Bài 9. Tổng kết về từ vựng (Từ đơn, từ phức,... từ nhiều nghĩa; Từ đồng âm,... trường từ vựng)
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Mỹ Hiệp |
Ngày 08/05/2019 |
27
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Tổng kết về từ vựng (Từ đơn, từ phức,... từ nhiều nghĩa; Từ đồng âm,... trường từ vựng) thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
TỔNG
KẾT
TỪ
VỰNG
Tổng kết từ vựng
Từ đồng âm
Từ đồng nghĩa
Từ trái nghĩa
Cấp độ khái quát của nghĩa từ
Tiết 44: TỔNG KẾT TỪ VỰNG
Trường từ vựng
* Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau.
V.Từ đồng âm
1. Khái niệm
Bài 9 - Tiết 44: TỔNG KẾT TỪ VỰNG
Phân biệt hiện tượng từ nhiều nghĩa với hiện
tượng từ đồng âm?
- Từ đồng âm: ý nghĩa của các từ này không có mối liên hệ với nhau.
- Từ nhiều nghĩa: các nghĩa khác nhau của từ có liên quan đến nhau.
* Hiện tượng từ nhiều nghĩa và hiện tượng từ đồng âm:
2. Bài tập:
A .Từ “lá” trong :
Khi chiếc lá1 xa cành
Lá2 không còn màu xanh
Mà sao em xa anh
Đời vẫn xanh rời rợi
(Hồ Ngọc Sơn )
Và trong : Công viên là lá3 phổi của thành phố.
B . Từ “đường” trong
“Đường1 ra trận mùa này đẹp lắm”
( Phạm Tiến Duật )
Và trong : Ngọt như đường2
+Trường hợp (A) là hiện tượng nhiều nghĩa vì:
Lá1,2: là (dt)chỉ bộ phận của cây ,có hình thù màu xanh khác nhau nhưng thường mỏng Nghĩa gốc
Lá 3 : chuyển nghĩa lá trong lá xa cành. Nghĩa chuyển
Có mối liên hệ ngữ nghĩa.
Trường hợp (B) là trường hợp đồng âm vì :
-Đường1: chỉ con đường
-Đường2: chất kết tinh vị ngọt , thường chế từ mía hoặc củ cải đường .
vỏ ngữ âm giống nhau
nghĩa khác xa nhau
Trong hai trường hợp (A) và (B) sau đây, trường hợp nào là hiện tượng từ nhiều nghĩa? trường hợp nào là hiện tượng từ đồng âm ? ì sao ?
2. Bài tập :
- Mồm bò không phải mồm bò mà lại mồm bò.
* Tác dụng:
Lợi dụng hiện tượng đồng âm trong tiếng Việt để chơi chữ tạo ra những liên tưởng bất ngờ , thú vị.
- Ruồi đậu mâm xôi đậu , kiến bò đĩa thịt bò.
DT
ĐT
ĐT
ĐT
3
DT
DT
1
2
2
1
1
2
ĐT
Chỉ ra hiện tượng đồng âm trong ví sau:
Tiết 44 TỔNG KẾT TỪ VỰNG
1.Khái niệm:
-Từ đồng nghĩa:là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.(VD:quả- trái, chết- hi sinh..)
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau .
- Có hai loại từ đồng nghĩa :
+ Đồng nghĩa hoàn toàn( không phân biệt sắc thái )
+ Đồng nghĩa không hoàn toàn (có sắc thái khác nhau )
Tiết 44 TỔNG KẾT TỪ VỰNG
V.Từ đồng âm
VI.Từ đồng nghĩa:
2. Bài tập:
Bài tập 2/ 125: Chọn cách hiểu đúng
Đồng nghĩa là hiện tượng chỉ có trong một số ngôn ngữ trên thế giới .
Đồng nghĩa bao giờ cũng là quan hệ giữa 2 từ, không có quan hệ đồng nghĩa giữa 3 hoặc hơn 3 từ .
Các từ đồng nghĩa với nhau bao giờ cũng có nghĩa hoàn toàn giống nhau .
Các từ đồng nghĩa với nhau có thể không thay thế nhau được trong nhiều trường hợp sử dụng .
X
X
X
X
Tiết 44 TỔNG KẾT TỪ VỰNG
V.Từ đồng âm
VI.Từ đồng nghĩa:
1. Khái niệm:
2. Bài tập:
Bài tập 2/ 125: Chọn cách hiểu đúng
Các từ đồng nghĩa với nhau có thể không thay thế nhau được trong nhiều trường hợp sử dụng .
Bài tập 3/ 125:
Chuyển nghĩa theo p/thức hoán dụ:
Xuân: là mùa trong năm, tương ứng với 1 tuổi.
