Bài 9. Tổng kết về từ vựng (Từ đơn, từ phức,... từ nhiều nghĩa; Từ đồng âm,... trường từ vựng)
Chia sẻ bởi Nguyễn Hữu Hiền |
Ngày 08/05/2019 |
28
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Tổng kết về từ vựng (Từ đơn, từ phức,... từ nhiều nghĩa; Từ đồng âm,... trường từ vựng) thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng
các thầy cô giáo về dự tiết học
10
a. Khái niệm:
TIẾT 43+44: TỔNG KẾT TỪ VỰNG
I. Tìm hiểu bài:
1. Từ đơn và từ phức
- T? don: l t? ch? cú m?t ti?ng
- Từ phức: là từ gồm hai hoặc nhiều tiếng
Từ phức
Từ ghép
Từ láy
Từ ghép
đẳng lập
Từ ghép
chính phụ
Từ láy
toàn bộ
Từ láy
bộ phận
TIẾT 43+44: TỔNG KẾT TỪ VỰNG
I. Tìm hiểu bài:
1. Từ đơn và từ phức:
a. Khái niệm:
b. Bài tập:
* Bài tập 1: Sắp xếp từ ghép và từ láy vào bảng phân loại:
* Bài tập 2: Phân biệt từ láy tăng nghĩa và từ láy giảm nghĩa
- Từ láy giảm nghĩa: trăng trắng, đèm đẹp, nho nhỏ, lành lạnh, xôm xốp
- Từ láy tăng nghĩa: sạch sành sanh, sát sàn sạt, nhấp nhô
ngặt nghèo, giam giữ, bó buộc, tươi tốt, bọt bèo, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn
nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng, xa xôi, lấp lánh
TIẾT 43+44: TỔNG KẾT TỪ VỰNG
I. Tìm hiểu bài:
1. Từ đơn và từ phức:
a. Khái niệm:
b. Bài tập:
2. Thành ngữ:
a. Khái niệm:
- Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
- Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh,...
TIẾT 43+44: TỔNG KẾT TỪ VỰNG
I. Tìm hiểu bài:
1. Từ đơn và từ phức:
a. Khái niệm: b. Bài tập:
2. Thành ngữ:
a. Khái niệm: b. Bài tập:
* Bài tập 1: Xác định tục ngữ và thành ngữ, giải nghĩa
- Tục ngữ: + Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng: hoàn cảnh, môi trường xã hội có ảnh hưởng quan trọng đến tính cách, đạo đức của con người.
+ Chó treo, mèo đậy: muốn giữ gìn thức ăn, với chó thì phải treo lên, với mèo thì phải đậy lại.
- Thành ngữ: + Đánh trống bỏ dùi: làm việc không đến nơi đến chốn, bỏ dở, thiếu trách nhiệm.
+ Được voi đòi tiên: tham lam, được cái này lại muốn cái khác hơn.
+ Nước mắt cá sấu: sự thông cảm, thương xót giả dối nhằm đánh lừa người khác.
* Bài tập 1: Xác định tục ngữ và thành ngữ, giải nghĩa
- Tục ngữ: + Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng: hoàn cảnh, môi trường xã hội có ảnh hưởng quan trọng đến tính cách, đạo đức của con người.
+ Chó treo, mèo đậy: muốn giữ gìn thức ăn, với chó thì phải treo lên, với mèo thì phải đậy lại.
- Thành ngữ: + Đánh trống bỏ dùi: làm việc không đến nơi đến chốn, bỏ dở, thiếu trách nhiệm.
+ Được voi đòi tiên: tham lam, được cái này lại muốn cái khác hơn.
+ Nước mắt cá sấu: sự thông cảm, thương xót giả dối nhằm đánh lừa người khác.
