Bài 9. Tổng kết về từ vựng (Từ đơn, từ phức,... từ nhiều nghĩa; Từ đồng âm,... trường từ vựng)
Chia sẻ bởi Đoàn Thị Phương Mai |
Ngày 08/05/2019 |
26
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Tổng kết về từ vựng (Từ đơn, từ phức,... từ nhiều nghĩa; Từ đồng âm,... trường từ vựng) thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÍ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH LỚP 9C TRƯỜNG THCS ĐỨC PHÚ.
TIẾNG VIỆT 9
TIẾT 43
TỔNG KẾT TỪ VỰNG.
I. TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC.
II. THÀNH NGỮ.
III. NGHĨA CỦA TỪ.
IV. TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ.
A. PHẦN KHÁI NIỆM.
Mỗi đội chọn một ô chữ bất kì để trả lời. Mỗi ô chữ hàng ngang trả lời đúng và nhanh nhất đạt được 1 điểm.Nếu trả lời đúng và nhanh nhât ô chữ hàng dọc đạt 3 điểm.
Trò chơi ô chữ.
T Ừ Đ Ơ N
T Ừ P H Ứ C
T H U Ậ T N G Ữ
T Ừ G H É P
T H À N H N G Ữ
T Ừ H Á N V I Ệ T
N G H Ĩ A C Ủ A T Ừ
T Ừ N H I Ề U N G H Ĩ A
Từ chỉ gồm 1 tiếng?
Thành ngữ chỉ hành động cố tranh cãi, nhưng không có lí lẽ gì cả.
1
2
3
4
5
6
7
8
?
Từ mang những sắc thái ý nghĩa khác nhau do hiện tượng chuyển nghĩa.
Nội dung mà từ biểu thị gọi là:
Từ gồm 2 hay nhiều tiếng.
Từ mượn tiếng Hán gồm từ gốc Hán và …………………
Từ dùng để biểu thị khái niệm?
Từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa?
Cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
C Ã I C H À Y C Ã I C Ố I
3. Từ láy “giảm nghĩa”, từ láy “tăng nghĩa”:
a. Giảm nghĩa :
Trăng trắng
đèm đẹp
nho nhỏ
lành lạnh
xôm xốp
b. Tăng nghĩa :
nhấp nhô
sạch sành sanh
sát sàn sạt
2. Xác định từ ghép và từ láy:
Từ ghép:
- ngặt nghèo, giam giữ
- bó buộc, tươi tốt
- bọt bèo, cỏ cây
- đưa đón, nhường nhịn
- rơi rụng, mong muốn
Từ láy:
- nho nhỏ
- gật gù
- lạnh lùng
- xa xôi
- lấp lánh
2. Xác định thành ngữ, tục ngữ:
a.Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng
b. Cưỡi ngựa xem hoa.
c. Đánh trống bỏ dùi
d. Chó treo mèo đậy
e. Dây cà ra dây muống
f. Được voi đòi tiên
g. Nước mắt cá sấu
h. Cây nhà lá vườn.
(Tục ngữ)
(Thành ngữ)
(Thành ngữ)
(Thành ngữ)
(Thành ngữ)
(Thành ngữ)
(Thành ngữ)
(Tục ngữ)
Động vật.
Động vật.
Thực vật.
Thực vật.
Thực vật.
2. Nỗi mình thêm tức nỗi nhà,
Thềm hoa một bước lệ hoa mấy hàng !
(Truyện Kiều – Ng. Du)
Từ hoa trong thềm hoa, lệ hoa được dùng
theo nghĩa chuyển.
Không thể coi đây là hiện tượng chuyển nghĩa làm xuất hiện từ nhiều nghĩa, vì từ“hoa”chỉ là nghĩa chuyển lâm thời, chưa làm thay đổi nghĩa của từ, chưa thể đưa vào trong từ điển.
Chọn cách hiểu đúng
a. Nghĩa của từ mẹ là “là người phụ nữ, có con, nói trong quan hệ với con”
-> Cách hiểu đúng.
b. Nghĩa của từ mẹ khác với nghĩa của từ bố ở phần nghĩa “người phụ nữ, có con”.
-> Cách hiểu sai vì nghĩa vì nghĩa của từ mẹ chỉ khác với nghĩa của từ bố ở phần nghĩa “người phụ nữ”.
c. Nghĩa của từ mẹ không thay đổi trong hai câu: Mẹ em rất hiền và thất bại là mẹ thành công.
-> Hiểu nhầm giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển.
d. Nghĩa của từ mẹ không có phần nào chung với nghĩa của từ bà.
-> nghĩa của từ mẹ và nghĩa từ bà có phần nghĩa chung là “người phụ nữ”.
I. TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC.
TỪ.
TỪ ĐƠN
TỪ PHỨC
Là từ chỉ gồm một tiếng.
Là từ gồm hai hoặc nhiều tiếng.
Ví dụ: nhà, bàn, ghế…
Ví dụ: nhà cửa, líu lo..
Trong từ phức được chia ra làm bao nhiêu loại?
TỪ PHỨC.
