Bài 9. Tổng kết về từ vựng (Từ đơn, từ phức,... từ nhiều nghĩa; Từ đồng âm,... trường từ vựng)
Chia sẻ bởi Trần Phương Mai |
Ngày 08/05/2019 |
31
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Tổng kết về từ vựng (Từ đơn, từ phức,... từ nhiều nghĩa; Từ đồng âm,... trường từ vựng) thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA BÀI CŨ
Thế nào là từ nhiều nghĩa ?
Từ Mặt trời thứ hai trong câu thơ sau có phải là hiện tượng chuyểnnghĩa của từ không ? Vì sao ?
Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ.
Ngu?i th?c hi?n; Vu Xuõn Do
V. TỪ ĐỒNG ÂM
Khái niệm.
* Lưu ý: Phân biệt từ nhiều nghĩa và hiện tượng từ đồng âm
Từ nhiều nghĩa
- Các nghĩa có quan hệ với nhau dựa trên cơ sở chung nào đó
Từ đồng âm
- Các nghĩa của từ khác xa nhau, không có quan hệ với nhau.
- Là những từ tuy phát âm giống nhau nhưng nghĩa khác xa nhau.VD: caùi baøn, baøn baïc …
2. Bài tập.
Bài 1. Töø xuaân trong hai ví duï sau laø töø ñoàng aâm hay töø nhieàu nghóa ?
a. Ngày xuân em hãy còn dài
Xót tình máu mủ thay lời nước non.
b. Ngày xuân con én đưa thoi
Thiều quang chìn chục đã ngoaì sáu mươi.
( Truyện Kiều – Nguyễn Du)
Xuân => từ nhiều nghĩa
Bài 2. Trong hai trường hợp (a) và (b), trường hợp nào có hiện tượng đồng âm, trường hợp nào có hiện tượng nhiều nghĩa ?
a. Từ lá trong: Khi chiếc lá còn xanh
Lá không còn màu xanh
Mà sao em xa anh
Đời vẫn xanh vời vợi
Và trong : Công viên là lá phổi của thành phố.
b. Từ đường, trong : Đường ra trận mùa này đẹp lắm
Và trong : Ngọt như đường
VI. T? D?NG NGHIA .
Khái niệm.
Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
Ví dụ:
trẻ
Già
non
2. Bài tập.
Bài 1.Chọn cách hiểu đúng trong cách hiểu sau :
a. Đồng nghĩa là hiện tượng chỉ có trong một số ngôn ngữ trên thế giới.
b. Đồng nghĩa bao giờ cũng là quan hệ giữa nghĩa hai từ, không có quan hệ giữa ba hoặc hơn ba từ.
c. Các từ đồng nghĩa với nhau bao giờ cũng có nghĩa hoản toàn giống nhau.
d. các từ đồng nghĩa với nhau có thể không thay thế cho nhau được trong nhiều trường hợp sử dụng.
Bài 2.
Đọc câu sau: "Khi người ta đã ngoài 70
xuân thì tuổi tác càng cao, sức khẻo càng thấp"
( Hồ Chí Minh - Di chúc)
Ch obiết dựa trên cơ sở nào, từ xuân có thể thay thế cho từ tuổi. Việc thay từ trong câu trên có tác dụng diễn đạt như thế nào?
Trả lời:
Từ xuân có thể thay thế từ tuổi trong câu trên. Vì từ xuân có ý chỉ một năm = 1 tuổi của con người.
- Vậy thay thế tạo cho câu văn không bị trùng lặp, đồng thời tạo sự lạc quan cho người viết.
VII. TỪ TRÁI NGHĨA.
1. Khái niệm.
Là những từ có ý nghĩa trái ngược nhau.
Ví dụ: trong - ngoài, trên - dưới, .
Nhắc lại khái niệm của từ trái nghĩa ?
2. Bài tập.
Bài 1. Điền các cặp từ sau vào bảng cho dưói:
Ông - bà, xấu - đẹp, xa - gần, voi - chuột, thông minh - lười biếng, chó - mèo, rộng - hẹp, giàu - nghèo.
Cặp từ trái nghĩa
Xấu - Đẹp
Ông - Bà
Thông minh - Lười biếng
Giàu - Nghèo
Voi - Chuột
Rộng - Hẹp
Chó - Mèo
Xa - Gần
Cặp từ không trái nghĩa
Bài 2*. Sắp xếp các cặp từ trái nghĩa sau đây vào bảng : sống - chết, yêu - ghét, chẵn - lẻ, cao - thấp, chiến tranh - hoà bình, già - trẻ, nông - sâu, giàu - nghèo.
