Bài 9. Tổng kết về từ vựng (Từ đơn, từ phức,... từ nhiều nghĩa; Từ đồng âm,... trường từ vựng)
Chia sẻ bởi Hứa Quốc Tuấn |
Ngày 08/05/2019 |
41
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Tổng kết về từ vựng (Từ đơn, từ phức,... từ nhiều nghĩa; Từ đồng âm,... trường từ vựng) thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
Chào mừng
các thầy cô về dự tiết dạy .
KiỂM TRA BÀI CŨ:
TỪ
TỪ ĐƠN
TỪ PHỨC
TỪ GHÉP
TỪ LÁY
ĐẲNG LẬP
CHÍNH PHỤ
TOÀN BỘ
BỘ PHẬN
LÁY ÂM
LÁY VẦN
BÀI 9. TiẾT 44. TiẾNG ViỆT
TỔNG KẾT TỪ VỰNG (TT)
V/ TỪ ĐỒNG ÂM
1/ Khái niệm:
Là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.
2/ Bài tập:
So sánh hai trường hợp (A) và (B):
Từ nhiều nghĩa
Từ đồng âm
VI/ TỪ ĐỒNG NGHĨA
Chọn cách hiểu đúng trong những cách hiểu sau:
a/ Đồng nghĩa là hiện tượng chỉ có trong một số ngôn ngữ trên thế giới.
b/ Đồng nghĩa bao giờ cũng là quan hệ nghĩa giữa hai từ, không có quan hệ đồng nghĩa giữa ba hoặc hơn ba từ.
c/ Các từ đồng nghĩa với nhau bao giờ cũng nghĩa hoàn toàn giống nhau.
d/ Các từ đồng nghĩa với nhau có thể không thay thế nhau được trong nhiều trường hợp sử dụng.
d
Ví dụ:
a/ Công chúa Ha-ba- na đã hi sinh anh dũng.
b/ Trước sức tấn công như vũ bão của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
hi sinh
bỏ mạng
Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau
hoặc gần giống nhau.Từ đồng nghĩa có hai loại:
đồng nghĩa hoàn toàn và đồng nghĩa không hoàn toàn.
Bài tập:
Đọc câu văn sau: Khi người ta đã ngoài 70 xuân thì tuổi càng cao, sức khỏe càng thấp. (Hồ Chí Minh)
Cho biết dựa trên cơ sở nào, từ xuân có thể thay thế cho từ tuổi?.Việc thay thế từ trong câu trên có tác dụng diễn đạt như thế nào?
Xuân chỉ mùa trong năm,thời gian tương ứng với 1 tuổi. Trong trường hợp này tác giả lấy bộ phận để thay thế cái toàn thể tức là Xuân là nghĩa chuyển theo phương thức hoán dụ.
Tác dụng: Tinh thần lạc quan của Bác, ngoài ra còn để tránh lặp từ.
VII/ TỪ TRÁI NGHĨA
Cho biết trong các cặp từ sau đây , cặp nào có quan hệ trái nghĩa:
Ông- bà, xấu- đẹp, xa- gần, voi –chuột, thông minh- lười, chó- mèo, rộng - hẹp, giàu -khổ.
Xấu >< đẹp
Rộng >< hẹp
Xa >< gần
Đáp án :
Từ trái nghĩa là từ có nghĩa hoàn toàn trái ngược nhau
Khái niệm
Cho những cặp từ trái nghĩa sau : Sống – chết, yêu –ghét, chẳn- lẻ, cao –thấp, chiến tranh- hòa bình, già –trẻ, nông –sâu, giàu –nghèo.
Sắp xếp các cặp từ trái nghĩa trên thành hai nhóm:
Chẳn – lẻ
Chiến tranh –hòa bình
Yêu- ghét
Nông- sâu
Giàu - nghèo
Cao – thấp
Trái nghĩa lưỡng phân
Trái nghĩa thang độ
VIII/ CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ
TỪ
TỪ ĐƠN
TỪ PHỨC
TỪ GHÉP
TỪ LÁY
ĐẲNG LẬP
CHÍNH PHỤ
TOÀN BỘ
BỘ PHẬN
LÁY ÂM
LÁY VẦN
Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ: Từ ngữ nghĩa rộng và từ ngữ nghĩa hẹp.
