Bài 9. Tổng kết về từ vựng (Từ đơn, từ phức,... từ nhiều nghĩa; Từ đồng âm,... trường từ vựng)
Chia sẻ bởi Võ Khương Minh |
Ngày 08/05/2019 |
25
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Tổng kết về từ vựng (Từ đơn, từ phức,... từ nhiều nghĩa; Từ đồng âm,... trường từ vựng) thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
Tiết 46, 47
Tiếng Việt:
TỔNG KẾT TỪ VỰNG
I. Từ đơn và từ phức:
- Từ đơn là gì? Cho ví dụ. Từ đơn là gì? Cho ví dụ.
* Từ đơn là từ chỉ gồm một tiếng.
VD: nhà, cây, biển, đảo, trời đất...
-Từ phức là gì ? Cho VD. Từ phức là gì ? Cho VD.
* Từ phức là từ gồm 2 hoặc nhiều tiếng.
VD: quần áo, trầm bổng, lạnh lùng, đẹp đẽ.
-Từ phức gồm những loại nào? VD?
*TỪ PHỨC: Gåm 2 lo¹i:
- Tõ ghÐp: gåm nh÷ng tõ phøc ®îc t¹o ra b»ng c¸ch ghÐp c¸c tiÕng cã quan hÖ víi nhau vÒ nghÜa. VD: ®iÖn m¸y, x¨ng dÇu, m¸y næ tr¾ng ®en, ch×m næi, c¸ thu…
- Tõ l¸y: gåm c¸c tõ phøc cã quan hÖ l¸y ©m gi÷a tiÕng. VD: đẹp ®Ï, l¹nh lïng, nho nhá, b©ng khu©ng, x«n xao, xµo x¹c, tim tÝm, ®o ®á, ch»m ch»m, tr¬ tr¬…
TỔNG KẾT TỪ VỰNG
1. Khái niệm:
TỔNG KẾT TỪ VỰNG
2. Bài tập:
a. Xác đinh từ ghép, từ láy:
+ Từ ghép: ngặt nghèo, giam giữ, bó buộc, tươi tôt, bọt bèo, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn.
+ Từ láy: nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng, xa xôi, lấp lánh.
b Xác đinh từ láy tăng nghĩa và từ láy giảm nghĩa:
- Giảm nghĩa: trăng trắng, đèm đẹp, nho nhỏ, lành lạnh, xôm xốp.
- Tăng nghĩa: nhấp nhô, sạch sành sanh, sát sàn sạt.
TỔNG KẾT TỪ VỰNG
II. Thành ngữ:
1. Khía niệm:
Thành ngữ là gì?
- Thành ngữ là loại cụm từ có c?u tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
Nghĩa của thành ngữ: bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen các từ tạo nên nó; thông qua một số phép như ẩn dụ, so sánh.
VD: mẹ tròn con vuông, mặt xanh lanh vàng, ăn cháo đá bát, chuột sa chĩnh gạo, hàm chó vó ngựa, chó cắn áo rách, mèo mả gà đồng, lên vai xuống chó, đầu voi đuôi chuột, già kén.
TỔNG KẾT TỪ VỰNG
Phân biệt sự khác nhau giữa thành ngữ và tục ngữ ?
* Ph©n biÖt.
- Thành ngữ thưường là một ngữ cố định biểu thị khái niệm.
- Tục ngữ thưường là một câu biểu thị phán đoán, nhận định.
TỔNG KẾT TỪ VỰNG
2. Xác định thành ngữ, tục ngữ:
a. Thành ngữ:
- Đánh trống bỏ dùi: làm việc khụng đến nơi đến chốn, thiếu trách nhiệm.
- Đực voi đòi tiên: lòng tham vô độ.
- Nước mắt cá sấu: hành động giả d?i được che đạy một cách tinh vi, rất dễ đánh lừa kẻ nhẹ dạ cả tin.
b. Tục ngữ:
- Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng.
- Chó treo mèo đậy.
TỔNG KẾT TỪ VỰNG
Tìm hai thành ngữ có hai yếu tố chỉ động vật, hai thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật . Giải thích ý nghĩa và đặt câu với mỗi thành ngữ tìm đưược ?
a. Hai thành ngữ có yếu tố chỉ động vật :
b. Hai thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật :
Mỡ để miệng mèo.
- Mèo mù vớ phải cá rán.
- Cỡi ngựa xem hoa.
- Bèo dạt mây trôi.
TỔNG KẾT TỪ VỰNG
III. Nghiã của từ:
Nghĩa của từ là gì?
1. Khái niệm:
Nghĩa của từ là nội dung ( sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ.) mà từ biểu thị.
