèn luyện tính kiên trì, ham học hỏi.
TRỌNG TÂM:
- Tạo biểu đồ (tt)
- Chỉnh sửa biểu đồ
CHUẨN BỊ:
Giáo viên
Máy tính, máy chiếu.
Học sinh
Xem trước bài 9 “Trình bày dữ liệu bằng biểu đồ (tt)”.
+ Tạo biểu đồ (tt)
+ Chỉnh sửa biểu đồ
TIẾN TRÌNH:
Ổn định tổ chức và kiểm diện
7A2 7A3 7A4
7A5 7A6
Kiểm tra miệng
Câu 1: Em hãy nêu khái niệm biểu đồ và mục đích của việc minh họa dữ liệu bằng biểu đồ? (5 điểm)
Đáp án câu 1:
Biểu đồ là cách biểu diễn dữ liệu một cách trực quan bằng các đối tượng đồ họa (các cột, các đoạn thẳng, ….). Giúp em dễ so sánh các dãy dữ liệu, đặc biệt là dự đoán xu thế tăng hay giảm của dữ liệu trong tương lai.
Câu 2: Em hãy nêu ưu điểm của việc biểu diễn dữ liệu trên trang tính bằng biểu đồ? (5 điểm)
Đáp án câu 2:
Ưu điểm của việc biểu diễn dữ liệu trên trang tính bằng biểu đồ:
+ Dễ hiểu, dễ gây ấn tượng và người đọc ghi nhớ lâu hơn.
+ Biểu đồ được tự động cập nhật khi dữ liệu thay đổi.
+ Có nhiều dạng biểu đồ phong phú.
Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách tạo biểu đồ
GV: Chỉ định miền dữ liệu là cho chương trình biết em muốn biểu diễn dữ liệu gì trên biểu đồ.
GV: Để xác định miền dữ liệu em thực hiện như thế nào?
HS: Chọn khối hoặc các khối ô tính có dữ liệu cần biểu diễn.
GV: Ngầm định, chương trình bảng tính sẽ chọn tất cả dữ liệu trong khối có ô tính được chọn. Em nên chỉ định cụ thể miền dữ liệu một cách rõ ràng.
GV: Để chọn dạng biểu đồ ta làm thế nào?
GV: Hướng dẫn HS quan sát hình 1.104b, 1.104c, 1.104d và cho nhận xét về kiểu biểu đồ phù hợp nhất.
Hình 1.104b
Hình 1.104c
Hình 1.104d
HS: Kiểu biểu đồ phù hợp nhất là hình 1.104b.
Hoạt động 2: Chỉnh sửa biểu đồ
GV: Cho học sinh quan sát một số thành phần chính của biểu đồ cột.
GV: Để thay đổi dạng biểu đồ em làm thế nào?
HS: Suy nghĩ, thảo luận -> trả lời
GV: Em hãy nêu một số thông tin giải thích biểu đồ quan trọng?
HS: Trả lời
GV: Nháy chuột trên biểu đồ, em sẽ thấy một nhóm ba dải lệnh ngữ cảnh xuất hiện dưới tên Chart Tools, trong đó có dải lệnh Layout.
GV: Các lệnh để thêm thông tin giải thích biểu đồ có trong nhóm Labels trên dải lệnh Layout.
GV: Để thêm hoặc ẩn tiêu đề của biểu đồ, em thực hiện như thế nào?
HS: Nháy chuột vào lệnh Chart Title trên dải lệnh Layout, em có thể thêm tiêu đề hoặc ẩn tiêu đề.
GV: Để thêm hoặc ẩn tiêu đề các trục của biểu đồ, em thực hiện như thế nào?
HS: Nháy chuột vào lệnh Axis Titles trên dải lệnh Layout, em có thể thêm tiêu đề của các trục (ngang và đứng) trên biểu đồ hoặc ẩn tiêu đề (nếu đã có).
GV: Để thêm hoặc ẩn chú giải của biểu đồ, em thực hiện như thế nào?
HS: Nháy chuột vào lệnh Legend trên dải lệnh Layout, em có thể thêm hoặc chú giải của biểu đồ.
GV: Biểu đồ được tạo ra với vị trí và kích thước ngầm định.
GV: Để thay đổi vị trí của biểu đồ em thực hiện như thế nào?
HS: Em nháy chuột trên biểu đồ để chọn và kéo thả đến vị trí mới.
GV: Để thay đổi kích thước của biểu đồ em thực hiện như thế nào?
HS: Chọn biểu đồ và đưa con trỏ chuột vào vị trí một trong bốn góc hoặc các điểm giữa của biểu đồ, em có thể kéo thả
Tuần dạy: 27
Ngày dạy: 05/3/2018
TRÌNH BÀY DỮ LIỆU BẰNG BIỂU ĐỒ (TT)
MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Biết cách thực hiện vẽ biểu đồ với các thuộc tính ngầm định và bảng dữ liệu thích hợp có sẵn.
