Bài 9. Tổng kết về từ vựng (Từ đơn, từ phức,... từ nhiều nghĩa; Từ đồng âm,... trường từ vựng)
Chia sẻ bởi Châu Chánh Ngôn |
Ngày 09/05/2019 |
123
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Tổng kết về từ vựng (Từ đơn, từ phức,... từ nhiều nghĩa; Từ đồng âm,... trường từ vựng) thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
ĐẾN DỰ CHUYÊN ĐỀ MÔN NGỮ VĂN 9
1. Muốn trau dồi vốn từ ta phải làm thế nào ?
2. Tầm quan trọng của việc trau dồi vốn từ ?
3. Xác định lỗi diễn đạt trong câu sau :
Việt Nam chúng ta có rất nhiều thắng cảnh đẹp.
Kiểm tra bài cũ :
Toång keát
veà töø vöïng
I. Từ đơn và từ phức:
1. Khái niệm:
- Từ đơn là từ chỉ có một tiếng.
- Từ phức là từ gồm hai hoặc nhiều tiếng.
- Từ phức có hai loại: từ ghép và từ láy.
+ Từ ghép là những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.
+ Từ láy là những từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng.
Ngặt nghèo, nho nhỏ, giam giữ, gật gù,bó buộc, tươi tốt, lạnh lùng, bọt bèo, xa xôi, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn, lấp lánh.
1. Khái niệm:
2. Bài tập:
? Bài tập 2: Trong từ sau, từ nào là từ ghép, từ nào là từ láy ?
I. Từ đơn và từ phức:
* Từ ghép
- Ngặt nghèo, giam giữ, bó buộc, tươi tốt, bọt bèo, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn.
* Từ láy
- Nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng, xa xôi, lấp lánh.
1. Khái niệm:
2. Bài tập:
? Bài tập 2:
I. Từ đơn và từ phức:
Trong các từ láy sau đây, từ láy nào có sự "giảm nghĩa" và từ láy nào có sự "tăng nghĩa" so với nghĩa của yếu tố gốc ?
Trăng trắng, sạch sành sanh, đèm đẹp, sát sàn sạt, nho nhỏ, lành lạnh, nhấp nhô, xôm xốp.
1. Khái niệm:
2. Bài tập:
? Bài tập 3:
I. Từ đơn và từ phức:
* Từ láy "giảm nghĩa"
- Trăng trắng, đèm đẹp, nho nhỏ, lành lạnh, xôm xốp.
* Từ láy "tăng nghĩa"
- sạch sành sanh
- sát sàn sạt
- nhấp nhô
1. Khái niệm:
2. Bài tập:
? Bài tập 3:
I. Từ đơn và từ phức:
Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
1. Khái niệm:
I. Từ đơn và từ phức:
II. Thành ngữ:
Trong những tổ hợp từ sau đây, tổ hợp nào là thành ngữ, tổ hợp nào là tục ngữ ? Giải thích nghĩa của mỗi thành ngữ, tục ngữ đó.
a) Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
b) Đánh trống bỏ dùi.
c) Chó treo mèo đậy.
d) Được voi đòi tiên.
e) Nước mắt cá sấu.
1. Khái niệm:
2. Bài tập:
? Bài tập 2:
I. Từ đơn và từ phức:
II. Thành ngữ:
1. Khái niệm:
2. Bài tập:
? Bài tập 2:
I. Từ đơn và từ phức:
II. Thành ngữ:
Thành ngữ
- Đánh trống bỏ dùi
- Được voi đòi tiên
- Nước mắt cá sấu
Tục ngữ
- Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
- Chó treo mèo đậy .
? Giải thích :
a. Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng: hoàn cảnh, môi trường xã hội ảnh hưởng quan trọng đến tính cách, đạo đức con người.
b. Đánh trống bỏ dùi: làm việc không đến nơi đến chốn, bỏ dở, thiếu trách nhiệm.
c. Chó treo mèo đậy: muốn giữ gìn thức ăn với chó thì phải treo lên, với mèo thì phải đậy lại.
d. Được voi đòi tiên: tham lam, được cái này lại muốn cái khác hơn nữa.
e. Nước mắt cá sấu: sự thông cảm, thương xót giả dối nhằm đánh lừa người khác.
? Giải thích :
Tìm hai thành ngữ có yếu tố chỉ động vật và hai thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật. Giải thích ý nghĩa và đặt câu với mỗi thành ngữ tìm được.