- Tác dụng: +Tinh thần lạc quan
+ Tránh lặp từ với “tuổi tác”
Tiết 44 TỔNG KẾT TỪ VỰNG
V.Từ đồng âm
VI.Từ đồng nghĩa:
VII.Từ trái nghĩa:
1. Khái niệm:
là những từ có nghĩa trái ngược nhau
(VD: già – trẻ, xa- gần…)
Bài tập 2/125: Các cặp từ có quan hệ trái nghĩa.
xấu- đẹp, xa – gần, rộng- hẹp,
Bài tập 3/125: Xếp những cặp từ trái nghĩa thành 2 nhóm.
2. Bài tập:
Cùng nhóm với sống - chết : chẵn - lẻ; chiến tranh - hoà bình
(trái nghĩa lưỡng phân: biểu thị 2 khái niệm đối lập nhau, loại
trừ nhau, không có khả năng kết hợp với từ chỉ mức độ.).
- Cùng nhóm với già – trẻ: yêu - ghét, cao - thấp, nông - sâu,
giàu – nghèo (trái nghĩa thang độ: biểu thị 2 k/n có tính chất
thang độ, khẳng định cái này không có nghĩa là phủ định cái kia
có khả năng kết hợp với từ chỉ mức độ.)
*Lưu ý:Một từ trái nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
VD: già >< trẻ (người già) ; già >< non (rau già)
Tiết 44 TỔNG KẾT TỪ VỰNG
VIII. Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ:
Điền từ ngữ thích hợp vào ô trống trong sơ đồ, rút ra nhận xét về nghĩa
của từ.
Từ
(xét về đặc điểm cấu tạo)
Từ đơn
Láy âm
Từ phức
Từ ghép
Từ láy
Ghép chính phụ
Ghép đẳng lập
Láy toàn bộ
Láy bộ phận
Láy vần
* Giải thích nghĩa:
* Nhận xét:
- Nghĩa của từ ngữ có thể rộng hơn ( khái quát hơn) hoặc hẹp hơn ( ít khái quát hơn ) nghĩa của từ ngữ khác.
Một từ ngữ được coi là nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác.
Một từ ngữ được coi là nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ đó được bao hàm trong phạm vi của một số từ ngữ khác.
- Một từ ngữ có nghĩa rộng đối với một từ ngữ này đồng thời cũng có thể có nghĩa hẹp với từ khác.
Tiết 44 TỔNG KẾT TỪ VỰNG
VIII. Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ:
Tiết 44 TỔNG KẾT TỪ VỰNG
V. Từ đồng âm
VI. Từ đồng nghĩa:
VII. Từ trái nghĩa:
VIII. Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ:
IX. Trường từ vựng:
1. Khái niệm:
Trường từ vựng: là tập hợp của những từ có ít nhất một nét
chung về nghĩa.
- VD: sách, vở, bảng, phấn, thước, bút (đồ dùng học tập)
2. Bài tập : Phân tích sự độc đáo trong cách dùng từ ở đoạn trích sau :
“Chúng lập ra nhà tù nhiều hơn trường học. Chúng thẳng tay
chém giết những người yêu nước thương nòi của ta .Chúng tắm
các cuộc khởi nghĩa của ta trong những bể máu”
→ Hai từ “tắm”, “ bể ” cùng nằm trong một trường từ vựng khiến cho câu văn có hình ảnh sinh động , có sức tố cáo mạnh mẽ hơn.
Tiết 44 TỔNG KẾT TỪ VỰNG
Nối nội dung cột (A) và (B) sao cho phù hợp
“Anh dắt em vào cõi Bác xưa
Đường xoài hoa trắng nắng đu đưa.”
(Tố Hữu)
*Lưu ý: Cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm .
-Tìm từ đồng nghĩa với từ “cõi” trong câu thơ ?
-Tại sao tác giả lại không dùng những từ đó mà dùng từ “cõi” ?
Tiết 44 TỔNG KẾT TỪ VỰNG
Bài tập củng cố:
Trả lời :
- Đồng nghĩa với từ “cõi” “chốn”, “nơi”
- Từ “chốn”, “nơi”: từ chỉ địa điểm sắc thái trung tính
- Từ “cõi”: là thế giới đầy cảnh đẹp có cuộc sống hạnh phúc
gợi đến thế giới của tiên cảnh và sự vĩnh hằng, người trong “cõi” phải là bậc
thánh nhân. Vì vậy tác giả dùng từ cõi là đã thể hiện được niềm tôn kính
rất đỗi thiêng liêng với lãnh tụ.
Dặn dò:
- Ôn tập lại kiến thức đã học.
- Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng trường từ vựng về trường học.