TỪ GHÉP
TỪ LÁY
Là từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.
Là những từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng
Ví dụ: bàn ghế, sách vở, gà qué…
Ví dụ. Xanh xanh, lao xao, rì rào…
TIẾNG VIỆT 9
TIẾT 43
TỔNG KẾT TỪ VỰNG.
I. TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC.
II. THÀNH NGỮ.
III. NGHĨA CỦA TỪ.
IV. TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ.
A. PHẦN KHÁI NIỆM.
Mỗi đội chọn một ô chữ bất kì để trả lời. Mỗi ô chữ hàng ngang trả lời đúng và nhanh nhất đạt được 1 điểm.Nếu trả lời đúng và nhanh nhât ô chữ hàng dọc đạt 3 điểm.
Trò chơi ô chữ.
T Ừ Đ Ơ N
T Ừ P H Ứ C
T H U Ậ T N G Ữ
T Ừ G H É P
T H À N H N G Ữ
T Ừ H Á N V I Ệ T
N G H Ĩ A C Ủ A T Ừ
T Ừ N H I Ề U N G H Ĩ A
Từ chỉ gồm 1 tiếng?
Thành ngữ chỉ hành động cố tranh cãi, nhưng không có lí lẽ gì cả.
1
2
3
4
5
6
7
8
?
Từ mang những sắc thái ý nghĩa khác nhau do hiện tượng chuyển nghĩa.
Nội dung mà từ biểu thị gọi là:
Từ gồm 2 hay nhiều tiếng.
Từ mượn tiếng Hán gồm từ gốc Hán và …………………
Từ dùng để biểu thị khái niệm?
Từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa?
Cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
C Ã I C H À Y C Ã I C Ố I
3. Từ láy “giảm nghĩa”, từ láy “tăng nghĩa”:
a. Giảm nghĩa :
Trăng trắng
đèm đẹp
nho nhỏ
lành lạnh
xôm xốp
b. Tăng nghĩa :
nhấp nhô
sạch sành sanh
sát sàn sạt
2. Xác định từ ghép và từ láy:
Từ ghép:
- ngặt nghèo, giam giữ
- bó buộc, tươi tốt
- bọt bèo, cỏ cây
- đưa đón, nhường nhịn
- rơi rụng, mong muốn
Từ láy:
- nho nhỏ
- gật gù
- lạnh lùng
- xa xôi
- lấp lánh
2. Xác định thành ngữ, tục ngữ:
a.Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng
b. Cưỡi ngựa xem hoa.
c. Đánh trống bỏ dùi
d. Chó treo mèo đậy
e. Dây cà ra dây muống
f. Được voi đòi tiên
g. Nước mắt cá sấu
h. Cây nhà lá vườn.
(Tục ngữ)
(Thành ngữ)
(Thành ngữ)
(Thành ngữ)
(Thành ngữ)
(Thành ngữ)
(Thành ngữ)
(Tục ngữ)
Động vật.
Động vật.
Thực vật.
Thực vật.
Thực vật.
2. Nỗi mình thêm tức nỗi nhà,
Thềm hoa một bước lệ hoa mấy hàng !
(Truyện Kiều – Ng. Du)
Từ hoa trong thềm hoa, lệ hoa được dùng
theo nghĩa chuyển.
Không thể coi đây là hiện tượng chuyển nghĩa làm xuất hiện từ nhiều nghĩa, vì từ“hoa”chỉ là nghĩa chuyển lâm thời, chưa làm thay đổi nghĩa của từ, chưa thể đưa vào trong từ điển.
Chọn cách hiểu đúng
a. Nghĩa của từ mẹ là “là người phụ nữ, có con, nói trong quan hệ với con”
-> Cách hiểu đúng.
b. Nghĩa của từ mẹ khác với nghĩa của từ bố ở phần nghĩa “người phụ nữ, có con”.
-> Cách hiểu sai vì nghĩa vì nghĩa của từ mẹ chỉ khác với nghĩa của từ bố ở phần nghĩa “người phụ nữ”.
c. Nghĩa của từ mẹ không thay đổi trong hai câu: Mẹ em rất hiền và thất bại là mẹ thành công.
-> Hiểu nhầm giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển.
d. Nghĩa của từ mẹ không có phần nào chung với nghĩa của từ bà.
-> nghĩa của từ mẹ và nghĩa từ bà có phần nghĩa chung là “người phụ nữ”.
I. TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC.
TỪ.
TỪ ĐƠN
TỪ PHỨC
Là từ chỉ gồm một tiếng.
Là từ gồm hai hoặc nhiều tiếng.
Ví dụ: nhà, bàn, ghế…
Ví dụ: nhà cửa, líu lo..
Trong từ phức được chia ra làm bao nhiêu loại?
TỪ PHỨC.
TỪ GHÉP
TỪ LÁY
Là từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.
Là những từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng
Ví dụ: bàn ghế, sách vở, gà qué…
Ví dụ. Xanh xanh, lao xao, rì rào…
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đoàn Thị Phương Mai
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)