Bài 9. Tổng kết về từ vựng (Từ đơn, từ phức,... từ nhiều nghĩa; Từ đồng âm,... trường từ vựng)

Chia sẻ bởi Lê Thành Chung | Ngày 09/05/2019 | 142

Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Tổng kết về từ vựng (Từ đơn, từ phức,... từ nhiều nghĩa; Từ đồng âm,... trường từ vựng) thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

Chào mừng quý thầy cô
Về dự giờ Ngữ văn
lớp 9a4
Năm học: 2016 - 2017
Giáo viên dạy: Lê Thành Chung
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
TIẾT 41
TỪ ĐƠN
TỪ PHỨC
TỪ GHÉP
TỪ LÁY
Từ ghép chính phụ
Từ ghép đẳng lập
Từ láy bộ phận
Từ láy toàn bộ
láy âm
láy vần
TỪ
Bài I.2/122: Trong những từ sau, từ nào là từ ghép, từ nào là từ láy?


ngặt nghèo
nho nhỏ
giam giữ
gật gù
bó buộc
tươi tốt
lạnh lùng
bọt bèo
xa xôi
cỏ cây
đưa đón
nhường nhịn
rơi rụng
mong muốn
lấp lánh
* Từ ghép:
* Từ láy:
Bài I.3/123:
Trong các từ láy sau đây, từ láy nào có sự “giảm nghĩa” và từ láy nào có sự “tăng nghĩa” so với nghĩa của yếu tố gốc?
trăng trắng, sạch sành sanh, đèm đẹp, sát sàn sạt, nho nhỏ, lành lạnh, nhấp nhô, xôm xốp.
- Từ láy có sự giảm nghĩa: trắng trắng, đèm đẹp, nho nhỏ, lành lạnh, xôm xốp.
- Từ láy có sự tăng nghĩa: nhấp nhô, sát sàn sạt, sạch sành sanh.

Giọt sương long lanh đọng trên chiếc lá.
Thuyền dập dềnh, lắc lư theo sóng.
Các cô gái thướt tha trong bộ áo dài.
Dựa vào các hình ảnh đã cho, hãy đặt câu có sử dụng láy

Là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.

 Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thông thường qua một số phép chuyển nghĩa như: ẩn dụ, hoán dụ, so sánh…..
THÀNH NGỮ
Bài II.2/123:
Trong những tổ hợp từ sau đây, tổ hợp từ nào là thành ngữ, tổ hợp từ nào là tục ngữ?
a. gần mực thì đen, gần đèn thì sáng
b. đánh trống bỏ dùi
c. chó treo mèo đậy
d. được voi đòi tiên
e. nước mắt cá sấu
a. gần mực thì đen, gần đèn thì sáng
 Hoàn cảnh, môi trường xã hội có ảnh hưởng quan trọng đến tính cách, đạo đức con người.
b. đánh trống bỏ dùi
 Làm việc không đến nơi đến chốn,bỏ dở, thiếu trách nhiệm.
c. chó treo mèo đậy
 Muốn giữ gìn thức ăn với chó thì phải treo lên với mèo thì phải đậy lại.
e. nước mắt cá sấu
 Sự thông cảm, thương xót giả dối nhằm đánh lừa người khác.
Tục ngữ
Thành ngữ
Tục ngữ
Thành ngữ
d. được voi đòi tiên
Thành ngữ
 Tham lam, được cái này lại muốn cái khác
Thân em vừa trắng lại vừa tròn.
Bảy nổi ba chìm vơí nước non.”
(Hồ Xuân Hương)
“ Hoạn Thư hồn lạc phách xiêu
Khấu đầu dưới trướng liệu điều kêu ca”
(Nguyễn Du)
Một hai nghiêng nước nghiêng thành,
Sắc đành đòi một tài đành họa hai.
(Nguyễn Du)
Bài II.4: Tìm dẫn chứng về việc sử dụng thành ngữ trong văn chương.
“Một đời được mấy anh hùng
Bõ chi cá chậu chim lồng mà chơi”
(Nguyễn Du)
“ Xiết bao ăn tuyết nằm sương
Màn trời chiếu đất dặm trường lao đao”
(Nguyễn Đình Chiểu)


Bài II.4: Tìm dẫn chứng về việc sử dụng thành ngữ trong văn chương.
Nhìn hình đoán thành ngữ
gạo
Thời gian
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Tài nguyên thiên nhiên phong phú, giàu có.
Rừng vàng biển bạc
................
................
Chuột sa chĩnh gạo
G?o
Quá may mắn, gặp nơi sung sướng, yên ổn
Thời gian
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
gạo
Thời gian
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Ném tiền qua cửa sổ
Tiêu pha bạt mạng, phung phí tiền của
một cách quá đáng.
gạo
Thời gian
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Ăn cháo đá bát.
Sự bội bạc vong ân, phản bội
Thời gian
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Lời chúc phúc sinh nở dễ dàng, an toàn , thuận lợi, mẹ con đều khoẻ mạnh.
Mẹ tròn con vuông
gạo
Thời gian
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Đầu voi đuôi chuột
Kế hoạch chủ trường đề ra lúc đầu thì rất lớn nhưng kết quả thực hiện được thì lại rất nhỏ bé
gạo
Thời gian
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Dây cà ra dây muống
Dài dòng, lan man, việc nọ xọ sang việc kia
gạo
Thời gian
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Cây cao bóng cả
Người có thế lực, uy tín lớn; có khả năng che chở giúp đỡ người khác, thường chỉ lớp người cao tuổi được trọng vọng.
Bài III.2. Chọn cách hiểu đúng trong những cách hiểu sau:

a. Nghĩa của từ mẹ là “ người phụ nữ, có con, nói trong quan hệ với con”

b. Nghĩa của từ mẹ khác với nghĩa của từ bố ở phần nghĩa “ người phụ nữ, có con”

c. Nghĩa của từ mẹ không thay đổi trong hai câu: “Mẹ em rất hiền” và “Thất bại là mẹ của thành công”

d. Nghĩa của từ mẹ không có phần nào chung với nghĩa của từ bà
Bài tập III.3:
Cách giải thích nào trong hai cách giải thích sau là đúng? Vì sao?
Độ lượng là:
a. đức tính rộng lượng, dễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ.
b. rộng lượng, dễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ.

Cách giải thích (b) là đúng.
Cách giải thích (a) vi phạm một nguyên tắc quan trọng phải tuân thủ khi giải thích nghĩa của từ, vì đã dùng một cụm từ có nghĩa thực thể ( đức tính rộng lượng, dễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ - cụm danh từ ) để giải thích cho một từ chỉ đặc điểm, tính chất ( độ lượng – tính từ)
Bài IV.1:
Trong hai câu thơ sau, từ hoa trong lệ hoa, thềm hoa được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? Có thể coi đây là hiện tượng chuyển nghĩa làm xuất hiện từ nhiều nghĩa được không? Vì sao?
Nỗi mình thêm tức nỗi nhà
Thềm hoa một bước lệ hoa mấy hàng
( Nguyễn Du, Truyện Kiều)

 Từ hoa trong thềm hoa, lệ hoa được dùng theo nghĩa chuyển.
Tuy nhiên không thể coi đây là hiện tượng chuyển nghĩa làm xuất hiện từ nhiều nghĩa, vì nghĩa chuyển này của từ hoa chỉ là nghĩa chuyển lâm thời, nó chưa làm thay đổi nghĩa của từ, chưa thể đưa vào từ điển.
Cảm ơn quý thầy cô
và các em học sinh!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Thành Chung
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)