Bài 9. Tổng kết về từ vựng (Từ đơn, từ phức,... từ nhiều nghĩa; Từ đồng âm,... trường từ vựng)
Chia sẻ bởi Nguyễn Minh Tâm |
Ngày 08/05/2019 |
33
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Tổng kết về từ vựng (Từ đơn, từ phức,... từ nhiều nghĩa; Từ đồng âm,... trường từ vựng) thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS
LÂM MỘNG QUANG
GIÁO ÁN
MÔN NGỮ VĂN - LỚP 9
Giáo viên: NGUYỄN THỊ MINH TÂM
Năm học: 2008 - 2009
TIẾNG VIỆT 9
Tiết 44 :
Tổng kết
về từ vựng
V. Từ đồng âm
VI. Từ đồng nghĩa
VII. Từ trái nghĩa
VIII. Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
IX. Trường từ vựng
Tiết 2
V. TỪ ĐỒNG ÂM :
1. Khái niệm :
Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.
* Phân biệt hiện tượng từ nhiều nghĩa với hiện tượng từ đồng âm:
- Hiện tượng nhiều nghĩa là 1 từ có chứa nhiều nét nghĩa khác nhau.
- Hiện tượng đồng âm là hai hoặc nhiều từ có nghĩa khác nhau.
Khi chiếc lá xa cành
Lá không còn màu xanh
Mà sao em xa anh
Đời vẫn xanh rời rợi.
(Hồ Ngọc Sơn, Gửi em dưới quê làng)
2. a/ Từ lá trong :
Và trong : Công viên là lá phổi của thành phố.
Đường ra trận mùa này đẹp lắm.
(Phạm Tiến Duật, Trường Sơn Đông, Trường Sơn Tây)
b/ Từ đường trong :
Và trong : Ngọt như đường.
Có hiện tượng từ nhiều nghĩa.
Có hiện tượng từ đồng âm
VI. TỪ ĐỒNG NGHĨA:
1. Khái niệm :
Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
2. Chọn cách hiểu đúng :
a. Đồng nghĩa là hiện tượng chỉ có trong một số ngôn ngữ trên thế giới.
b. Đồng nghĩa bao giờ cũng là quan hệ nghĩa giữa hai từ, không có quan hệ đồng nghĩa giữa ba hoặc hơn ba từ.
c. Các từ đồng nghĩa với nhau bao giờ cũng có nghĩa hoàn toàn giống nhau.
d. Các từ đồng nghĩa với nhau có thể không thay thế nhau được trong nhiều trường hợp sử dụng.
Ví dụ: Nhóm từ: chết, hy sinh,từ trần, băng hà, quy tiên, bỏ mạng, viên tịch …không thể thay thế cho nhau trong nhiều trường hợp sử dụng.
VI. TỪ ĐỒNG NGHĨA:
3. Khi người ta đã ngoài 70 xuân thì tuổi tác càng cao sức khoẻ càng thấp.
(Hồ Chí Minh- Di chúc)
“Xuân”: mùa/ năm/ tuổi
* Chỉ sự tươi đẹp, trẻ trung, tinh thần lạc quan yêu đời.
* Tác dụng : Tránh lặp từ “tuổi tác”.
VII. TỪ TRÁI NGHĨA:
Khái niệm: Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
3. Sắp xếp các cặp từ trái nghĩa sau theo hai nhóm: Sống - chết, yêu - ghét, chẵn - lẻ, cao - thấp, chiến tranh – hoà bình, già - trẻ, nông – sâu, giàu – nghèo.
1
2
sống - chết, chẵn - lẻ, chiến tranh – hoà bình.
già - trẻ, yêu – ghét, cao - thấp, nông – sâu, giàu – nghèo.
xấu - đẹp
xa - gần
rộng - hẹp
2. Cặp từ nào có quan hệ trái nghĩa:
giàu - khổ.
chó - mèo
thông minh - lười
voi - chuột
Ông - bà
VIII. CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ:
Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ là nghĩa của một từ ngữ có thể rộng hơn (khái quát hơn) hoặc hẹp hơn (ít khái quát hơn) nghĩa của từ ngữ khác.
1. Khái niệm:
Một từ ngữ được coi là có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác.
Một từ ngữ được coi là có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác.
Từ
(xét về đặc điểm cấu tạo)
Từ đơn
Từ
láy âm
2.
Từ
(xét về đặc điểm cấu tạo)
Từ đơn
Từ phức
Từ ghép
Từ láy
Từ ghép
đẳng lập
Từ ghép
chính phụ
Từ láy
bộ phận
Từ láy
hoàn toàn
Từ
láy âm
Từ
láy vần
XI. TRƯỜNG TỪ VỰNG:
2. Phân tích sự độc đáo trong cách dùng từ:
Chúng lập ra nhà tù nhiều hơn trường học. Chúng thẳng tay chém giết những người yêu nước thương nòi của ta. Chúng tắm các cuộc khởi nghĩa của ta trong những bể máu. (Hồ Chí Minh – Tuyên ngôn độc lập)
1. Khái niệm:
Trường từ vựng là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
bể
Hai từ “tắm” và “bể” cùng nằm trong một trường từ vựng là “nước” nói chung.