2. Bài tập :
Chọn cách hiểu đúng trong những cách hiểu sau?
a) đức tính rộng lượng dễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ.
b) rộng lượng, dễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ.
b) rộng lượng, dễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ.
Độ lượng là:
Cách giải thích b là đúng, vì dùng từ rộng lượng định nghĩa cho từ độ lượng ( giải thích bằng từ đồng nghĩa) phần còn lại cụ thể hoá cho từ rộng lượng.
Cách giải thích a không hợp lí, vì dùng danh từ để định nghĩa tính từ.
IV. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
1. Khái niệm
*Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa :
- Từ một nghĩa: xe đạp, máy nổ, bọ nẹt.
- Từ nhiều nghĩa: chân, mũi, xuân.
chín
chín soáng
chín muøi
chín roä
* Chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ, tạo ra từ nhiều nghĩa:
- Trong từ nhiều nghĩa có:
+ Nghĩa gốc: là nghĩa xuất hiện từ đầu , làm cơ sở để hình thành các nghía khác.
+ Nghĩa chuyển: là nghĩa được hình thành trên cơ sở nghĩa gốc.
- Thông thường, trong câu, từ chỉ có một nghĩa nhất định. Tuy nhiên , trong một số trường hợp từ có thể hiểu đồng thời theo cả nghĩa gốc và nghĩa chuyển.
Từ "hoa" dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?
Từ " hoa" trong " thềm hoa" , "lệ hoa" được dùng theo nghĩa chuyển. Tuy nhiên không được xem đấy là hiện tượng chuyển nghĩa làm xuất hiện từ nhiều nghĩa, vì nghĩa chuyển này của từ hoa chỉ là nghĩa chuyển lâm thời, nó chưa làm thay đổi nghĩa của từ, chưa thể đưa vào từ điển.
V. Từ đồng âm:
1. Khái niệm:
Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưưng nghĩa khác xa nhau.
Ph©n biÖt sù kh¸c nhau gi÷a hiÖn tîng tõ nhiÒu nghÜa víi hiÖn tîng tõ ®ång ©m ?
Trong hai trêng hîp (a) vµ (b) ®ã trêng hîp nµo cã hiÖn tîng tõ nhiÒu nghÜa, trêng hîp nµo cã hiÖn tîng tõ ®ång ©m ? V× sao ?
2. Bài tập:
a. Có hiện tưượng chuyển nghĩa, vì nghĩa của từ "lá" trong "lá phổi" có thể coi là kết quả chuyển nghĩa của từ "lá" trong "lá xa cành".
b. Có hiện tưượng đồng âm, vì hai từ có vỏ ngữ âm giống nhau "đưường" những nghĩa khác nhau.
Tiếng Việt:
TỔNG KẾT TỪ VỰNG
I. Từ đơn và từ phức:
- Từ đơn là gì? Cho ví dụ. Từ đơn là gì? Cho ví dụ.
* Từ đơn là từ chỉ gồm một tiếng.
VD: nhà, cây, biển, đảo, trời đất...
-Từ phức là gì ? Cho VD. Từ phức là gì ? Cho VD.
* Từ phức là từ gồm 2 hoặc nhiều tiếng.
VD: quần áo, trầm bổng, lạnh lùng, đẹp đẽ.
-Từ phức gồm những loại nào? VD?
*TỪ PHỨC: Gåm 2 lo¹i:
- Tõ ghÐp: gåm nh÷ng tõ phøc ®îc t¹o ra b»ng c¸ch ghÐp c¸c tiÕng cã quan hÖ víi nhau vÒ nghÜa. VD: ®iÖn m¸y, x¨ng dÇu, m¸y næ tr¾ng ®en, ch×m næi, c¸ thu…
- Tõ l¸y: gåm c¸c tõ phøc cã quan hÖ l¸y ©m gi÷a tiÕng. VD: đẹp ®Ï, l¹nh lïng, nho nhá, b©ng khu©ng, x«n xao, xµo x¹c, tim tÝm, ®o ®á, ch»m ch»m, tr¬ tr¬…
TỔNG KẾT TỪ VỰNG
1. Khái niệm:
TỔNG KẾT TỪ VỰNG
2. Bài tập:
a. Xác đinh từ ghép, từ láy:
+ Từ ghép: ngặt nghèo, giam giữ, bó buộc, tươi tôt, bọt bèo, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn.
+ Từ láy: nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng, xa xôi, lấp lánh.
b Xác đinh từ láy tăng nghĩa và từ láy giảm nghĩa:
- Giảm nghĩa: trăng trắng, đèm đẹp, nho nhỏ, lành lạnh, xôm xốp.
- Tăng nghĩa: nhấp nhô, sạch sành sanh, sát sàn sạt.
TỔNG KẾT TỪ VỰNG
II. Thành ngữ:
1. Khía niệm:
Thành ngữ là gì?