Gợí ý: có thể xếp những cặp từ trái nghĩa thành hai nhóm: Nhóm 1: không phải cái này thì cái kia, không có điều thứ ba xảy ra. Nhóm 2: Không cái này cũng không cái kia nghĩa là còn có điều thứ ba.
Nhóm 1
Sống - chết
Chẵn - lẻ
Chiến tranh - hoà bình
Nhóm 2
Yêu - ghét
Cao - thấp
Già - trẻ
Nông - sâu
Giàu - nghèo
VIII. CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT
CỦA NGHĨA TỪ NGỮ.
1. Khái niệm.
- Nghiã của từ có thể rộng hơn hoặc hẹp hơn nghĩa của từ khác.Một từ được coi là có nghĩa rộng hơn khi phạm vi nghĩa của từ đó bao hàm phạm vi nghĩa của từ khác, và ngược lại.
Khi nào một từ được coi là có nghĩa rộng hơn, và một từ được coi là có nghĩa hẹp hơncác từ khác ?
2. Bài tập.
Bài 1.Hoàn thành sơ đồ sau và giải thích dựa theo cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
Từ( Xét về đặc điểm cấu tạo)
Từ đơn
Từ phức
Từ ghép
Từ láy
Đẳng lập
Chính phụ
Toàn phần
Bộ phận
Láy âm
Láy vần
IX. TRƯỜNG TỪ VỰNG.
Khái niệm.
Là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
Thế nào là trường từ vựng ?
2. Bài tập.
Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để phân tích sự độc đáo trong cách vận dụng từ ở đoạn trích sau:
" Chúng lập ra nhà từ nhiều hơn trường học. Chúng thẳng tay chém giết những người yêu nước thương nòi của ta. Chúng tắm các cuộc khởi nghĩa của ta trong nhửng bể máu"
Từ "Tắm" và từ "bể máu" là trường từ vựng.
- Tác dụng: hình dung ra tính tàn khốc của các thủ đoạn đàn áp Cách mạng nước ta của thực dân Pháp.
Hãy liệt kê lại các từ vựng đã được tổng kết?
Từ đơn và từ phức
2. Nghĩa của từ.
3. Thành ngữ.
4.Từ nhiều nghĩa và hiện tưởng chuyển nghĩa của từ.
5. Từ đồng âm
6. Từ đồng nghĩa.
7. Từ trái nghĩa
8. Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
9. Trường từ vựng.
DẶN DÒ
Hoàn tất các bài tập vào vở bài tập.
Soạn bài : - "Đồng chí" và "Bài thơ tiểu đội xe không kính"
Thế nào là từ nhiều nghĩa ?
Từ Mặt trời thứ hai trong câu thơ sau có phải là hiện tượng chuyểnnghĩa của từ không ? Vì sao ?
Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ.
Ngu?i th?c hi?n; Vu Xuõn Do
V. TỪ ĐỒNG ÂM
Khái niệm.
* Lưu ý: Phân biệt từ nhiều nghĩa và hiện tượng từ đồng âm
Từ nhiều nghĩa
- Các nghĩa có quan hệ với nhau dựa trên cơ sở chung nào đó
Từ đồng âm
- Các nghĩa của từ khác xa nhau, không có quan hệ với nhau.
- Là những từ tuy phát âm giống nhau nhưng nghĩa khác xa nhau.VD: caùi baøn, baøn baïc …
2. Bài tập.
Bài 1. Töø xuaân trong hai ví duï sau laø töø ñoàng aâm hay töø nhieàu nghóa ?
a. Ngày xuân em hãy còn dài
Xót tình máu mủ thay lời nước non.
b. Ngày xuân con én đưa thoi
Thiều quang chìn chục đã ngoaì sáu mươi.
( Truyện Kiều – Nguyễn Du)
Xuân => từ nhiều nghĩa
Bài 2. Trong hai trường hợp (a) và (b), trường hợp nào có hiện tượng đồng âm, trường hợp nào có hiện tượng nhiều nghĩa ?
a. Từ lá trong: Khi chiếc lá còn xanh
Lá không còn màu xanh
Mà sao em xa anh
Đời vẫn xanh vời vợi
Và trong : Công viên là lá phổi của thành phố.
b. Từ đường, trong : Đường ra trận mùa này đẹp lắm
Và trong : Ngọt như đường
VI. T? D?NG NGHIA .
Khái niệm.
Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
Ví dụ:
trẻ
Già
non
2. Bài tập.
Bài 1.Chọn cách hiểu đúng trong cách hiểu sau :
a. Đồng nghĩa là hiện tượng chỉ có trong một số ngôn ngữ trên thế giới.
b. Đồng nghĩa bao giờ cũng là quan hệ giữa nghĩa hai từ, không có quan hệ giữa ba hoặc hơn ba từ.
c. Các từ đồng nghĩa với nhau bao giờ cũng có nghĩa hoản toàn giống nhau.
d. các từ đồng nghĩa với nhau có thể không thay thế cho nhau được trong nhiều trường hợp sử dụng.
