Bài 9. Tổng kết về từ vựng (Từ đơn, từ phức,... từ nhiều nghĩa; Từ đồng âm,... trường từ vựng)
Chia sẻ bởi Trần Thị Hồng Nga |
Ngày 08/05/2019 |
28
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Tổng kết về từ vựng (Từ đơn, từ phức,... từ nhiều nghĩa; Từ đồng âm,... trường từ vựng) thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
Tổng kết
từ vựng
Bài 9 - Tiết 43, 44
10/4/2009
2
Thế nào là từ đơn? Từ ghép
Từ đơn: là từ chỉ có môt tiếng,có nghĩa.
Từ phức : là từ chỉ có từ hai tiếng trở lên,có nghĩa
+ Từ ghép: - Đẳng lập
-Chính phụ
+ Từ láy
I.Từ đơn & từ phức
1.Khái niệm
10/4/2009
3
Trong những từ sau, từ nào là từ láy? từ ghép?
+ Từ ghép:Giam giữ, gật gù,bó buộc,
tươi tốt, bọt bèo,cỏ cây, đưa đón,mong muốn
+ Từ láy: Ngặt nghèo, nho nhỏ, xa xôi nhường nhịn, rơi rụng,lấp lánh.
I.Từ đơn & từ phức
1.Khái niệm
2. Bài tập
10/4/2009
4
Bài 2 (Tr.122)Trong những từ sau, từ nào là từ láy? từ ghép?
+ Từ ghép:Giam giữ, gật gù,bó buộc,
tươi tốt, bọt bèo,cỏ cây, đưa đón,mong muốn
+ Từ láy: Ngăt nghèo, nho nhỏ, xa xôi nhường nhịn, rơi rụng,lấp lánh.
I.Thành ngữ
1.Khái niệm
2. Bài tập
10/4/2009
5
Bài 3( Tr 123) . từ láy có nghĩa tăng, nghĩa giảm
* Nghĩa tăng: Sạch sành sanh, sát sàn sạt,nhấp nhô
* NGhĩa giảm: Trăng trắng, đèm đẹp, nho nhỏ, lành lạnh,xôm xốp.
I.Từ đơn & từ phức
1.Khái niệm
2. bài tập
10/4/2009
6
là cụm từ cố định có nghĩa.( tục ngữ là câu ngắn gon có nghĩa)
2. Thành ngữ:
+ gần mực thì đen,gần đèn thì sáng.
+ chó treo mèo đậy.
Tục Ngữ: * đánh trống bỏ dùi
* được voi đòi tiên
* nước mắt cá sấu
II.Thành ngữ
1.Khái niệm:
10/4/2009
7
2. Thành ngữ:
3. Tìm hai thành ngữ động vật:
* lên voi xuống chó
* ếch ngồi đáy giếng
Tìm hai thành ngữ thực vật:
* dậu đổ bìm leo
* nước đổ lá khoai
4. Hai thành ngữ trong văn chương?
Kiến bò miệng chén chưa lâu…( truyện Kiều)
Kẻ cắp bà già gặp nhau…(Truyện Kiều)
Quê anh nước mặn đồng chua…( Đồngchí)
II.Thành ngữ
1.Khái niệm:
10/4/2009
8
là nghĩa mà từ biểu thị
2. Chọn cách hiểu đúng:
a/ mẹ trong quan hệ với con.
3. Độ lượng :
b/ rộng lương, dễ cảm thông dễ tha thứ.
III. Nghĩa của từ
1.Khái niệm:
10/4/2009
9
*Là từ được hiểu bằng nhiều nghĩa khác nhau.
* Có hai phương thức chuyển nghĩa của từ
+ phương thức ẩn dụ.
+ phương thức hoán dụ
2. từ “hoa” trong “thềm hoa”, “lệ hoa” là nghĩa chuyển
IV.từ nhiều nghĩa & hiện tượng chuyển Nghĩa của từ
1.Khái niệm:
10/4/2009
10
Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau.
V.Từ đồng âm
1. Khái niệm
10/4/2009
11
A .Từ lá trong :
Khi chiếc lá1 xa cành
Lá2 không còn màu xanh
Mà sao em xa anh
Đời vẫn xanh rời rợi
(Hồ ngọc Sơn )
Và trong : Công viên là lá3 phổi của thành phố.
