Bài 9. Tổng kết về từ vựng (Từ đơn, từ phức,... từ nhiều nghĩa; Từ đồng âm,... trường từ vựng)

Chia sẻ bởi Chi Quoc | Ngày 08/05/2019 | 26

Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Tổng kết về từ vựng (Từ đơn, từ phức,... từ nhiều nghĩa; Từ đồng âm,... trường từ vựng) thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

Chaøo möøng
QUÝ THẦY CÔ DỰ GIỜ

Môn : Tiếng Việt 9
GV DẠY : DIỆP CHÍ QUỐC
Tại sao cần phải trau dồi vốn từ ?
1. Khái niệm :
- Từ đơn :
Là từ chỉ có một tiếng. Ví dụ : nhà, cây, biển …
- Từ phức :
Là từ gồm hai hoặc nhiều tiếng. Ví dụ : lạnh lùng, đẹp đẽ, câu lạc bộ …
* Từ phức : từ láy + từ ghép.
2. Trong những từ sau, từ nào là từ ghép, từ nào là từ láy ?
ngặt nghèo, nho nhỏ, giam giữ, gật gù, bó buộc, tươi tốt, lạnh lùng, bọt bèo, xa xôi, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn, lấp lánh.
Từ ghép : ngặt nghèo, giam giữ, bó buộc, tươi tốt,
bọt bèo, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn.

Từ láy : nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng, xa xôi, lấp lánh.
3. Trong các từ láy sau đây, từ láy nào có sự “ giảm nghĩa ” và từ láy nào có sự “ tăng nghĩa ” so với nghĩa của yếu tố gốc ?
trăng trắng, sạch sành sanh, đèm đẹp, sát sàn sạt, nho nhỏ, lành lạnh, nhấp nhô, xôm xốp.
* Những từ láy có sự giảm nghĩa : trăng trắng, đèm đẹp, nho nhỏ, lành lạnh, xôm xốp.
* Những từ láy có sự tăng nghĩa : sạch sành sanh, sát sàn sạt, nhấp nhô.
1. Khái niệm :
Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
2. Trong những tổ hợp từ sau đây, tổ hợp nào là thành ngữ, tổ hợp nào là tục ngữ ? Giải thích nghĩa của mỗi thành ngữ, tục ngữ đó.
Ví dụ : Mẹ tròn con vuông ; Ăn cháo đá bát …
a) gần mực thì đen, gần đèn thì sáng
b) đánh trống bỏ dùi
c) chó treo mèo đậy
d) được voi đòi tiên
e) nước mắt cá sấu
Tục ngữ
Thành ngữ
Tục ngữ
Thành ngữ
Thành ngữ
3. Tìm hai thành ngữ có yếu tố chỉ động vật và hai thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật. Giải thích ý nghĩa và đặt câu với mỗi thành ngữ tìm được.
a) Thành ngữ chỉ động vật : chó cắn áo rách ; mèo mù vớ cá rán.
b) Thành ngữ chỉ thực vật : bãi bể nương dâu ; cây cao bóng cả.
4. Tìm hai dẫn chứng về việc sử dụng thành ngữ trong văn chương.
a) Cá chậu chim lồng : cảnh tù túng, bó buộc, mất tự do.
Một đời được mấy anh hùng
Bõ chi cá chậu chim lồng mà chơi ( ND, Truyện Kiều )
b) Bảy nổi ba chìm : sống lênh đênh, gian truân, lận đận.
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non ( HXH, Bánh trôi nước)
1. Khái niệm :
Nghĩa của từ là nội dung ( sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ …) mà từ biểu thị.
Ví dụ :
- Hoạt động : đi, chạy, đánh …
- Tính chất : tốt, xấu, xanh …
- Sự vật : bàn, cây, thuyền …
2. Chọn cách hiểu đúng trong những cách hiểu sau :
a) Nghĩa của từ mẹ là “ người phụ nữ, có con, nói trong quan hệ với con ”.
Đúng
b) Nghĩa của từ mẹ khác với nghĩa của từ bố ở phần nghĩa “ người phụ nữ, có con ”.
Sai
c) Nghĩa của từ mẹ không thay trong hai câu : Mẹ em rất hiền và Thất bại là mẹ thành công.
d) Nghĩa của từ mẹ không có phần nào chung với nghĩa của từ bà.
Sai
Sai
3. Chọn cách hiểu đúng trong những cách hiểu sau :
Độ lượng là :
a) đức tính rộng lượng, dễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ.
Sai
a) rộng lượng, dễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ.
Đúng
1. Khái niệm :
Từ có thể có nhiều nghĩa do hiện tượng chuyển nghĩa tạo ra. Trong từ nhiều nghĩa có :
- Nghĩa gốc : nghĩa ban đầu, làm cơ sở cho các nghĩa chuyển.
- Nghĩa chuyển : nghĩa được tạo thành trên cơ sở nghĩa gốc.
2. Trong hai câu thơ sau, từ hoa trong thềm hoa, lệ hoa được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển ? Có thể coi đây là hiện tượng chuyển nghĩa làm xuất hiện từ nhiều nghĩa được không ? Vì sao ?
Nỗi mình thêm tức nỗi nhà,
Thềm hoa một bước lệ hoa mấy hàng !
( Nguyễn Du, Truyện Kiều )
Từ đơn
Từ phức
TỔNG KẾT
VỀ TỪ VỰNG
Thành ngữ
Nghĩa của từ
Từ nhiều nghĩa
Hiện tượng CNCT
Từ đồng âm
Từ đồng nghĩa
Từ trái nghĩa
Cấp độ khái quát
Của nghĩa từ ngữ
Trường từ vựng
QUÝ THẦY CÔ ĐÃ DÀNH THỜI GIAN ĐẾN DỰ GIỜ LỚP CHÚNG TÔI.

Chaân thaønh caùm ôn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Chi Quoc
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)