- Biết cách thay đổi dạng biểu đồ đã có.
Kĩ năng:
- Thực hiện được thao tác tạo biểu đồ đơn giản.
- Thực hiện được việc thay đổi dạng biểu đồ theo yêu cầu.
Thái độ:
Rèn luyện tính kiên trì, ham học hỏi.
TRỌNG TÂM:
- Tạo biểu đồ (tt)
- Chỉnh sửa biểu đồ
CHUẨN BỊ:
Giáo viên
Máy tính, máy chiếu.
Học sinh
Xem trước bài 9 “Trình bày dữ liệu bằng biểu đồ (tt)”.
+ Tạo biểu đồ (tt)
+ Chỉnh sửa biểu đồ
TIẾN TRÌNH:
Ổn định tổ chức và kiểm diện
7A2 7A3 7A4
7A5 7A6
Kiểm tra miệng
Câu 1: Em hãy nêu khái niệm biểu đồ và mục đích của việc minh họa dữ liệu bằng biểu đồ? (5 điểm)
Đáp án câu 1:
Biểu đồ là cách biểu diễn dữ liệu một cách trực quan bằng các đối tượng đồ họa (các cột, các đoạn thẳng, ….). Giúp em dễ so sánh các dãy dữ liệu, đặc biệt là dự đoán xu thế tăng hay giảm của dữ liệu trong tương lai.
Câu 2: Em hãy nêu ưu điểm của việc biểu diễn dữ liệu trên trang tính bằng biểu đồ? (5 điểm)
Đáp án câu 2:
Ưu điểm của việc biểu diễn dữ liệu trên trang tính bằng biểu đồ:
+ Dễ hiểu, dễ gây ấn tượng và người đọc ghi nhớ lâu hơn.
+ Biểu đồ được tự động cập nhật khi dữ liệu thay đổi.
+ Có nhiều dạng biểu đồ phong phú.
Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách tạo biểu đồ
GV: Chỉ định miền dữ liệu là cho chương trình biết em muốn biểu diễn dữ liệu gì trên biểu đồ.
GV: Để xác định miền dữ liệu em thực hiện như thế nào?
HS: Chọn khối hoặc các khối ô tính có dữ liệu cần biểu diễn.
GV: Ngầm định, chương trình bảng tính sẽ chọn tất cả dữ liệu trong khối có ô tính được chọn. Em nên chỉ định cụ thể miền dữ liệu một cách rõ ràng.
GV: Để chọn dạng biểu đồ ta làm thế nào?
GV: Hướng dẫn HS quan sát hình 1.104b, 1.104c, 1.104d và cho nhận xét về kiểu biểu đồ phù hợp nhất.
Hình 1.104b
Hình 1.104c
Hình 1.104d
HS: Kiểu biểu đồ phù hợp nhất là hình 1.104b.
Hoạt động 2: Chỉnh sửa biểu đồ
GV: Cho học sinh quan sát một số thành phần chính của biểu đồ cột.
GV: Để thay đổi dạng biểu đồ em làm thế nào?
HS: Suy nghĩ, thảo luận -> trả lời
GV: Em hãy nêu một số thông tin giải thích biểu đồ quan trọng?
HS: Trả lời
GV: Nháy chuột trên biểu đồ, em sẽ thấy một nhóm ba dải lệnh ngữ cảnh xuất hiện dưới tên Chart Tools, trong đó có dải lệnh Layout.
GV: Các lệnh để thêm thông tin giải thích biểu đồ có trong nhóm Labels trên dải lệnh Layout.
GV: Để thêm hoặc ẩn tiêu đề của biểu đồ, em thực hiện như thế nào?
HS: Nháy chuột vào lệnh Chart Title trên dải lệnh Layout, em có thể thêm tiêu đề hoặc ẩn tiêu đề.
GV: Để thêm hoặc ẩn tiêu đề các trục của biểu đồ, em thực hiện như thế nào?
HS: Nháy chuột vào lệnh Axis Titles trên dải lệnh Layout, em có thể thêm tiêu đề của các trục (ngang và đứng) trên biểu đồ hoặc ẩn tiêu đề (nếu đã có).
GV: Để thêm hoặc ẩn chú giải của biểu đồ, em thực hiện như thế nào?
HS: Nháy chuột vào lệnh Legend trên dải lệnh Layout, em có thể thêm hoặc chú giải của biểu đồ.
GV: Biểu đồ được tạo ra với vị trí và kích thước ngầm định.
GV: Để thay đổi vị trí của biểu đồ em thực hiện như thế nào?
HS: Em nháy chuột trên biểu đồ để chọn và kéo thả đến vị trí mới.
GV: Để thay đổi kích thước của biểu đồ em thực hiện như thế nào?
HS: Chọn biểu đồ và đưa con trỏ chuột vào vị trí một trong bốn góc hoặc các điểm giữa của biểu đồ, em có thể kéo thả
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Hưởng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)