Bài 9. Tổng kết về từ vựng (Từ đơn, từ phức,... từ nhiều nghĩa; Từ đồng âm,... trường từ vựng)
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Phương Thảo |
Ngày 08/05/2019 |
43
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Tổng kết về từ vựng (Từ đơn, từ phức,... từ nhiều nghĩa; Từ đồng âm,... trường từ vựng) thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
TỪ
TỪ ĐƠN
TỪ PHỨC
TỪ LÁY
TỪ GHÉP
1.Khái niệm:
-Từ đơn: Là từ chỉ gồm một tiếng
VD. Hoa, gà, mẹ
1.Khái niệm:
- Từ phức: Là từ gồm hai tiếng trở lên:
+ Từ láy : Là những từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng
VD. Long lanh, xinh xắn
1.Khái niệm:
+Từ ghép:Là những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa
VD.Hoa hồng, hoa huệ, học hành
2.Nhận diện:
* Phân biệt từ ghép và từ láy
Ngặt nghèo, nho nhỏ, giam giữ, gật gù, bó buộc, tươi tốt,
lạnh lùng, bọt bèo, xa xôi, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn, lấp lánh
nho nhỏ
gật gù
lạnh lùng
xa xôi
lấp lánh
* Trong các từ láy sau, từ nào có sự giảm nghĩa, từ nào có sự tăng nghĩa so với yếu tố gốc
Trăng trắng, sạch sành sanh, đèm đẹp, sát sàn sạt, nho nhỏ, lành lạnh, nhấp nhô, xôm xốp
Trăng trắng
đèm đẹp
nho nhỏ
lành lạnh
xôm xốp
1.Khái niệm
Là cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh
2. PHÂN BIỆT THÀNH NGỮ VÀ TỤC NGỮ:
* Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng:
Hoàn cảnh, môi trường xã hội có ảnh hưởng quan trọng đến tính cách, đạo đức con người
* Đánh trống bỏ dùi
Làm việc không đến nơi, đến chốn, bỏ dở,
thiếu trách nhiệm
* Chó treo, mèo đậy:
Muốn giữ gìn thức ăn với chó phải treo, với mèo phải đậy
* Được voi đòi tiên:
Tham lam, được cái này lại muốn cái khác cao hơn
* Nước mắt cá sấu
Sự cảm thông, thương xót
giả dối nhằm đánh lừa người khác
3.Tìm thành ngữ có yếu tố chỉ động vật, có yếu tố chỉ thực vật:
* Động vật:
Như chó với mèo,
Ăn ốc nói mò,
Đầu voi đuôi chuột
* Thực vật:
Cây cao bóng cả
Cây nhà lá vườn
Cưỡi ngựa xem hoa
Dây cà ra dây muống
* Thực vật:
Cây cao bóng cả
Cây nhà lá vườn
Cưỡi ngựa xem hoa
Dây cà ra dây muống
4.Tìm thành ngữ trong văn chương
Một đời được mấy anh hùng
Bõ chí cá chậu chim lồng mà chơi
( Nguyễn Du)
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
( Hồ Xuân Hương)
- Xiết bao ăn tuyết nằm sương
Màn trời chiếu đất dặm trường lao đao
( Nguyễn Đình Chiểu)
1.Khái niệm:
2.Chọn cách hiểu đúng:
a.Nghĩa của từ mẹ là “người phụ nữ có con, nói trong quan hệ với con”
b.Nghĩa của từ mẹ khác với nghĩa của từ bố ở phần nghĩa của “người phụ nữ có con”
c.Nghĩa của từ mẹ không thay đổi trong hai câu : “Mẹ em rất hiền” và “Thất bại là mẹ thành công”
d.Nghĩa của từ mẹ không có phần nào chung với nghĩa của từ bà
3.Chọn cách hiểu đúng và giải thích: Độ Lượng:
a. Đức tính rộng lượng, dễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ
b. Rộng lượngdễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ
1.KHÁI NIỆM:
