Bài 9. Tổng kết về từ vựng (Từ đơn, từ phức,... từ nhiều nghĩa; Từ đồng âm,... trường từ vựng)
Chia sẻ bởi Phan Thu Thao |
Ngày 08/05/2019 |
23
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Tổng kết về từ vựng (Từ đơn, từ phức,... từ nhiều nghĩa; Từ đồng âm,... trường từ vựng) thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
Giáo viên thực hiện:
Giáo Án
Tiếng Việt 9
Phan Thu Thảo
TUẦN 09 - TIẾT 43 + 44
Tổng Kết
Về Từ Vựng
1/ 122: Thế nào là từ đơn?
Thế nào là từ phức? Các loại từ phức?
Với mỗi loại từ cho ví dụ.
I/ TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC:
? Từ đơn là từ có một tiếng.
Ví dụ: Học, đi, ăn, uống.....
1/ Từ đơn:
? Từ phức là từ có hai hay nhiều tiếng.
Có 2 loại từ phức: Từ ghép và từ láy.
Ví dụ: - Từ láy: Nho nhỏ, liu xiu, lạnh lùng...
- Từ ghép: Bà ngoại, Cha mẹ.......
2/ Từ phức:
2/ 122: Phân biệt từ láy và từ ghép.
- Nho nhỏ
- Gật gù
- Lạnh lùng
- Ngặt nghèo
- Giam giữ
- Bó buộc
- Tươi tốt
- Bọt bèo
- Xa xôi
- Cỏ cây
- Đưa đón
- Nhường nhịn
- Rơi rụng
- Mong muốn
- Lấp lánh
Tăng nghĩa:
Giảm nghĩa:
3/ 123: Trong các từ láy sau đây, từ láy nào có sự "giảm nghĩa" và từ láy nào có sự "tăng nghĩa" so với nghĩa của yếu tố gốc?
Trăng trắng, sạch sành sanh, đèm đẹp, sát sàn sạt, nho nhỏ, lành lạnh, nhấp nhô, xôm xốp.
Trăng trắng,
Sạch sành sanh,
Đèm đẹp,
Nho nhỏ,
Sát sàn sạt,
Nhấp nhô
Lành lạnh,
Xôm xốp
1/ 123: Thế nào là thành ngữ? Thế nào là tục ngữ? Với mỗi loại cho ví dụ
II/ THÀNH NGỮ:
? Thành ngữ là những cụm từ có cấu tạo cố định và biểu thị một khái niệm.
Ví dụ: Rừng vàng, biển bạc.
? Tục ngữ thường là một câu biểu thị phán đoán, nhận định.
Ví dụ: Chị ngã em nâng.
b/ Tục ngữ:
a/ Thành ngữ:
2/ 123: Xác định thành ngữ, tục ngữ:
- Đánh trống bỏ dùi.
- Được voi đòi tiên.
- Nước mắt cá sấu.
- Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
- Chó treo mèo đậy.
Giải thích nghĩa của các thành ngữ:
- Đánh trống bỏ dùi: Làm việc không đến nơi đến chốn, bỏ dở, thiếu trách nhiệm.
- Được voi đòi tiên: Tham lam, được cái này lại muốn cái khác hơn..
- Nước mắt cá sấu: Sự thông cảm, thương xót giả dối nhằm đánh lừa người khác.
3/ 123: Tìm 2 thành ngữ chỉ động vật, 2 thành ngữ chỉ thực vật và giải thích nghĩa:
Thành ngữ chỉ động vật:
+ Như chó với mèo ? Luôn cãi nhau.
+ Như hổ về rừng ? Ung dung, tự do.
Thành ngữ chỉ thực vật:
+ Cây nhà lá vườn ? Những thứ có sẵn.
+ Cưỡi ngựa xem hoa ? Quan sát khái quát.
- Bảy nổi ba chìm (Bánh trôi nước - Hồ Xuân Hương).
- Cá chậu chim lồng (Truyện Kiều - Nguyễn Du).
"Một đời được mấy anh hùng
Bỏ chi cá chậu chim lồng mà chơi"
- Cửa các buồng khuê (Truyện Kiều - Nguyễn Du).
"Xót mình cửa các buồng khuê
Vỡ lòng học lấy những nghề nghiệp hay"
4/ 123: Tìm 2 dẫn chứng về việc sử dụng thành ngữ trong văn chương:
? Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị.