1. Khái niệm:
2. Bài tập:
? Bài tập 3:
I. Từ đơn và từ phức:
II. Thành ngữ:
? Thành ngữ có yếu tố chỉ động vật:
- Như chó với mèo.
- Ông nói gà, bà nói vịt.
- Đầu voi đuôi chuột.
? Thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật:
- Dây cà ra dây muống.
- Lúng búng như ngậm hột thị.
- Cây nhà lá vườn.
1. Khái niệm:
2. Bài tập:
? Bài tập 3:
I. Từ đơn và từ phức:
II. Thành ngữ:
1. Khái niệm:
2. Bài tập:
? Bài tập 4: Dẫn chứng về việc sử dụng thành ngữ trong văn chương.
a. Bảy nổi ba chìm (Bánh trôi nước - Hồ Xuân Hương).
b. Nghiêng nước nghiêng thành ( Chị em Thúy Kiều - Nguyễn Du).
I. Từ đơn và từ phức:
II. Thành ngữ:
Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị.
III. Nghĩa của từ:
1. Khái niệm:
I. Từ đơn và từ phức:
II. Thành ngữ:
III. Nghĩa của từ:
1. Khái niệm:
2. Bài tập:
? Bài tập 2: Chọn cách hiểu đúng trong cách hiểu sau:
I. Từ đơn và từ phức:
II. Thành ngữ:
d. Nghĩa của từ mẹ không có phần nào chung với nghĩa của từ bà.
c. Nghĩa của từ mẹ không thay đổi trong hai câu: Mẹ em rất hiền và Thất bại là mẹ thành công.
b. Nghĩa của từ mẹ khác với nghĩa của từ bố ở phần nghĩa "người phụ nữ, có con".
a. Nghĩa của từ mẹ là "người phụ nữ, có con, nói trong quan hệ với con".
a
III. Nghĩa của từ:
1. Khái niệm:
2. Bài tập:
? Bài tập 3: Cách giải thích nào trong hai cách giải thích sau là đúng ? Vì sao ?
Độ lượng là:
a. đức tính rộng lượng, dễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ.
b. rộng lượng, dễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ.
I. Từ đơn và từ phức:
II. Thành ngữ:
III. Nghĩa của từ:
1. Khái niệm:
2. Bài tập:
? Bài tập 3: Cách giải thích nào trong hai cách giải thích sau là đúng ? Vì sao ?
Độ lượng là:
a. đức tính rộng lượng, dễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ.
b. rộng lượng, dễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ.
-> Cách b đúng vì : cách a vi phạm nguyên tắc quan trọng khi giải thích nghĩa của từ (vì dùng một cụm từ có nghĩa thực thể để giải thích cho một từ chỉ đặc điểm, tính chất).
I. Từ đơn và từ phức:
II. Thành ngữ:
b
IV. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ:
1. Khái niệm:
- Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa.
- Chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ, tạo ra những từ nhiều nghĩa.
I. Từ đơn và từ phức:
II. Thành ngữ:
III. Nghĩa của từ:
IV. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ:
1. Khái niệm:
2. Bài tập:
? Bài tập 2:
Trong hai câu thơ sau, từ hoa trong thềm hoa, lệ hoa được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển ? Có thể coi đây là hiện chuyển nghĩa làm xuất hiện từ nhiều nghĩa được không? Vì sao ?
Nỗi mình thêm tức nỗi nhà,
Thềm hoa một bước lệ hoa mấy hàng !
I. Từ đơn và từ phức:
II. Thành ngữ:
III. Nghĩa của từ:
IV. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ:
1. Khái niệm:
2. Bài tập:
? Bài tập 2:
- Từ hoa trong thềm hoa, lệ hoa được dùng theo nghĩa chuyển.
- Không thể coi đây là hiện tượng chuyển nghĩa làm xuất hiện từ nhiều nghĩa.
- Vì nghĩa chuyển của từ hoa chỉ là nghĩa chuyển lâm thời, nó chưa làm thay đổi nghĩa của từ, chưa thể đưa vào từ điển.
I. Từ đơn và từ phức:
II. Thành ngữ:
III. Nghĩa của từ:
- Ôn lại các khái niệm, xem lại bài tập.
- Chuẩn bị: "Tổng kết về từ vựng (tiếp theo)" (Từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ, trường từ vựng).