Tác giả dùng hai từ “tắm” và “bể” làm cho câu văn có hình ảnh, sinh động và có giá trị tố cáo mạnh mẽ hơn.
tắm
LÂM MỘNG QUANG
GIÁO ÁN
MÔN NGỮ VĂN - LỚP 9
Giáo viên: NGUYỄN THỊ MINH TÂM
Năm học: 2008 - 2009
TIẾNG VIỆT 9
Tiết 44 :
Tổng kết
về từ vựng
V. Từ đồng âm
VI. Từ đồng nghĩa
VII. Từ trái nghĩa
VIII. Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
IX. Trường từ vựng
Tiết 2
V. TỪ ĐỒNG ÂM :
1. Khái niệm :
Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.
* Phân biệt hiện tượng từ nhiều nghĩa với hiện tượng từ đồng âm:
- Hiện tượng nhiều nghĩa là 1 từ có chứa nhiều nét nghĩa khác nhau.
- Hiện tượng đồng âm là hai hoặc nhiều từ có nghĩa khác nhau.
Khi chiếc lá xa cành
Lá không còn màu xanh
Mà sao em xa anh
Đời vẫn xanh rời rợi.
(Hồ Ngọc Sơn, Gửi em dưới quê làng)
2. a/ Từ lá trong :
Và trong : Công viên là lá phổi của thành phố.
Đường ra trận mùa này đẹp lắm.
(Phạm Tiến Duật, Trường Sơn Đông, Trường Sơn Tây)
b/ Từ đường trong :
Và trong : Ngọt như đường.
Có hiện tượng từ nhiều nghĩa.
Có hiện tượng từ đồng âm
VI. TỪ ĐỒNG NGHĨA:
1. Khái niệm :
Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
2. Chọn cách hiểu đúng :
a. Đồng nghĩa là hiện tượng chỉ có trong một số ngôn ngữ trên thế giới.
b. Đồng nghĩa bao giờ cũng là quan hệ nghĩa giữa hai từ, không có quan hệ đồng nghĩa giữa ba hoặc hơn ba từ.
c. Các từ đồng nghĩa với nhau bao giờ cũng có nghĩa hoàn toàn giống nhau.
d. Các từ đồng nghĩa với nhau có thể không thay thế nhau được trong nhiều trường hợp sử dụng.
Ví dụ: Nhóm từ: chết, hy sinh,từ trần, băng hà, quy tiên, bỏ mạng, viên tịch …không thể thay thế cho nhau trong nhiều trường hợp sử dụng.
VI. TỪ ĐỒNG NGHĨA:
3. Khi người ta đã ngoài 70 xuân thì tuổi tác càng cao sức khoẻ càng thấp.
(Hồ Chí Minh- Di chúc)
“Xuân”: mùa/ năm/ tuổi
* Chỉ sự tươi đẹp, trẻ trung, tinh thần lạc quan yêu đời.
* Tác dụng : Tránh lặp từ “tuổi tác”.
VII. TỪ TRÁI NGHĨA:
Khái niệm: Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
3. Sắp xếp các cặp từ trái nghĩa sau theo hai nhóm: Sống - chết, yêu - ghét, chẵn - lẻ, cao - thấp, chiến tranh – hoà bình, già - trẻ, nông – sâu, giàu – nghèo.
1
2
sống - chết, chẵn - lẻ, chiến tranh – hoà bình.
già - trẻ, yêu – ghét, cao - thấp, nông – sâu, giàu – nghèo.
xấu - đẹp
xa - gần
rộng - hẹp
2. Cặp từ nào có quan hệ trái nghĩa:
giàu - khổ.
chó - mèo
thông minh - lười
voi - chuột
Ông - bà
VIII. CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ:
Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ là nghĩa của một từ ngữ có thể rộng hơn (khái quát hơn) hoặc hẹp hơn (ít khái quát hơn) nghĩa của từ ngữ khác.
1. Khái niệm:
Một từ ngữ được coi là có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác.
Một từ ngữ được coi là có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác.
Từ
(xét về đặc điểm cấu tạo)
Từ đơn
Từ
láy âm
2.
Từ
(xét về đặc điểm cấu tạo)
Từ đơn
Từ phức
Từ ghép
Từ láy
Từ ghép
đẳng lập
Từ ghép
chính phụ
Từ láy
bộ phận
Từ láy
hoàn toàn
Từ
láy âm
Từ
láy vần
XI. TRƯỜNG TỪ VỰNG:
2. Phân tích sự độc đáo trong cách dùng từ:
Chúng lập ra nhà tù nhiều hơn trường học. Chúng thẳng tay chém giết những người yêu nước thương nòi của ta. Chúng tắm các cuộc khởi nghĩa của ta trong những bể máu. (Hồ Chí Minh – Tuyên ngôn độc lập)
1. Khái niệm:
Trường từ vựng là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
bể
Hai từ “tắm” và “bể” cùng nằm trong một trường từ vựng là “nước” nói chung.
Tác giả dùng hai từ “tắm” và “bể” làm cho câu văn có hình ảnh, sinh động và có giá trị tố cáo mạnh mẽ hơn.
tắm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Minh Tâm
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)