III/ NGHĨA CỦA TỪ:
1/ 123: Nghĩa của từ là gì?
2/ 123: Chọn cách hiểu đúng trong các cách:
? Nghĩa của từ mẹ là "người phụ nữ có con, nói trong quan hệ với con".
3/ 123: Chọn cách giải thích đúng cho từ "độ lượng" và giải thích nghĩa:
? Độ lượng là đức tính rộng lượng, dễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ.
1/ 124: Thế nào là từ nhiều nghĩa?
Thế nào là hiện tượng chuyển nghĩa của từ?
b/ Hiện tượng chuyển nghĩa của từ:
Phát triển nghĩa của từ trên cơ sở nghĩa gốc.
Có 2 phương thức chuyển nghĩa của từ:
+ Phương thức ẩn dụ.
+ Phương thức hoán dụ.
IV/ TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ:
a/ Từ nhiều nghĩa:
? Một từ có nhiều nghĩa khác nhau là từ nhiều nghĩa.
2/ 124: Xác định nghĩa của từ "thềm hoa, lệ hoa" và giải thích nghĩa:
? "Lệ hoa, thềm hoa": Nghĩa chuyển, không thể coi đây là hiện tượng chuyển nghĩa làm xuất hiện từ nhiều nghĩa vì nghĩa của từ "hoa" chỉ là nghĩa chuyển lâm thời, nó chưa làm thay đổi nghĩa của từ, chưa thể đưa vào từ điển.
1/ 124: Thế nào là từ đồng âm?
Phân biệt hiện tượng từ nhiều nghĩa với hiện tượng từ đồng âm?
b/ Phân biệt hiện tượng từ nhiều nghĩa với hiện tượng từ đồng âm:
+ Từ nhiều nghĩa: Một từ có nhiều nghĩa khác nhau là từ nhiều nghĩa.
+ Từ đồng âm: Từ đồng âm là từ có cách phát âm giống nhau nhưng nghĩa khác nhau.
V/ TỪ ĐỒNG ÂM:
a/ Từ đồng âm:
? Từ đồng âm là từ có cách phát âm giống nhau nhưng nghĩa khác nhau.
a/ Từ lá trong:
Khi chiếc lá1 xa cành
Lá2 không còn màu xanh
Mà sao em xa anh
Đời vẫn xanh rời rợi
(Hồ Ngọc Sơn)
Và trong: Công viên là lá3 phổi của thành phố.
b/ Từ đường, trong:
“Đường1 ra trận mùa này đẹp lắm”
(Phạm Tiến Duật)
Và trong: Ngọt như đường2.
+ Trường hợp A là hiện tượng nhiều nghĩa vì:
- Lá1, 2: Chỉ bộ phận của cây, có màu xanh khác nhau nhưng thường mỏng Nghĩa gốc.
- Lá3: Chỉ từng sự vật mỏng nhẹ giống hình lá Nghĩa chuyển.
+ Trường hợp B là trường hợp đồng âm vì:
- Đường1: Chỉ con đường
- Đường2: Chất kết tinh, vị ngọt từ mía hoặc củ cải đường.
Vỏ ngữ âm giống nhau Nghĩa khác nhau.
2/ 124: Xác định hiện tượng từ nhiều nghĩa, hiện tượng từ đồng âm và giải thích:
1/ 125: Thế nào là từ đồng nghĩa?
? Các từ đồng nghĩa với nhau có thể không thay thế nhau được trong nhiều trường hợp sử dụng.
VI/ TỪ ĐỒNG NGHĨA:
Từ đồng nghĩa:
? Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
2/ 125: Chọn cách hiểu đúng:
3/ 125: Đọc câu sau: "Khi người ta đã ngoài 70 xuân thì tuổi tác càng cao, sức khỏe càng thấp".
(Hồ Chí Minh - Di chúc)
Cho biết dựa trên cơ sở nào, từ "xuân" có thể thay thế cho từ "tuổi". Việc thay từ trong câu trên có tác dụng diễn đạt như thế nào?
Từ "xuân" có thể thay thế cho từ "tuổi" vì "xuân" chỉ một mùa trong năm (Khoảng thời gian tương ứng với một tuổi) ? Chuyển nghĩa theo phương thức hoán dụ.