DẶN DÒ
TRÂN TRỌNG CÁM ƠN QUÝ THẦY CÔ
VÀ CÁC EM HỌC SINH
BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ KẾT THÚC
ĐẾN DỰ CHUYÊN ĐỀ MÔN NGỮ VĂN 9
1. Muốn trau dồi vốn từ ta phải làm thế nào ?
2. Tầm quan trọng của việc trau dồi vốn từ ?
3. Xác định lỗi diễn đạt trong câu sau :
Việt Nam chúng ta có rất nhiều thắng cảnh đẹp.
Kiểm tra bài cũ :
Toång keát
veà töø vöïng
I. Từ đơn và từ phức:
1. Khái niệm:
- Từ đơn là từ chỉ có một tiếng.
- Từ phức là từ gồm hai hoặc nhiều tiếng.
- Từ phức có hai loại: từ ghép và từ láy.
+ Từ ghép là những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.
+ Từ láy là những từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng.
Ngặt nghèo, nho nhỏ, giam giữ, gật gù,bó buộc, tươi tốt, lạnh lùng, bọt bèo, xa xôi, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn, lấp lánh.
1. Khái niệm:
2. Bài tập:
? Bài tập 2: Trong từ sau, từ nào là từ ghép, từ nào là từ láy ?
I. Từ đơn và từ phức:
* Từ ghép
- Ngặt nghèo, giam giữ, bó buộc, tươi tốt, bọt bèo, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn.
* Từ láy
- Nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng, xa xôi, lấp lánh.
1. Khái niệm:
2. Bài tập:
? Bài tập 2:
I. Từ đơn và từ phức:
Trong các từ láy sau đây, từ láy nào có sự "giảm nghĩa" và từ láy nào có sự "tăng nghĩa" so với nghĩa của yếu tố gốc ?
Trăng trắng, sạch sành sanh, đèm đẹp, sát sàn sạt, nho nhỏ, lành lạnh, nhấp nhô, xôm xốp.
1. Khái niệm:
2. Bài tập:
? Bài tập 3:
I. Từ đơn và từ phức:
* Từ láy "giảm nghĩa"
- Trăng trắng, đèm đẹp, nho nhỏ, lành lạnh, xôm xốp.
* Từ láy "tăng nghĩa"
- sạch sành sanh
- sát sàn sạt
- nhấp nhô
1. Khái niệm:
2. Bài tập:
? Bài tập 3:
I. Từ đơn và từ phức:
Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
1. Khái niệm:
I. Từ đơn và từ phức:
II. Thành ngữ:
Trong những tổ hợp từ sau đây, tổ hợp nào là thành ngữ, tổ hợp nào là tục ngữ ? Giải thích nghĩa của mỗi thành ngữ, tục ngữ đó.
a) Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
b) Đánh trống bỏ dùi.
c) Chó treo mèo đậy.
d) Được voi đòi tiên.
e) Nước mắt cá sấu.
1. Khái niệm:
2. Bài tập:
? Bài tập 2:
I. Từ đơn và từ phức:
II. Thành ngữ:
1. Khái niệm:
2. Bài tập:
? Bài tập 2:
I. Từ đơn và từ phức:
II. Thành ngữ:
Thành ngữ
- Đánh trống bỏ dùi
- Được voi đòi tiên
- Nước mắt cá sấu
Tục ngữ
- Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
- Chó treo mèo đậy .
? Giải thích :
a. Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng: hoàn cảnh, môi trường xã hội ảnh hưởng quan trọng đến tính cách, đạo đức con người.
b. Đánh trống bỏ dùi: làm việc không đến nơi đến chốn, bỏ dở, thiếu trách nhiệm.
c. Chó treo mèo đậy: muốn giữ gìn thức ăn với chó thì phải treo lên, với mèo thì phải đậy lại.
d. Được voi đòi tiên: tham lam, được cái này lại muốn cái khác hơn nữa.
e. Nước mắt cá sấu: sự thông cảm, thương xót giả dối nhằm đánh lừa người khác.
? Giải thích :
Tìm hai thành ngữ có yếu tố chỉ động vật và hai thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật. Giải thích ý nghĩa và đặt câu với mỗi thành ngữ tìm được.
1. Khái niệm:
2. Bài tập:
? Bài tập 3:
I. Từ đơn và từ phức:
II. Thành ngữ:
? Thành ngữ có yếu tố chỉ động vật:
- Như chó với mèo.