2.XÁC ĐỊNH NGHĨA CỦA TỪ “ HOA” TRONG “THỀM HOA” VÀ “ LỆ HOA”
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN CÁC EM ĐÃ CHÚ Ý THEO DÕI
TỪ ĐƠN
TỪ PHỨC
TỪ LÁY
TỪ GHÉP
1.Khái niệm:
-Từ đơn: Là từ chỉ gồm một tiếng
VD. Hoa, gà, mẹ
1.Khái niệm:
- Từ phức: Là từ gồm hai tiếng trở lên:
+ Từ láy : Là những từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng
VD. Long lanh, xinh xắn
1.Khái niệm:
+Từ ghép:Là những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa
VD.Hoa hồng, hoa huệ, học hành
2.Nhận diện:
* Phân biệt từ ghép và từ láy
Ngặt nghèo, nho nhỏ, giam giữ, gật gù, bó buộc, tươi tốt,
lạnh lùng, bọt bèo, xa xôi, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn, lấp lánh
nho nhỏ
gật gù
lạnh lùng
xa xôi
lấp lánh
* Trong các từ láy sau, từ nào có sự giảm nghĩa, từ nào có sự tăng nghĩa so với yếu tố gốc
Trăng trắng, sạch sành sanh, đèm đẹp, sát sàn sạt, nho nhỏ, lành lạnh, nhấp nhô, xôm xốp
Trăng trắng
đèm đẹp
nho nhỏ
lành lạnh
xôm xốp
1.Khái niệm
Là cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh
2. PHÂN BIỆT THÀNH NGỮ VÀ TỤC NGỮ:
* Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng:
Hoàn cảnh, môi trường xã hội có ảnh hưởng quan trọng đến tính cách, đạo đức con người
* Đánh trống bỏ dùi
Làm việc không đến nơi, đến chốn, bỏ dở,
thiếu trách nhiệm
* Chó treo, mèo đậy:
Muốn giữ gìn thức ăn với chó phải treo, với mèo phải đậy
* Được voi đòi tiên:
Tham lam, được cái này lại muốn cái khác cao hơn
* Nước mắt cá sấu
Sự cảm thông, thương xót
giả dối nhằm đánh lừa người khác
3.Tìm thành ngữ có yếu tố chỉ động vật, có yếu tố chỉ thực vật:
* Động vật:
Như chó với mèo,
Ăn ốc nói mò,
Đầu voi đuôi chuột
* Thực vật:
Cây cao bóng cả
Cây nhà lá vườn
Cưỡi ngựa xem hoa
Dây cà ra dây muống
* Thực vật:
Cây cao bóng cả
Cây nhà lá vườn
Cưỡi ngựa xem hoa
Dây cà ra dây muống
4.Tìm thành ngữ trong văn chương
Một đời được mấy anh hùng
Bõ chí cá chậu chim lồng mà chơi
( Nguyễn Du)
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
( Hồ Xuân Hương)
- Xiết bao ăn tuyết nằm sương
Màn trời chiếu đất dặm trường lao đao
( Nguyễn Đình Chiểu)
1.Khái niệm:
2.Chọn cách hiểu đúng:
a.Nghĩa của từ mẹ là “người phụ nữ có con, nói trong quan hệ với con”
b.Nghĩa của từ mẹ khác với nghĩa của từ bố ở phần nghĩa của “người phụ nữ có con”
c.Nghĩa của từ mẹ không thay đổi trong hai câu : “Mẹ em rất hiền” và “Thất bại là mẹ thành công”
d.Nghĩa của từ mẹ không có phần nào chung với nghĩa của từ bà
3.Chọn cách hiểu đúng và giải thích: Độ Lượng:
a. Đức tính rộng lượng, dễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ
b. Rộng lượngdễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ
1.KHÁI NIỆM:
2.XÁC ĐỊNH NGHĨA CỦA TỪ “ HOA” TRONG “THỀM HOA” VÀ “ LỆ HOA”
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN CÁC EM ĐÃ CHÚ Ý THEO DÕI
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Phương Thảo
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)