Bài 2.
Đọc câu sau: "Khi người ta đã ngoài 70
xuân thì tuổi tác càng cao, sức khẻo càng thấp"
( Hồ Chí Minh - Di chúc)
Ch obiết dựa trên cơ sở nào, từ xuân có thể thay thế cho từ tuổi. Việc thay từ trong câu trên có tác dụng diễn đạt như thế nào?
Trả lời:
Từ xuân có thể thay thế từ tuổi trong câu trên. Vì từ xuân có ý chỉ một năm = 1 tuổi của con người.
- Vậy thay thế tạo cho câu văn không bị trùng lặp, đồng thời tạo sự lạc quan cho người viết.
VII. TỪ TRÁI NGHĨA.
1. Khái niệm.
Là những từ có ý nghĩa trái ngược nhau.
Ví dụ: trong - ngoài, trên - dưới, .
Nhắc lại khái niệm của từ trái nghĩa ?
2. Bài tập.
Bài 1. Điền các cặp từ sau vào bảng cho dưói:
Ông - bà, xấu - đẹp, xa - gần, voi - chuột, thông minh - lười biếng, chó - mèo, rộng - hẹp, giàu - nghèo.
Cặp từ trái nghĩa
Xấu - Đẹp
Ông - Bà
Thông minh - Lười biếng
Giàu - Nghèo
Voi - Chuột
Rộng - Hẹp
Chó - Mèo
Xa - Gần
Cặp từ không trái nghĩa
Bài 2*. Sắp xếp các cặp từ trái nghĩa sau đây vào bảng : sống - chết, yêu - ghét, chẵn - lẻ, cao - thấp, chiến tranh - hoà bình, già - trẻ, nông - sâu, giàu - nghèo.
Gợí ý: có thể xếp những cặp từ trái nghĩa thành hai nhóm: Nhóm 1: không phải cái này thì cái kia, không có điều thứ ba xảy ra. Nhóm 2: Không cái này cũng không cái kia nghĩa là còn có điều thứ ba.
Nhóm 1
Sống - chết
Chẵn - lẻ
Chiến tranh - hoà bình
Nhóm 2
Yêu - ghét
Cao - thấp
Già - trẻ
Nông - sâu
Giàu - nghèo
VIII. CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT
CỦA NGHĨA TỪ NGỮ.
1. Khái niệm.
- Nghiã của từ có thể rộng hơn hoặc hẹp hơn nghĩa của từ khác.Một từ được coi là có nghĩa rộng hơn khi phạm vi nghĩa của từ đó bao hàm phạm vi nghĩa của từ khác, và ngược lại.
Khi nào một từ được coi là có nghĩa rộng hơn, và một từ được coi là có nghĩa hẹp hơncác từ khác ?
2. Bài tập.
Bài 1.Hoàn thành sơ đồ sau và giải thích dựa theo cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
Từ( Xét về đặc điểm cấu tạo)
Từ đơn
Từ phức
Từ ghép
Từ láy
Đẳng lập
Chính phụ
Toàn phần
Bộ phận
Láy âm
Láy vần
IX. TRƯỜNG TỪ VỰNG.
Khái niệm.
Là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
Thế nào là trường từ vựng ?
2. Bài tập.
Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để phân tích sự độc đáo trong cách vận dụng từ ở đoạn trích sau:
" Chúng lập ra nhà từ nhiều hơn trường học. Chúng thẳng tay chém giết những người yêu nước thương nòi của ta. Chúng tắm các cuộc khởi nghĩa của ta trong nhửng bể máu"
Từ "Tắm" và từ "bể máu" là trường từ vựng.
- Tác dụng: hình dung ra tính tàn khốc của các thủ đoạn đàn áp Cách mạng nước ta của thực dân Pháp.
Hãy liệt kê lại các từ vựng đã được tổng kết?
Từ đơn và từ phức
2. Nghĩa của từ.
3. Thành ngữ.
4.Từ nhiều nghĩa và hiện tưởng chuyển nghĩa của từ.
5. Từ đồng âm
6. Từ đồng nghĩa.
7. Từ trái nghĩa
8. Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
9. Trường từ vựng.
DẶN DÒ
Hoàn tất các bài tập vào vở bài tập.
Soạn bài : - "Đồng chí" và "Bài thơ tiểu đội xe không kính"
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Phương Mai
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)