- Thành ngữ là loại cụm từ có c?u tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
Nghĩa của thành ngữ: bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen các từ tạo nên nó; thông qua một số phép như ẩn dụ, so sánh.
VD: mẹ tròn con vuông, mặt xanh lanh vàng, ăn cháo đá bát, chuột sa chĩnh gạo, hàm chó vó ngựa, chó cắn áo rách, mèo mả gà đồng, lên vai xuống chó, đầu voi đuôi chuột, già kén.
TỔNG KẾT TỪ VỰNG
Phân biệt sự khác nhau giữa thành ngữ và tục ngữ ?
* Ph©n biÖt.
- Thành ngữ thưường là một ngữ cố định biểu thị khái niệm.
- Tục ngữ thưường là một câu biểu thị phán đoán, nhận định.
TỔNG KẾT TỪ VỰNG
2. Xác định thành ngữ, tục ngữ:
a. Thành ngữ:
- Đánh trống bỏ dùi: làm việc khụng đến nơi đến chốn, thiếu trách nhiệm.
- Đực voi đòi tiên: lòng tham vô độ.
- Nước mắt cá sấu: hành động giả d?i được che đạy một cách tinh vi, rất dễ đánh lừa kẻ nhẹ dạ cả tin.
b. Tục ngữ:
- Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng.
- Chó treo mèo đậy.
TỔNG KẾT TỪ VỰNG
Tìm hai thành ngữ có hai yếu tố chỉ động vật, hai thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật . Giải thích ý nghĩa và đặt câu với mỗi thành ngữ tìm đưược ?
a. Hai thành ngữ có yếu tố chỉ động vật :
b. Hai thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật :
Mỡ để miệng mèo.
- Mèo mù vớ phải cá rán.
- Cỡi ngựa xem hoa.
- Bèo dạt mây trôi.
TỔNG KẾT TỪ VỰNG
III. Nghiã của từ:
Nghĩa của từ là gì?
1. Khái niệm:
Nghĩa của từ là nội dung ( sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ.) mà từ biểu thị.
2. Bài tập :
Chọn cách hiểu đúng trong những cách hiểu sau?
a) đức tính rộng lượng dễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ.
b) rộng lượng, dễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ.
b) rộng lượng, dễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ.
Độ lượng là:
Cách giải thích b là đúng, vì dùng từ rộng lượng định nghĩa cho từ độ lượng ( giải thích bằng từ đồng nghĩa) phần còn lại cụ thể hoá cho từ rộng lượng.
Cách giải thích a không hợp lí, vì dùng danh từ để định nghĩa tính từ.
IV. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
1. Khái niệm
*Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa :
- Từ một nghĩa: xe đạp, máy nổ, bọ nẹt.
- Từ nhiều nghĩa: chân, mũi, xuân.
chín
chín soáng
chín muøi
chín roä
* Chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ, tạo ra từ nhiều nghĩa:
- Trong từ nhiều nghĩa có:
+ Nghĩa gốc: là nghĩa xuất hiện từ đầu , làm cơ sở để hình thành các nghía khác.
+ Nghĩa chuyển: là nghĩa được hình thành trên cơ sở nghĩa gốc.
- Thông thường, trong câu, từ chỉ có một nghĩa nhất định. Tuy nhiên , trong một số trường hợp từ có thể hiểu đồng thời theo cả nghĩa gốc và nghĩa chuyển.
Từ "hoa" dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?
Từ " hoa" trong " thềm hoa" , "lệ hoa" được dùng theo nghĩa chuyển. Tuy nhiên không được xem đấy là hiện tượng chuyển nghĩa làm xuất hiện từ nhiều nghĩa, vì nghĩa chuyển này của từ hoa chỉ là nghĩa chuyển lâm thời, nó chưa làm thay đổi nghĩa của từ, chưa thể đưa vào từ điển.
V. Từ đồng âm:
1. Khái niệm:
Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưưng nghĩa khác xa nhau.
Ph©n biÖt sù kh¸c nhau gi÷a hiÖn tîng tõ nhiÒu nghÜa víi hiÖn tîng tõ ®ång ©m ?
Trong hai trêng hîp (a) vµ (b) ®ã trêng hîp nµo cã hiÖn tîng tõ nhiÒu nghÜa, trêng hîp nµo cã hiÖn tîng tõ ®ång ©m ? V× sao ?
2. Bài tập:
a. Có hiện tưượng chuyển nghĩa, vì nghĩa của từ "lá" trong "lá phổi" có thể coi là kết quả chuyển nghĩa của từ "lá" trong "lá xa cành".
b. Có hiện tưượng đồng âm, vì hai từ có vỏ ngữ âm giống nhau "đưường" những nghĩa khác nhau.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Khương Minh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)