Bài 9. Tổng kết về từ vựng (Từ đơn, từ phức,... từ nhiều nghĩa; Từ đồng âm,... trường từ vựng)

Chia sẻ bởi Tôn Thất Trung | Ngày 08/05/2019 | 26

Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Tổng kết về từ vựng (Từ đơn, từ phức,... từ nhiều nghĩa; Từ đồng âm,... trường từ vựng) thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

Kính chào quý thầy cô giáo và các em học sinh !
GV: TễN TH?T TRUNG
TRU?NG THCS TR?N PH�

Tiết 43: TỔNG KẾT TỪ VỰNG

I. Từ đơn và từ phức
II. Thành ngữ
III. Nghĩa của từ
IV. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ
TỪ
TỪ ĐƠN
TỪ PHỨC
TỪ GHÉP
TỪ LÁY
1
Từ ghép chính phụ
Từ ghép đẳng lập
Từ láy bộ phận
Từ láy toàn bộ
Tiết 43: TỔNG KẾT TỪ VỰNG
I. TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC
Từ láy âm
Từ láy vần

Tiết 43: TỔNG KẾT TỪ VỰNG
TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC

Từ chỉ gồm một tiếng.

Từ gồm hai hoặc nhiều tiếng.

Những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.

Những từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng.
1. Từ đơn:
a. Từ ghép:
2. Từ phức:
b. Từ láy:

1
Tiết 43: TỔNG KẾT TỪ VỰNG
I. TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC
2/I. Xác định đâu là từ ghép, đâu là từ láy?

Ngặt nghèo, , giam giữ, , bó buộc, tươi tốt, , bọt bèo, , cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn, .

3/I. Trong các từ láy sau, từ nào có sự “giảm nghĩa”, từ nào có sự “tăng nghĩa” ?

trăng trắng, , đèm đẹp, , nho nhỏ, lành lạnh, , xôm xốp.


nho nhỏ
gật gù
lạnh lùng
xa xôi
lấp lánh
sạch sành sanh
sát sàn sạt
nhấp nhô
II. THÀNH NGỮ:
Loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
2/II. Trong những tổ hợp sau đây, tổ hợp nào là thành ngữ, tổ hợp nào là tục ngữ?
A. gần mực thì đen, gần đèn thì sáng
Hoàn cảnh, môi trường xã hội có ảnh hưởng quan trọng đến tính cách, đạo đức của con người.
B. đánh trống bỏ dùi
Làm việc không đến nơi đến chốn, bỏ dở, thiếu trách nhiệm.
C. chó treo mèo đậy
Muốn giữ gìn thức ăn, với chó thì phải treo lên, với mèo thì phải đậy lại.
D. được voi đòi tiên
Tham lam, được cái này lại muốn cái khác hơn.
E. nước mắt cá sấu
Sự thông cảm, thương xót giả dối nhằm đánh lừa người khác.
Tiết 43: TỔNG KẾT TỪ VỰNG
I. TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC
II. THÀNH NGỮ:
3/II. Tìm hai thành ngữ có yếu tố chỉ động vật và hai thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật.

a. Thành ngữ có yếu chỉ động vật:
Như chó với mèo; điệu hổ li sơn
Miệng hùm gan sứa ; mèo mả gà đồng

b. Thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật:
Dây cà ra dây muống; cây cao bóng cả
Cây nhà lá vườn; cưỡi ngựa xem hoa

Tiết 43: TỔNG KẾT TỪ VỰNG
I. TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC
II. THÀNH NGỮ:
4/II Hai dẫn chứng về thành ngữ trong văn chương:

Bảy nổi ba chìm: sống lên đênh, gian truân, lận đận.
*Ví dụ: - Thân em vừa trắng, lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
( Hồ Xuân Hương, bánh trôi nước )
Màn trời chiếu đất: cảnh sống không nhà cửa, dãi dầu, khổ cực.
*Ví dụ: Xiết bao ăn tuyết nằm sương
Màn trời chiếu đất dặm trường lao đao
( Nguyễn Đình Chiểu, Truyện Lục Vân Tiên )
Tiết 43: TỔNG KẾT TỪ VỰNG
I. TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC
II. THÀNH NGỮ:
III. NGHĨA CỦA TỪ
Là nội dung mà từ biểu thị.
2/III. Chọn cách hiểu đúng trong những cách hiểu sau:
A. Nghĩa của từ mẹ là “ người phụ nữ, có con, nói trong quan hệ với con”
B. Nghĩa của từ mẹ khác với nghĩa của từ bố ở phần nghĩa “ người phụ nữ, có con”
C. Nghĩa của từ mẹ không thay đổi trong hai câu: “Mẹ em rất hiền” và “Thất bại là mẹ của thành công”
D. Nghĩa của từ mẹ không có phần nào chung với nghĩa của từ bà
1
Tiết 43: TỔNG KẾT TỪ VỰNG
I. TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC
II. THÀNH NGỮ:
III. NGHĨA CỦA TỪ
3. Cách giải thích nào trong hai cách giải thích sau là đúng? Vì sao?
Độ lượng là:
a. đức tính rộng lượng, dễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ.
b. rộng lượng, dễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ.
* Gợi ý: Cách giải thích (b) là đúng. Cách giải thích (a) vi phạm một nguyên tắc quan trọng phải tuân thủ khi giải thích nghĩa của từ, vì đã dùng một cụm từ có nghĩa thực thể ( đức tính rộng lượng, dễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ - cụm danh từ ) để giải thích cho một từ chỉ đặc điểm, tính chất ( độ lượng – tính từ)
Tiết 43: TỔNG KẾT TỪ VỰNG
IV. TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ
Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa.
VD: đau chân, chân mây, chân bàn
- Hiện tượng chuyển nghĩa của từ:
Hiện tượng nghĩa mới hình thành trên cơ sở nghĩa gốc của từ.
2/IV. Từ hoa (trong thềm hoa, lệ hoa ) trong hai câu thơ sau được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? Có thể coi đây là hiện tượng chuyển nghĩa làm xuất hiện từ nhiều nghĩa được không? Vì sao?
Nỗi mình thêm tức nỗi nhà
Thềm hoa một bước lệ hoa mấy hàng
( Nguyễn Du, Truyện Kiều)
Gợi ý: Từ hoa trong thềm hoa, lệ hoa được dùng theo nghĩa chuyển.
Tuy nhiên không thể coi đây là hiện tượng chuyển nghĩa làm xuất hiện từ nhiều nghĩa, vì nghĩa chuyển này của từ hoa chỉ là nghĩa chuyển lâm thời, nó chưa làm thay đổi nghĩa của từ, chưa thể đưa và từ điển.
- Từ nhiều nghĩa:

Từ “bàn” trong những ví dụ sau có phải là hiện tượng chuyển nghĩa của từ không?
a. Đây là bàn hai chỗ ngồi.
b. Chúng ta cùng bàn cho thấu đáo vấn đề này.












*Dặn dò: Chuẩn bị tiết sau, với các nội dung:
Từ đồng âm
Từ đồng nghĩa
Từ trái nghĩa
Cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ
Trường từ vựng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Tôn Thất Trung
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)