B . Từ “đường” trong
“Đường1 ra trận mùa này đẹp lắm”
( Phạm tiến Duật )
Và trong : Ngọt như đường2
+Trường hợp A là hiện tượng nhiều nghĩa vì:
Lá1,2: là (dt)chỉ bộ phận của cây ,có hình thù màu xanh khác nhau nhưng thường mỏng Nghĩa gốc
Lá 3 :chỉ từng sự vật có hình mỏng nhẹ
giống hình lá
Nghĩa chuyển
Có mối liên hệ ngữ nghĩa.
Trường hợp B là trường hợp đồng âm vì :
-Đường1: chỉ con đường
-Đường2: chất kết tinh vị ngọt , thường chế từ mía hoặc củ cải đường .
vỏ ngữ âm giống nhau
nghĩa khác xa nhau
Trong hai trường hợp (a ) và ( b ) sau đây, trường hợp nào là hiện tượng từ nhiều nghĩa? trường hợp nào là hiện tượng từ đồng âm ? vì sao ?
Bài tập :
10/4/2009
12
-Mồm bò không phải mồm bò mà lại mồm bò
Tác dụng :
Lợi dụng hiện tượng đồng âm trong tiếng việt để chơi chữ tạo ra những liên tưởng bất ngờ , thú vị.
Chỉ ra hiện tượng đồng âm trong ví sau:
- Ruồi đậu mâm xôi đậu , kiến bò đĩa thịt bò
DT
ĐT
ĐT
ĐT
3
DT
DT
1
2
2
1
1
2
ĐT
10/4/2009
13
Khái niệm:
Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau .
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác .
VI. Từ đồng nghĩa
- Có hai loại từ đồng nghĩa :
+ Đồng nghĩa hoàn toàn( không phân biệt sắc thái )
+ Đồng nghĩa không hoàn toàn (có sắc thái khác nhau )
10/4/2009
14
Đồng nghĩa là hiện tượng chỉ có trong một số ngôn ngữ trên thế giới .
Đồng nghĩa bao giờ cũng là quan hệ giữa 2 từ không có quan hệ đồng nghĩa giữa 3 hoặc hơn 3 từ .
Các từ đồng nghĩa với nhau bao giờ cũng có nghĩa hoàn toàn giống nhau .
Các từ đồng nghĩa với nhau có thể không thay thế nhau được trong nhiều trường hợp sử dụng .
X
X
X
X
10/4/2009
15
“Anh dắt em vào cõi Bác xưa
Đường xoài hoa trắng nắng đu đưa “
(Tố Hữu)
Câu hỏi:
-Tìm từ đồng nghĩa với từ “cõi” trong câu thơ ?
-Tại sao tác giả lại không dùng những từ đó mà dùng từ “cõi” ?
Trả lời :
- Đồng nghĩa với từ “cõi” trong câu thơ là “chốn”, “nơi”
- Từ “chốn”, “nơi” là từ chỉ địa điểm sắc thái trung tính
- Từ “cõi” Là thế giới đầy cảnh đẹp có cuộc sống sung sướng hạnh phúc gợi đến thế giới của tiên cảnh và sự vĩnh hằng , người trong “cõi” phải là bậc thánh nhân. Vì vậy tác giả dùng từ cõi là đã thể hiện được niềm tôn kính rất đỗi thiêng liêng với lãnh tụ.
*Lưu ý: Cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm .
10/4/2009
16
Điền nội dung thích hợp vào chỗ trống
+ .......................... là từ mà các nghĩa của nó có 1 mối liên hệ ngữ nghĩa nhất định .
+ …………………… là những từ có âm thanh giống nhau nhưng chúng hoàn toàn không có mối liên hệ nào với nhau về nghĩa.
Ghi nhớ :
Từ đồng âm
Từ nhiều nghiã
10/4/2009
17
VII . Từ trái nghĩa
1. Khái niệm: là những từ có nghĩa trái ngược nhau
Đọc 2 câu cuối trong bài thơ “ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh “ của Lí Bạch?
“ Ngẩng đầu nhìn trăng sáng
Cúi đầu nhớ cố hương”
(Lí Bạch)
Phân tích tác dụng của việc sử dụng cặp từ trái nghĩa trong 2 câu thơ trên
- “Ngẩng đầu”: miêu tả tư thế , hướng ra ngoại cảnh
Hoạt động nhiều mặt của chủ thể trữ tình
tình cảm nhớ quê sâu sắc , luôn thường trực trong lòng tác giả .