Từ ngữ nghĩa rộng : là khi phạm vi nghĩa của nó bao hàm phạm vi nghĩa của từ ngữ khác.
Từ ngữ nghĩa hẹp : là phạm vi nghĩa của nó được bao hàm bởi phạm vi nghĩa của từ ngữ khác.
Một từ ngữ có thể vừa là nghĩa rộng của từ ngữ này nhưng cũng có thể vừa là nghĩa hẹp của từ ngữ khác.
IX/ TRƯỜNG TỪ VỰNG
Đọc ví dụ sau: Ma túy, mại dâm, cờ bạc, đá gà, số đề…
Các từ trên có một nét chung về nghĩa
Trường từ vựng
Nhận xét các từ trên như thế nào?
Tệ nạn xã hội
Vậy em hiểu thế nào trường từ vựng?
Trường từ vựng là tập hợp các từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
Vận dụng kiến thức về trường từ vựng đẻ phân tích sự độc đáo trong cách dùng từ ở đoạn trích sau:
Chúng lập ra nhà tù nhiều hơn trường học. Chúng thẳng tay chém giết những người yêu nước thương nòi của ta. Chúng tắm các cuộc khởi nghĩa của ta trong những bể máu. (Hồ Chí Minh –Tuyên ngôn độc lập).
tắm
bể
Nơi chứa nước: bể, ao ,hồ, sông..
Công dụng: tắm, tưới, rửa, uống..
Hình thức: xanh, trong
Tính chất: mát mẽ, mềm mại
Dùng “tắm” và”bể” khiến câu văn có hình ảnh, sinh động và có giá trị tố cáo mạnh mẽ hơn.
Bài tập củng cố:
1/ Tìm trường từ vựng của các từ sau:
Ngữ văn, toán , sinh, sử, địa, anh văn,mĩ thuật…
Môn học / sách giáo khoa
2/ Tìm từ trái nghĩa với các từ sau
Cạn
Trên
Trắng
Thiện
Ác
Sâu
Dưới
Đen
><
><
><
><
Dặn dò:
Về nhà học bài, làm bài tập.
Học các VB truyện trung đại tiết sau kiểm tra văn 1 tiết.
Soạn bài :”Đồng chí”.
các thầy cô về dự tiết dạy .
KiỂM TRA BÀI CŨ:
TỪ
TỪ ĐƠN
TỪ PHỨC
TỪ GHÉP
TỪ LÁY
ĐẲNG LẬP
CHÍNH PHỤ
TOÀN BỘ
BỘ PHẬN
LÁY ÂM
LÁY VẦN
BÀI 9. TiẾT 44. TiẾNG ViỆT
TỔNG KẾT TỪ VỰNG (TT)
V/ TỪ ĐỒNG ÂM
1/ Khái niệm:
Là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.
2/ Bài tập:
So sánh hai trường hợp (A) và (B):
Từ nhiều nghĩa
Từ đồng âm
VI/ TỪ ĐỒNG NGHĨA
Chọn cách hiểu đúng trong những cách hiểu sau:
a/ Đồng nghĩa là hiện tượng chỉ có trong một số ngôn ngữ trên thế giới.
b/ Đồng nghĩa bao giờ cũng là quan hệ nghĩa giữa hai từ, không có quan hệ đồng nghĩa giữa ba hoặc hơn ba từ.
c/ Các từ đồng nghĩa với nhau bao giờ cũng nghĩa hoàn toàn giống nhau.
d/ Các từ đồng nghĩa với nhau có thể không thay thế nhau được trong nhiều trường hợp sử dụng.
d
Ví dụ:
a/ Công chúa Ha-ba- na đã hi sinh anh dũng.
b/ Trước sức tấn công như vũ bão của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
hi sinh
bỏ mạng
Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau
hoặc gần giống nhau.Từ đồng nghĩa có hai loại:
đồng nghĩa hoàn toàn và đồng nghĩa không hoàn toàn.
Bài tập:
Đọc câu văn sau: Khi người ta đã ngoài 70 xuân thì tuổi càng cao, sức khỏe càng thấp. (Hồ Chí Minh)
Cho biết dựa trên cơ sở nào, từ xuân có thể thay thế cho từ tuổi?.Việc thay thế từ trong câu trên có tác dụng diễn đạt như thế nào?