Việc dùng từ "xuân" thể hiện tinh thần lạc quan của Bác. Ngoài ra dùng từ "xuân" còn tránh lỗi lặp từ "tuổi tác".
1/ 125: Thế nào là từ trái nghĩa?
Các từ trái nghĩa với nhau:
+ Xấu - đẹp.
+ Xa - gần.
+ Rộng - hẹp.
VII/ TỪ TRÁI NGHĨA:
Từ trái nghĩa:
? Là những từ có nghĩa hoàn toàn trái ngược nhau.
2/ 125: Xác định cặp từ trái nghĩa:
3/ 125: Xếp các cặp từ trái nghĩa theo nhóm:
- Sống - chết.
- Chẵn - lẻ.
- Chiến tranh - hòa bình.
- Cao - thấp.
- Yêu - ghét.
- Già - trẻ.
- Nông - sâu.
- Giàu - nghèo.
1/ 126: Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ là gì?
VIII/ CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ:
a/ Từ ngữ nghĩa rộng:
? Một từ được xem là có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác.
b/ Từ ngữ nghĩa hẹp:
? Một từ được xem là có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác.
Từ
(xét về đặc điểm cấu tạo)
Từ đơn
Từ phức
Từ ghép
Từ láy
Từ ghép đẳng lập
Từ ghép chính phụ
Từ láy hoàn toàn
Từ láy bộ phận
Từ láy âm
Từ láy vần
1/ 126: Thế nào là trường từ vựng? Cho ví dụ.
IX/ TRƯỜNG TỪ VỰNG:
? Trường từ vựng là tập hợp những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
2/ 126: Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để phân tích sự độc đáo trong cách dùng từ trong đoạn trích:
? Tác giả dùng hai từ cùng trường từ vựng là "tắm" và "bể". Việc sử dụng các từ này góp phần tăng giá trị biểu cảm cho câu nói, làm cho câu nói có sức tố cáo mạnh mẽ hơn.
Dặn dò
- Ôn tập lại kiến thức đã học trong 2 tiết ôn tập.
- Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng trường từ vựng về “Trường học”.
Soạn bài “Đồng chí”:
+ Học thuộc bài thơ.
+ Tìm hiểu nội dung chính.
+ Sưu tầm những tư liệu về nhà thơ Chính Hữu
Chào tạm biệt các em
TỔ VĂN - CD
Trường THCS
Nguyễn Trường Tộ
Thực hiện, tháng 10 năm 2009
Giáo Án
Tiếng Việt 9
Phan Thu Thảo
TUẦN 09 - TIẾT 43 + 44
Tổng Kết
Về Từ Vựng
1/ 122: Thế nào là từ đơn?
Thế nào là từ phức? Các loại từ phức?
Với mỗi loại từ cho ví dụ.
I/ TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC:
? Từ đơn là từ có một tiếng.
Ví dụ: Học, đi, ăn, uống.....
1/ Từ đơn:
? Từ phức là từ có hai hay nhiều tiếng.
Có 2 loại từ phức: Từ ghép và từ láy.
Ví dụ: - Từ láy: Nho nhỏ, liu xiu, lạnh lùng...
- Từ ghép: Bà ngoại, Cha mẹ.......
2/ Từ phức:
2/ 122: Phân biệt từ láy và từ ghép.
- Nho nhỏ
- Gật gù
- Lạnh lùng
- Ngặt nghèo
- Giam giữ
- Bó buộc
- Tươi tốt
- Bọt bèo
- Xa xôi
- Cỏ cây
- Đưa đón
- Nhường nhịn
- Rơi rụng
- Mong muốn
- Lấp lánh
Tăng nghĩa:
Giảm nghĩa:
3/ 123: Trong các từ láy sau đây, từ láy nào có sự "giảm nghĩa" và từ láy nào có sự "tăng nghĩa" so với nghĩa của yếu tố gốc?
Trăng trắng, sạch sành sanh, đèm đẹp, sát sàn sạt, nho nhỏ, lành lạnh, nhấp nhô, xôm xốp.
Trăng trắng,
Sạch sành sanh,
Đèm đẹp,
Nho nhỏ,
Sát sàn sạt,
Nhấp nhô
Lành lạnh,
Xôm xốp
1/ 123: Thế nào là thành ngữ? Thế nào là tục ngữ? Với mỗi loại cho ví dụ
II/ THÀNH NGỮ:
? Thành ngữ là những cụm từ có cấu tạo cố định và biểu thị một khái niệm.