Ngẩng đầu
Cúi đầu
- “Cúi đầu”: miêu tả tư thế , hướng vào tâm cảnh , diễn tả nội tâm
10/4/2009
18
Bài 2: Xếp các cặp từ trái nghĩa(Tr125)
Tác dung: Từ trái nghĩa thường được sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho sự diễn đạt thêm sinh động .
* Lưu ý:
Một từ trái nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
*) Khi tìm từ trái nghĩa với từ “già” có bạn bảo từ “trẻ” , có bạn bảo từ “non” . Ý kiến của em ?
Trả lời :
- Cả 2 đều đúng vì “già”là một từ nhiều nghĩa
- Nghĩa 1 : Già > - Nghĩa 2: Già >< non trong “rau già”
bài 3 : xếp nhóm: (Tr125)
xấu- đẹp, xa- gần, voi – chuột, rộng – hẹp
10/4/2009
19
VIII . Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
Từ
( xét về đặc điểm cấu tạo )
Từ đơn
Từ phức
Từ ghép
Từ láy
Từ ghép
chính phụ
Từ ghép
đẳng lập
Từ láy âm
Từ láy
bộ phận
Từ láy vần
Từ láy
hoàn toàn
Kết luận:
Nghĩa của từ ngữ có thể rộng hơn ( khái quát hơn) hoặc hẹp hơn ( ít khái quát hơn ) nghĩa của từ ngữ khác.
Một từ ngữ được coi là nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác.
Một từ ngữ được coi là nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ đó được bao hàm trong phạm vi của một số từ ngữ khác.
- Một từ ngữ có nghĩa rộng đối với một từ ngữ này đồng thời cũng có thể có nghĩa hẹp với từ khác.
10/4/2009
20
Đọc đoạn văn sau:
Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh, mẹ tôi âuyếm nắm lấy tay tôi dẫn đi trên con đường dài và hẹp.Con đường này tôi quen đi lại lắm lần ,nhưng lần này tự nhiên thấy lạ.Cảnh vậtchung quanh tôi đều thay đổi, chính vì lòng tôi đang có sự thay đổi lớn:
Hôm nay tôi đi học.
(Tôi đi học-Thanh Tịnh .)
1. Trong các từ ngữ sau từ ngữ nào có nghĩa rộng nhất
a.Sương thu c. Con đường
b. Gió lạnh d. Cảnh vật
2. Việc sử dụng từ cảnh vật ở đoạn văn có tác dụng
a. Làm rõ thêm phong phú sự cảnh sắc của thiên nhiên trong buổi đi họ
b. Kể thêm một biểu hiện của cảnh sắc thiên nhiên
c. khái quát được các hình ảnh đã nêu trên một cách ngắn gọn
Chú ý : Trong khi nói và viết sử dụng từ thuộc cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ, cần chú đến việc sử dụng từ sao cho hợp lý: đi từ cái chung, khái quát đến cái cụ thể hoặc đi từ cái cụ thể đến cái khái quát. Giúp người đọc người nghe dễ hiểu, tránh nói viết lộn xộn.
d.
c
10/4/2009
21
IX . Trường từ vựng
- Trường từ vựng là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa
Bài tập: Tìm trường từ vựng “ cá ”
Động từ : Bơi, lặn
Danh từ : Vẩy, đuôi, mang
- Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều từ khác biệt nhau về từ loại
Bài tập: Từ “ nóng “ có thể thuộc trường từ vựng nào ?
A. Trường nhiệt độ :Nóng, lạnh
B. Trường tính tình : Hiền , cục, nóng……..
C. Cả A và B
C. Cả A và B
- Do hiện tượng nhiều nghĩa, một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau
10/4/2009
22
Bài tập :
Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để phân tích sự độc đáo trong cách dùng từ ở đoạn trích sau :
“Chúng lập ra nhà tù nhiều hơn trường học. Chúng thẳng tay chém giết những người yêu nước thương nòi của ta .Chúng tắm các cuộc khởi nghĩa của ta trong những bể máu”
trả lời :
Hai từ “tắm”, “ bể ” cùng nằm trong một trường từ vựng khiến cho câu văn có hình ảnh sinh động , có sức tố cáo mạnh mẽ hơn.
10/4/2009
23
Bài về nhà:
- Ôn tập lại kiến thức đã học trong 2 tiết ôn tập
- Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng trường từ vựng về trường học.