Soạn bài đồng chí:
+ Học thuộc bài thơ
+ Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa
+ Sưu tầm những tư liệu về nhà thơ Chính Hữu
* BTVN : Tìm các từ trái nghĩa trong 6 câu
đầu trong "Kiều ở lầu Ngưng Bích", chỉ ra t/dụng của chúng.
KẾT
TỪ
VỰNG
Tổng kết từ vựng
Từ đồng âm
Từ đồng nghĩa
Từ trái nghĩa
Cấp độ khái quát của nghĩa từ
Tiết 44: TỔNG KẾT TỪ VỰNG
Trường từ vựng
* Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau.
V.Từ đồng âm
1. Khái niệm
Bài 9 - Tiết 44: TỔNG KẾT TỪ VỰNG
Phân biệt hiện tượng từ nhiều nghĩa với hiện
tượng từ đồng âm?
- Từ đồng âm: ý nghĩa của các từ này không có mối liên hệ với nhau.
- Từ nhiều nghĩa: các nghĩa khác nhau của từ có liên quan đến nhau.
* Hiện tượng từ nhiều nghĩa và hiện tượng từ đồng âm:
2. Bài tập:
A .Từ “lá” trong :
Khi chiếc lá1 xa cành
Lá2 không còn màu xanh
Mà sao em xa anh
Đời vẫn xanh rời rợi
(Hồ Ngọc Sơn )
Và trong : Công viên là lá3 phổi của thành phố.
B . Từ “đường” trong
“Đường1 ra trận mùa này đẹp lắm”
( Phạm Tiến Duật )
Và trong : Ngọt như đường2
+Trường hợp (A) là hiện tượng nhiều nghĩa vì:
Lá1,2: là (dt)chỉ bộ phận của cây ,có hình thù màu xanh khác nhau nhưng thường mỏng Nghĩa gốc
Lá 3 : chuyển nghĩa lá trong lá xa cành. Nghĩa chuyển
Có mối liên hệ ngữ nghĩa.
Trường hợp (B) là trường hợp đồng âm vì :
-Đường1: chỉ con đường
-Đường2: chất kết tinh vị ngọt , thường chế từ mía hoặc củ cải đường .
vỏ ngữ âm giống nhau
nghĩa khác xa nhau
Trong hai trường hợp (A) và (B) sau đây, trường hợp nào là hiện tượng từ nhiều nghĩa? trường hợp nào là hiện tượng từ đồng âm ? ì sao ?
2. Bài tập :
- Mồm bò không phải mồm bò mà lại mồm bò.
* Tác dụng:
Lợi dụng hiện tượng đồng âm trong tiếng Việt để chơi chữ tạo ra những liên tưởng bất ngờ , thú vị.
- Ruồi đậu mâm xôi đậu , kiến bò đĩa thịt bò.
DT
ĐT
ĐT
ĐT
3
DT
DT
1
2
2
1
1
2
ĐT
Chỉ ra hiện tượng đồng âm trong ví sau:
Tiết 44 TỔNG KẾT TỪ VỰNG
1.Khái niệm:
-Từ đồng nghĩa:là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.(VD:quả- trái, chết- hi sinh..)
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau .
- Có hai loại từ đồng nghĩa :
+ Đồng nghĩa hoàn toàn( không phân biệt sắc thái )
+ Đồng nghĩa không hoàn toàn (có sắc thái khác nhau )
Tiết 44 TỔNG KẾT TỪ VỰNG
V.Từ đồng âm
VI.Từ đồng nghĩa:
2. Bài tập:
Bài tập 2/ 125: Chọn cách hiểu đúng
Đồng nghĩa là hiện tượng chỉ có trong một số ngôn ngữ trên thế giới .
Đồng nghĩa bao giờ cũng là quan hệ giữa 2 từ, không có quan hệ đồng nghĩa giữa 3 hoặc hơn 3 từ .
Các từ đồng nghĩa với nhau bao giờ cũng có nghĩa hoàn toàn giống nhau .
Các từ đồng nghĩa với nhau có thể không thay thế nhau được trong nhiều trường hợp sử dụng .
X
X
X
X
Tiết 44 TỔNG KẾT TỪ VỰNG
V.Từ đồng âm
VI.Từ đồng nghĩa:
1. Khái niệm:
2. Bài tập:
Bài tập 2/ 125: Chọn cách hiểu đúng
Các từ đồng nghĩa với nhau có thể không thay thế nhau được trong nhiều trường hợp sử dụng .
Bài tập 3/ 125:
Chuyển nghĩa theo p/thức hoán dụ:
Xuân: là mùa trong năm, tương ứng với 1 tuổi.