Ví dụ: Rừng vàng, biển bạc.
? Tục ngữ thường là một câu biểu thị phán đoán, nhận định.
Ví dụ: Chị ngã em nâng.
b/ Tục ngữ:
a/ Thành ngữ:
2/ 123: Xác định thành ngữ, tục ngữ:
- Đánh trống bỏ dùi.
- Được voi đòi tiên.
- Nước mắt cá sấu.
- Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
- Chó treo mèo đậy.
Giải thích nghĩa của các thành ngữ:
- Đánh trống bỏ dùi: Làm việc không đến nơi đến chốn, bỏ dở, thiếu trách nhiệm.
- Được voi đòi tiên: Tham lam, được cái này lại muốn cái khác hơn..
- Nước mắt cá sấu: Sự thông cảm, thương xót giả dối nhằm đánh lừa người khác.
3/ 123: Tìm 2 thành ngữ chỉ động vật, 2 thành ngữ chỉ thực vật và giải thích nghĩa:
Thành ngữ chỉ động vật:
+ Như chó với mèo ? Luôn cãi nhau.
+ Như hổ về rừng ? Ung dung, tự do.
Thành ngữ chỉ thực vật:
+ Cây nhà lá vườn ? Những thứ có sẵn.
+ Cưỡi ngựa xem hoa ? Quan sát khái quát.
- Bảy nổi ba chìm (Bánh trôi nước - Hồ Xuân Hương).
- Cá chậu chim lồng (Truyện Kiều - Nguyễn Du).
"Một đời được mấy anh hùng
Bỏ chi cá chậu chim lồng mà chơi"
- Cửa các buồng khuê (Truyện Kiều - Nguyễn Du).
"Xót mình cửa các buồng khuê
Vỡ lòng học lấy những nghề nghiệp hay"
4/ 123: Tìm 2 dẫn chứng về việc sử dụng thành ngữ trong văn chương:
? Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị.
III/ NGHĨA CỦA TỪ:
1/ 123: Nghĩa của từ là gì?
2/ 123: Chọn cách hiểu đúng trong các cách:
? Nghĩa của từ mẹ là "người phụ nữ có con, nói trong quan hệ với con".
3/ 123: Chọn cách giải thích đúng cho từ "độ lượng" và giải thích nghĩa:
? Độ lượng là đức tính rộng lượng, dễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ.
1/ 124: Thế nào là từ nhiều nghĩa?
Thế nào là hiện tượng chuyển nghĩa của từ?
b/ Hiện tượng chuyển nghĩa của từ:
Phát triển nghĩa của từ trên cơ sở nghĩa gốc.
Có 2 phương thức chuyển nghĩa của từ:
+ Phương thức ẩn dụ.
+ Phương thức hoán dụ.
IV/ TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ:
a/ Từ nhiều nghĩa:
? Một từ có nhiều nghĩa khác nhau là từ nhiều nghĩa.
2/ 124: Xác định nghĩa của từ "thềm hoa, lệ hoa" và giải thích nghĩa:
? "Lệ hoa, thềm hoa": Nghĩa chuyển, không thể coi đây là hiện tượng chuyển nghĩa làm xuất hiện từ nhiều nghĩa vì nghĩa của từ "hoa" chỉ là nghĩa chuyển lâm thời, nó chưa làm thay đổi nghĩa của từ, chưa thể đưa vào từ điển.
1/ 124: Thế nào là từ đồng âm?
Phân biệt hiện tượng từ nhiều nghĩa với hiện tượng từ đồng âm?
b/ Phân biệt hiện tượng từ nhiều nghĩa với hiện tượng từ đồng âm:
+ Từ nhiều nghĩa: Một từ có nhiều nghĩa khác nhau là từ nhiều nghĩa.
+ Từ đồng âm: Từ đồng âm là từ có cách phát âm giống nhau nhưng nghĩa khác nhau.
V/ TỪ ĐỒNG ÂM:
a/ Từ đồng âm:
? Từ đồng âm là từ có cách phát âm giống nhau nhưng nghĩa khác nhau.
a/ Từ lá trong:
Khi chiếc lá1 xa cành
Lá2 không còn màu xanh
Mà sao em xa anh
Đời vẫn xanh rời rợi
(Hồ Ngọc Sơn)
Và trong: Công viên là lá3 phổi của thành phố.
b/ Từ đường, trong:
“Đường1 ra trận mùa này đẹp lắm”
(Phạm Tiến Duật)
Và trong: Ngọt như đường2.