Soạn bài đồng chí:
+ Học thuộc bài thơ
+ Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa
+ Sưu tầm những tư liệu về nhà thơ Chính Hữu
10/4/2009
24
Chúc các em
một ngày học tốt !
10/4/2009
25
từ vựng
Bài 9 - Tiết 43, 44
10/4/2009
2
Thế nào là từ đơn? Từ ghép
Từ đơn: là từ chỉ có môt tiếng,có nghĩa.
Từ phức : là từ chỉ có từ hai tiếng trở lên,có nghĩa
+ Từ ghép: - Đẳng lập
-Chính phụ
+ Từ láy
I.Từ đơn & từ phức
1.Khái niệm
10/4/2009
3
Trong những từ sau, từ nào là từ láy? từ ghép?
+ Từ ghép:Giam giữ, gật gù,bó buộc,
tươi tốt, bọt bèo,cỏ cây, đưa đón,mong muốn
+ Từ láy: Ngặt nghèo, nho nhỏ, xa xôi nhường nhịn, rơi rụng,lấp lánh.
I.Từ đơn & từ phức
1.Khái niệm
2. Bài tập
10/4/2009
4
Bài 2 (Tr.122)Trong những từ sau, từ nào là từ láy? từ ghép?
+ Từ ghép:Giam giữ, gật gù,bó buộc,
tươi tốt, bọt bèo,cỏ cây, đưa đón,mong muốn
+ Từ láy: Ngăt nghèo, nho nhỏ, xa xôi nhường nhịn, rơi rụng,lấp lánh.
I.Thành ngữ
1.Khái niệm
2. Bài tập
10/4/2009
5
Bài 3( Tr 123) . từ láy có nghĩa tăng, nghĩa giảm
* Nghĩa tăng: Sạch sành sanh, sát sàn sạt,nhấp nhô
* NGhĩa giảm: Trăng trắng, đèm đẹp, nho nhỏ, lành lạnh,xôm xốp.
I.Từ đơn & từ phức
1.Khái niệm
2. bài tập
10/4/2009
6
là cụm từ cố định có nghĩa.( tục ngữ là câu ngắn gon có nghĩa)
2. Thành ngữ:
+ gần mực thì đen,gần đèn thì sáng.
+ chó treo mèo đậy.
Tục Ngữ: * đánh trống bỏ dùi
* được voi đòi tiên
* nước mắt cá sấu
II.Thành ngữ
1.Khái niệm:
10/4/2009
7
2. Thành ngữ:
3. Tìm hai thành ngữ động vật:
* lên voi xuống chó
* ếch ngồi đáy giếng
Tìm hai thành ngữ thực vật:
* dậu đổ bìm leo
* nước đổ lá khoai
4. Hai thành ngữ trong văn chương?
Kiến bò miệng chén chưa lâu…( truyện Kiều)
Kẻ cắp bà già gặp nhau…(Truyện Kiều)
Quê anh nước mặn đồng chua…( Đồngchí)
II.Thành ngữ
1.Khái niệm:
10/4/2009
8
là nghĩa mà từ biểu thị
2. Chọn cách hiểu đúng:
a/ mẹ trong quan hệ với con.
3. Độ lượng :
b/ rộng lương, dễ cảm thông dễ tha thứ.
III. Nghĩa của từ
1.Khái niệm:
10/4/2009
9
*Là từ được hiểu bằng nhiều nghĩa khác nhau.
* Có hai phương thức chuyển nghĩa của từ
+ phương thức ẩn dụ.
+ phương thức hoán dụ
2. từ “hoa” trong “thềm hoa”, “lệ hoa” là nghĩa chuyển
IV.từ nhiều nghĩa & hiện tượng chuyển Nghĩa của từ
1.Khái niệm:
10/4/2009
10
Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau.
V.Từ đồng âm
1. Khái niệm
10/4/2009
11
A .Từ lá trong :
Khi chiếc lá1 xa cành
Lá2 không còn màu xanh
Mà sao em xa anh
Đời vẫn xanh rời rợi
(Hồ ngọc Sơn )
Và trong : Công viên là lá3 phổi của thành phố.
B . Từ “đường” trong
“Đường1 ra trận mùa này đẹp lắm”
( Phạm tiến Duật )
Và trong : Ngọt như đường2
+Trường hợp A là hiện tượng nhiều nghĩa vì:
Lá1,2: là (dt)chỉ bộ phận của cây ,có hình thù màu xanh khác nhau nhưng thường mỏng Nghĩa gốc
Lá 3 :chỉ từng sự vật có hình mỏng nhẹ
giống hình lá
Nghĩa chuyển
Có mối liên hệ ngữ nghĩa.