Xuân chỉ mùa trong năm,thời gian tương ứng với 1 tuổi. Trong trường hợp này tác giả lấy bộ phận để thay thế cái toàn thể tức là Xuân là nghĩa chuyển theo phương thức hoán dụ.
Tác dụng: Tinh thần lạc quan của Bác, ngoài ra còn để tránh lặp từ.
VII/ TỪ TRÁI NGHĨA
Cho biết trong các cặp từ sau đây , cặp nào có quan hệ trái nghĩa:
Ông- bà, xấu- đẹp, xa- gần, voi –chuột, thông minh- lười, chó- mèo, rộng - hẹp, giàu -khổ.
Xấu >< đẹp
Rộng >< hẹp
Xa >< gần
Đáp án :
Từ trái nghĩa là từ có nghĩa hoàn toàn trái ngược nhau
Khái niệm
Cho những cặp từ trái nghĩa sau : Sống – chết, yêu –ghét, chẳn- lẻ, cao –thấp, chiến tranh- hòa bình, già –trẻ, nông –sâu, giàu –nghèo.
Sắp xếp các cặp từ trái nghĩa trên thành hai nhóm:
Chẳn – lẻ
Chiến tranh –hòa bình
Yêu- ghét
Nông- sâu
Giàu - nghèo
Cao – thấp
Trái nghĩa lưỡng phân
Trái nghĩa thang độ
VIII/ CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ
TỪ
TỪ ĐƠN
TỪ PHỨC
TỪ GHÉP
TỪ LÁY
ĐẲNG LẬP
CHÍNH PHỤ
TOÀN BỘ
BỘ PHẬN
LÁY ÂM
LÁY VẦN
Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ: Từ ngữ nghĩa rộng và từ ngữ nghĩa hẹp.
Từ ngữ nghĩa rộng : là khi phạm vi nghĩa của nó bao hàm phạm vi nghĩa của từ ngữ khác.
Từ ngữ nghĩa hẹp : là phạm vi nghĩa của nó được bao hàm bởi phạm vi nghĩa của từ ngữ khác.
Một từ ngữ có thể vừa là nghĩa rộng của từ ngữ này nhưng cũng có thể vừa là nghĩa hẹp của từ ngữ khác.
IX/ TRƯỜNG TỪ VỰNG
Đọc ví dụ sau: Ma túy, mại dâm, cờ bạc, đá gà, số đề…
Các từ trên có một nét chung về nghĩa
Trường từ vựng
Nhận xét các từ trên như thế nào?
Tệ nạn xã hội
Vậy em hiểu thế nào trường từ vựng?
Trường từ vựng là tập hợp các từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
Vận dụng kiến thức về trường từ vựng đẻ phân tích sự độc đáo trong cách dùng từ ở đoạn trích sau:
Chúng lập ra nhà tù nhiều hơn trường học. Chúng thẳng tay chém giết những người yêu nước thương nòi của ta. Chúng tắm các cuộc khởi nghĩa của ta trong những bể máu. (Hồ Chí Minh –Tuyên ngôn độc lập).
tắm
bể
Nơi chứa nước: bể, ao ,hồ, sông..
Công dụng: tắm, tưới, rửa, uống..
Hình thức: xanh, trong
Tính chất: mát mẽ, mềm mại
Dùng “tắm” và”bể” khiến câu văn có hình ảnh, sinh động và có giá trị tố cáo mạnh mẽ hơn.
Bài tập củng cố:
1/ Tìm trường từ vựng của các từ sau:
Ngữ văn, toán , sinh, sử, địa, anh văn,mĩ thuật…
Môn học / sách giáo khoa
2/ Tìm từ trái nghĩa với các từ sau
Cạn
Trên
Trắng
Thiện
Ác
Sâu
Dưới
Đen
><
><
><
><
Dặn dò:
Về nhà học bài, làm bài tập.
Học các VB truyện trung đại tiết sau kiểm tra văn 1 tiết.
Soạn bài :”Đồng chí”.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hứa Quốc Tuấn
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)