- Tác dụng: +Tinh thần lạc quan
+ Tránh lặp từ với “tuổi tác”
Tiết 44 TỔNG KẾT TỪ VỰNG
V.Từ đồng âm
VI.Từ đồng nghĩa:
VII.Từ trái nghĩa:
1. Khái niệm:
là những từ có nghĩa trái ngược nhau
(VD: già – trẻ, xa- gần…)
Bài tập 2/125: Các cặp từ có quan hệ trái nghĩa.
xấu- đẹp, xa – gần, rộng- hẹp,
Bài tập 3/125: Xếp những cặp từ trái nghĩa thành 2 nhóm.
2. Bài tập:
Cùng nhóm với sống - chết : chẵn - lẻ; chiến tranh - hoà bình
(trái nghĩa lưỡng phân: biểu thị 2 khái niệm đối lập nhau, loại
trừ nhau, không có khả năng kết hợp với từ chỉ mức độ.).
- Cùng nhóm với già – trẻ: yêu - ghét, cao - thấp, nông - sâu,
giàu – nghèo (trái nghĩa thang độ: biểu thị 2 k/n có tính chất
thang độ, khẳng định cái này không có nghĩa là phủ định cái kia
có khả năng kết hợp với từ chỉ mức độ.)
*Lưu ý:Một từ trái nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
VD: già >< trẻ (người già) ; già >< non (rau già)
Tiết 44 TỔNG KẾT TỪ VỰNG
VIII. Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ:
Điền từ ngữ thích hợp vào ô trống trong sơ đồ, rút ra nhận xét về nghĩa
của từ.
Từ
(xét về đặc điểm cấu tạo)
Từ đơn
Láy âm
Từ phức
Từ ghép
Từ láy
Ghép chính phụ
Ghép đẳng lập
Láy toàn bộ
Láy bộ phận
Láy vần
* Giải thích nghĩa:
* Nhận xét:
- Nghĩa của từ ngữ có thể rộng hơn ( khái quát hơn) hoặc hẹp hơn ( ít khái quát hơn ) nghĩa của từ ngữ khác.
Một từ ngữ được coi là nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác.
Một từ ngữ được coi là nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ đó được bao hàm trong phạm vi của một số từ ngữ khác.
- Một từ ngữ có nghĩa rộng đối với một từ ngữ này đồng thời cũng có thể có nghĩa hẹp với từ khác.
Tiết 44 TỔNG KẾT TỪ VỰNG
VIII. Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ:
Tiết 44 TỔNG KẾT TỪ VỰNG
V. Từ đồng âm
VI. Từ đồng nghĩa:
VII. Từ trái nghĩa:
VIII. Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ:
IX. Trường từ vựng:
1. Khái niệm:
Trường từ vựng: là tập hợp của những từ có ít nhất một nét
chung về nghĩa.
- VD: sách, vở, bảng, phấn, thước, bút (đồ dùng học tập)
2. Bài tập : Phân tích sự độc đáo trong cách dùng từ ở đoạn trích sau :
“Chúng lập ra nhà tù nhiều hơn trường học. Chúng thẳng tay
chém giết những người yêu nước thương nòi của ta .Chúng tắm
các cuộc khởi nghĩa của ta trong những bể máu”
→ Hai từ “tắm”, “ bể ” cùng nằm trong một trường từ vựng khiến cho câu văn có hình ảnh sinh động , có sức tố cáo mạnh mẽ hơn.
Tiết 44 TỔNG KẾT TỪ VỰNG
Nối nội dung cột (A) và (B) sao cho phù hợp
“Anh dắt em vào cõi Bác xưa
Đường xoài hoa trắng nắng đu đưa.”
(Tố Hữu)
*Lưu ý: Cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm .
-Tìm từ đồng nghĩa với từ “cõi” trong câu thơ ?
-Tại sao tác giả lại không dùng những từ đó mà dùng từ “cõi” ?
Tiết 44 TỔNG KẾT TỪ VỰNG
Bài tập củng cố:
Trả lời :
- Đồng nghĩa với từ “cõi” “chốn”, “nơi”
- Từ “chốn”, “nơi”: từ chỉ địa điểm sắc thái trung tính
- Từ “cõi”: là thế giới đầy cảnh đẹp có cuộc sống hạnh phúc
gợi đến thế giới của tiên cảnh và sự vĩnh hằng, người trong “cõi” phải là bậc
thánh nhân. Vì vậy tác giả dùng từ cõi là đã thể hiện được niềm tôn kính
rất đỗi thiêng liêng với lãnh tụ.
Dặn dò:
- Ôn tập lại kiến thức đã học.
- Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng trường từ vựng về trường học.
Soạn bài đồng chí:
+ Học thuộc bài thơ
+ Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa
+ Sưu tầm những tư liệu về nhà thơ Chính Hữu
* BTVN : Tìm các từ trái nghĩa trong 6 câu
đầu trong "Kiều ở lầu Ngưng Bích", chỉ ra t/dụng của chúng.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Mỹ Hiệp
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)