Trường hợp B là trường hợp đồng âm vì :
-Đường1: chỉ con đường
-Đường2: chất kết tinh vị ngọt , thường chế từ mía hoặc củ cải đường .
vỏ ngữ âm giống nhau
nghĩa khác xa nhau
Trong hai trường hợp (a ) và ( b ) sau đây, trường hợp nào là hiện tượng từ nhiều nghĩa? trường hợp nào là hiện tượng từ đồng âm ? vì sao ?
Bài tập :
10/4/2009
12
-Mồm bò không phải mồm bò mà lại mồm bò
Tác dụng :
Lợi dụng hiện tượng đồng âm trong tiếng việt để chơi chữ tạo ra những liên tưởng bất ngờ , thú vị.
Chỉ ra hiện tượng đồng âm trong ví sau:
- Ruồi đậu mâm xôi đậu , kiến bò đĩa thịt bò
DT
ĐT
ĐT
ĐT
3
DT
DT
1
2
2
1
1
2
ĐT
10/4/2009
13
Khái niệm:
Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau .
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác .
VI. Từ đồng nghĩa
- Có hai loại từ đồng nghĩa :
+ Đồng nghĩa hoàn toàn( không phân biệt sắc thái )
+ Đồng nghĩa không hoàn toàn (có sắc thái khác nhau )
10/4/2009
14
Đồng nghĩa là hiện tượng chỉ có trong một số ngôn ngữ trên thế giới .
Đồng nghĩa bao giờ cũng là quan hệ giữa 2 từ không có quan hệ đồng nghĩa giữa 3 hoặc hơn 3 từ .
Các từ đồng nghĩa với nhau bao giờ cũng có nghĩa hoàn toàn giống nhau .
Các từ đồng nghĩa với nhau có thể không thay thế nhau được trong nhiều trường hợp sử dụng .
X
X
X
X
10/4/2009
15
“Anh dắt em vào cõi Bác xưa
Đường xoài hoa trắng nắng đu đưa “
(Tố Hữu)
Câu hỏi:
-Tìm từ đồng nghĩa với từ “cõi” trong câu thơ ?
-Tại sao tác giả lại không dùng những từ đó mà dùng từ “cõi” ?
Trả lời :
- Đồng nghĩa với từ “cõi” trong câu thơ là “chốn”, “nơi”
- Từ “chốn”, “nơi” là từ chỉ địa điểm sắc thái trung tính
- Từ “cõi” Là thế giới đầy cảnh đẹp có cuộc sống sung sướng hạnh phúc gợi đến thế giới của tiên cảnh và sự vĩnh hằng , người trong “cõi” phải là bậc thánh nhân. Vì vậy tác giả dùng từ cõi là đã thể hiện được niềm tôn kính rất đỗi thiêng liêng với lãnh tụ.
*Lưu ý: Cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm .
10/4/2009
16
Điền nội dung thích hợp vào chỗ trống
+ .......................... là từ mà các nghĩa của nó có 1 mối liên hệ ngữ nghĩa nhất định .
+ …………………… là những từ có âm thanh giống nhau nhưng chúng hoàn toàn không có mối liên hệ nào với nhau về nghĩa.
Ghi nhớ :
Từ đồng âm
Từ nhiều nghiã
10/4/2009
17
VII . Từ trái nghĩa
1. Khái niệm: là những từ có nghĩa trái ngược nhau
Đọc 2 câu cuối trong bài thơ “ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh “ của Lí Bạch?
“ Ngẩng đầu nhìn trăng sáng
Cúi đầu nhớ cố hương”
(Lí Bạch)
Phân tích tác dụng của việc sử dụng cặp từ trái nghĩa trong 2 câu thơ trên
- “Ngẩng đầu”: miêu tả tư thế , hướng ra ngoại cảnh
Hoạt động nhiều mặt của chủ thể trữ tình
tình cảm nhớ quê sâu sắc , luôn thường trực trong lòng tác giả .
Ngẩng đầu
Cúi đầu
- “Cúi đầu”: miêu tả tư thế , hướng vào tâm cảnh , diễn tả nội tâm
10/4/2009
18
Bài 2: Xếp các cặp từ trái nghĩa(Tr125)
Tác dung: Từ trái nghĩa thường được sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho sự diễn đạt thêm sinh động .