+ Trường hợp A là hiện tượng nhiều nghĩa vì:
- Lá1, 2: Chỉ bộ phận của cây, có màu xanh khác nhau nhưng thường mỏng Nghĩa gốc.
- Lá3: Chỉ từng sự vật mỏng nhẹ giống hình lá Nghĩa chuyển.
+ Trường hợp B là trường hợp đồng âm vì:
- Đường1: Chỉ con đường
- Đường2: Chất kết tinh, vị ngọt từ mía hoặc củ cải đường.
Vỏ ngữ âm giống nhau Nghĩa khác nhau.
2/ 124: Xác định hiện tượng từ nhiều nghĩa, hiện tượng từ đồng âm và giải thích:
1/ 125: Thế nào là từ đồng nghĩa?
? Các từ đồng nghĩa với nhau có thể không thay thế nhau được trong nhiều trường hợp sử dụng.
VI/ TỪ ĐỒNG NGHĨA:
Từ đồng nghĩa:
? Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
2/ 125: Chọn cách hiểu đúng:
3/ 125: Đọc câu sau: "Khi người ta đã ngoài 70 xuân thì tuổi tác càng cao, sức khỏe càng thấp".
(Hồ Chí Minh - Di chúc)
Cho biết dựa trên cơ sở nào, từ "xuân" có thể thay thế cho từ "tuổi". Việc thay từ trong câu trên có tác dụng diễn đạt như thế nào?
Từ "xuân" có thể thay thế cho từ "tuổi" vì "xuân" chỉ một mùa trong năm (Khoảng thời gian tương ứng với một tuổi) ? Chuyển nghĩa theo phương thức hoán dụ.
Việc dùng từ "xuân" thể hiện tinh thần lạc quan của Bác. Ngoài ra dùng từ "xuân" còn tránh lỗi lặp từ "tuổi tác".
1/ 125: Thế nào là từ trái nghĩa?
Các từ trái nghĩa với nhau:
+ Xấu - đẹp.
+ Xa - gần.
+ Rộng - hẹp.
VII/ TỪ TRÁI NGHĨA:
Từ trái nghĩa:
? Là những từ có nghĩa hoàn toàn trái ngược nhau.
2/ 125: Xác định cặp từ trái nghĩa:
3/ 125: Xếp các cặp từ trái nghĩa theo nhóm:
- Sống - chết.
- Chẵn - lẻ.
- Chiến tranh - hòa bình.
- Cao - thấp.
- Yêu - ghét.
- Già - trẻ.
- Nông - sâu.
- Giàu - nghèo.
1/ 126: Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ là gì?
VIII/ CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ:
a/ Từ ngữ nghĩa rộng:
? Một từ được xem là có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác.
b/ Từ ngữ nghĩa hẹp:
? Một từ được xem là có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác.
Từ
(xét về đặc điểm cấu tạo)
Từ đơn
Từ phức
Từ ghép
Từ láy
Từ ghép đẳng lập
Từ ghép chính phụ
Từ láy hoàn toàn
Từ láy bộ phận
Từ láy âm
Từ láy vần
1/ 126: Thế nào là trường từ vựng? Cho ví dụ.
IX/ TRƯỜNG TỪ VỰNG:
? Trường từ vựng là tập hợp những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
2/ 126: Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để phân tích sự độc đáo trong cách dùng từ trong đoạn trích:
? Tác giả dùng hai từ cùng trường từ vựng là "tắm" và "bể". Việc sử dụng các từ này góp phần tăng giá trị biểu cảm cho câu nói, làm cho câu nói có sức tố cáo mạnh mẽ hơn.
Dặn dò
- Ôn tập lại kiến thức đã học trong 2 tiết ôn tập.
- Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng trường từ vựng về “Trường học”.
Soạn bài “Đồng chí”:
+ Học thuộc bài thơ.
+ Tìm hiểu nội dung chính.
+ Sưu tầm những tư liệu về nhà thơ Chính Hữu
Chào tạm biệt các em
TỔ VĂN - CD
Trường THCS
Nguyễn Trường Tộ
Thực hiện, tháng 10 năm 2009
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Thu Thao
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)