- Ông nói gà, bà nói vịt.
- Đầu voi đuôi chuột.
? Thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật:
- Dây cà ra dây muống.
- Lúng búng như ngậm hột thị.
- Cây nhà lá vườn.
1. Khái niệm:
2. Bài tập:
? Bài tập 3:
I. Từ đơn và từ phức:
II. Thành ngữ:
1. Khái niệm:
2. Bài tập:
? Bài tập 4: Dẫn chứng về việc sử dụng thành ngữ trong văn chương.
a. Bảy nổi ba chìm (Bánh trôi nước - Hồ Xuân Hương).
b. Nghiêng nước nghiêng thành ( Chị em Thúy Kiều - Nguyễn Du).
I. Từ đơn và từ phức:
II. Thành ngữ:
Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị.
III. Nghĩa của từ:
1. Khái niệm:
I. Từ đơn và từ phức:
II. Thành ngữ:
III. Nghĩa của từ:
1. Khái niệm:
2. Bài tập:
? Bài tập 2: Chọn cách hiểu đúng trong cách hiểu sau:
I. Từ đơn và từ phức:
II. Thành ngữ:
d. Nghĩa của từ mẹ không có phần nào chung với nghĩa của từ bà.
c. Nghĩa của từ mẹ không thay đổi trong hai câu: Mẹ em rất hiền và Thất bại là mẹ thành công.
b. Nghĩa của từ mẹ khác với nghĩa của từ bố ở phần nghĩa "người phụ nữ, có con".
a. Nghĩa của từ mẹ là "người phụ nữ, có con, nói trong quan hệ với con".
a
III. Nghĩa của từ:
1. Khái niệm:
2. Bài tập:
? Bài tập 3: Cách giải thích nào trong hai cách giải thích sau là đúng ? Vì sao ?
Độ lượng là:
a. đức tính rộng lượng, dễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ.
b. rộng lượng, dễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ.
I. Từ đơn và từ phức:
II. Thành ngữ:
III. Nghĩa của từ:
1. Khái niệm:
2. Bài tập:
? Bài tập 3: Cách giải thích nào trong hai cách giải thích sau là đúng ? Vì sao ?
Độ lượng là:
a. đức tính rộng lượng, dễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ.
b. rộng lượng, dễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ.
-> Cách b đúng vì : cách a vi phạm nguyên tắc quan trọng khi giải thích nghĩa của từ (vì dùng một cụm từ có nghĩa thực thể để giải thích cho một từ chỉ đặc điểm, tính chất).
I. Từ đơn và từ phức:
II. Thành ngữ:
b
IV. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ:
1. Khái niệm:
- Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa.
- Chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ, tạo ra những từ nhiều nghĩa.
I. Từ đơn và từ phức:
II. Thành ngữ:
III. Nghĩa của từ:
IV. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ:
1. Khái niệm:
2. Bài tập:
? Bài tập 2:
Trong hai câu thơ sau, từ hoa trong thềm hoa, lệ hoa được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển ? Có thể coi đây là hiện chuyển nghĩa làm xuất hiện từ nhiều nghĩa được không? Vì sao ?
Nỗi mình thêm tức nỗi nhà,
Thềm hoa một bước lệ hoa mấy hàng !
I. Từ đơn và từ phức:
II. Thành ngữ:
III. Nghĩa của từ:
IV. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ:
1. Khái niệm:
2. Bài tập:
? Bài tập 2:
- Từ hoa trong thềm hoa, lệ hoa được dùng theo nghĩa chuyển.
- Không thể coi đây là hiện tượng chuyển nghĩa làm xuất hiện từ nhiều nghĩa.
- Vì nghĩa chuyển của từ hoa chỉ là nghĩa chuyển lâm thời, nó chưa làm thay đổi nghĩa của từ, chưa thể đưa vào từ điển.
I. Từ đơn và từ phức:
II. Thành ngữ:
III. Nghĩa của từ:
- Ôn lại các khái niệm, xem lại bài tập.
- Chuẩn bị: "Tổng kết về từ vựng (tiếp theo)" (Từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ, trường từ vựng).
DẶN DÒ
TRÂN TRỌNG CÁM ƠN QUÝ THẦY CÔ
VÀ CÁC EM HỌC SINH
BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ KẾT THÚC
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Châu Chánh Ngôn
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)