* Lưu ý:
Một từ trái nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
*) Khi tìm từ trái nghĩa với từ “già” có bạn bảo từ “trẻ” , có bạn bảo từ “non” . Ý kiến của em ?
Trả lời :
- Cả 2 đều đúng vì “già”là một từ nhiều nghĩa
- Nghĩa 1 : Già >
bài 3 : xếp nhóm: (Tr125)
xấu- đẹp, xa- gần, voi – chuột, rộng – hẹp
10/4/2009
19
VIII . Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
Từ
( xét về đặc điểm cấu tạo )
Từ đơn
Từ phức
Từ ghép
Từ láy
Từ ghép
chính phụ
Từ ghép
đẳng lập
Từ láy âm
Từ láy
bộ phận
Từ láy vần
Từ láy
hoàn toàn
Kết luận:
Nghĩa của từ ngữ có thể rộng hơn ( khái quát hơn) hoặc hẹp hơn ( ít khái quát hơn ) nghĩa của từ ngữ khác.
Một từ ngữ được coi là nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác.
Một từ ngữ được coi là nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ đó được bao hàm trong phạm vi của một số từ ngữ khác.
- Một từ ngữ có nghĩa rộng đối với một từ ngữ này đồng thời cũng có thể có nghĩa hẹp với từ khác.
10/4/2009
20
Đọc đoạn văn sau:
Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh, mẹ tôi âuyếm nắm lấy tay tôi dẫn đi trên con đường dài và hẹp.Con đường này tôi quen đi lại lắm lần ,nhưng lần này tự nhiên thấy lạ.Cảnh vậtchung quanh tôi đều thay đổi, chính vì lòng tôi đang có sự thay đổi lớn:
Hôm nay tôi đi học.
(Tôi đi học-Thanh Tịnh .)
1. Trong các từ ngữ sau từ ngữ nào có nghĩa rộng nhất
a.Sương thu c. Con đường
b. Gió lạnh d. Cảnh vật
2. Việc sử dụng từ cảnh vật ở đoạn văn có tác dụng
a. Làm rõ thêm phong phú sự cảnh sắc của thiên nhiên trong buổi đi họ
b. Kể thêm một biểu hiện của cảnh sắc thiên nhiên
c. khái quát được các hình ảnh đã nêu trên một cách ngắn gọn
Chú ý : Trong khi nói và viết sử dụng từ thuộc cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ, cần chú đến việc sử dụng từ sao cho hợp lý: đi từ cái chung, khái quát đến cái cụ thể hoặc đi từ cái cụ thể đến cái khái quát. Giúp người đọc người nghe dễ hiểu, tránh nói viết lộn xộn.
d.
c
10/4/2009
21
IX . Trường từ vựng
- Trường từ vựng là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa
Bài tập: Tìm trường từ vựng “ cá ”
Động từ : Bơi, lặn
Danh từ : Vẩy, đuôi, mang
- Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều từ khác biệt nhau về từ loại
Bài tập: Từ “ nóng “ có thể thuộc trường từ vựng nào ?
A. Trường nhiệt độ :Nóng, lạnh
B. Trường tính tình : Hiền , cục, nóng……..
C. Cả A và B
C. Cả A và B
- Do hiện tượng nhiều nghĩa, một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau
10/4/2009
22
Bài tập :
Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để phân tích sự độc đáo trong cách dùng từ ở đoạn trích sau :
“Chúng lập ra nhà tù nhiều hơn trường học. Chúng thẳng tay chém giết những người yêu nước thương nòi của ta .Chúng tắm các cuộc khởi nghĩa của ta trong những bể máu”
trả lời :
Hai từ “tắm”, “ bể ” cùng nằm trong một trường từ vựng khiến cho câu văn có hình ảnh sinh động , có sức tố cáo mạnh mẽ hơn.
10/4/2009
23
Bài về nhà:
- Ôn tập lại kiến thức đã học trong 2 tiết ôn tập
- Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng trường từ vựng về trường học.
Soạn bài đồng chí:
+ Học thuộc bài thơ
+ Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa
+ Sưu tầm những tư liệu về nhà thơ Chính Hữu
10/4/2009
24
Chúc các em
một ngày học tốt !
10/4/2009
25
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Hồng Nga
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)