- Thành ngữ chỉ động vật: rồng đến nhà tôm, vẽ rắn thêm chân, kiến bò chảo nóng,…
- Thành ngữ chỉ thực vật: cắn rơm cắn cỏ, cưỡi ngựa xem hoa, cây nhà lá vườn, …
* Bài tập 2: Tìm thành ngữ, giải nghĩa và đặt câu:
* Bài tập 1: Xác định tục ngữ và thành ngữ, giải nghĩa
- Thành ngữ chỉ động vật: rồng đến nhà tôm, vẽ rắn thêm chân, kiến bò chảo nóng, …
- Thành ngữ chỉ thực vật: cắn rơm cắn cỏ, cưỡi ngựa xem hoa, cây nhà lá vườn, …
* Bài tập 2: Tìm thành ngữ, giải nghĩa và đặt câu:
* Bài tập 3: Thành ngữ sử dụng trong văn chương
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non. (Hồ Xuân Hương)
Hoạn Thư hồn lạc phách xiêu
Khấu đầu dưới trướng liệu điều kêu ca. (Nguyễn Du)
Một hai nghiêng nước nghiêng thành
Sắc đành đòi một tài đành họa hai (Nguyễn Du)
TIẾT 43+44: TỔNG KẾT TỪ VỰNG
I. Tìm hiểu bài:
1. Từ đơn và từ phức:
a. Khái niệm: b. Bài tập:
2. Thành ngữ:
a. Khái niệm: b. Bài tập:
3. Nghĩa của từ:
a. Khái niệm:
Là nội dung mà từ biểu thị (sự vật, hoạt động, tính chất, quan hệ,...)
b. Bài tập:
* Bài tập 1: Chọn cách hiểu đúng:
a. Nghĩa của từ mẹ là “người phụ nữ có con, nói trong quan hệ với
con”.
* Bài tập 2: Chọn cách giải thích đúng:
b. Độ lượng là rộng lượng, dễ thông cảm với người có sai lầm và dễ
tha thứ.
TIẾT 43+44: TỔNG KẾT TỪ VỰNG
I. Tìm hiểu bài:
1. Từ đơn và từ phức:
a. Khái niệm: b. Bài tập:
2. Thành ngữ:
a. Khái niệm: b. Bài tập:
3. Nghĩa của từ:
a. Khái niệm: b. Bài tập:
4. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ:
a. Khái niệm:
- Từ nhiều nghĩa là: một từ có khả năng có nhiều nghĩa.
- Hiện tượng chuyển nghĩa của từ: là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ
tạo ra từ nhiều nghĩa.Trong từ nhiều nghĩa có nghĩa gốc và nghĩa chuyển.
TIẾT 43+44: TỔNG KẾT TỪ VỰNG
I. Tìm hiểu bài:
1. Từ đơn và từ phức:
a. Khái niệm: b. Bài tập:
2. Thành ngữ:
a. Khái niệm: b. Bài tập:
3. Nghĩa của từ:
a. Khái niệm: b. Bài tập:
4. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ:
a. Khái niệm: b. Bài tập:
* Bài tập 1: Xác định hiện tượng chuyển nghĩa của từ
- Từ “hoa” trong ( thềm hoa, lệ hoa) được dùng theo nghĩa chuyển
(nghĩa là đẹp, sang trọng).
- Không thể coi đây là hiện tượng chuyển nghĩa làm xuất hiện từ nhiều nghĩa. Vì nghĩa chuyển này của từ “hoa” chỉ là lâm thời.
- Nắm vững các khái niệm, xem kĩ lại các bài tập.
- Soạn bài: thực hiện các yêu cầu còn lại của bài học (V-IX): Trả lời phần lí thuyết vào vở soạn.
Dặn dò về nhà
BàI học đến đây là kết thúc, xin kính chúc quỳ thầy cô và các em học sinh sức khỏe, dạy tốt -học tốt
các thầy cô giáo về dự tiết học
10
a. Khái niệm:
TIẾT 43+44: TỔNG KẾT TỪ VỰNG
I. Tìm hiểu bài:
1. Từ đơn và từ phức
- T? don: l t? ch? cú m?t ti?ng
- Từ phức: là từ gồm hai hoặc nhiều tiếng
Từ phức
Từ ghép
Từ láy
Từ ghép
đẳng lập
Từ ghép
chính phụ
Từ láy
toàn bộ
Từ láy
bộ phận
TIẾT 43+44: TỔNG KẾT TỪ VỰNG
I. Tìm hiểu bài:
1. Từ đơn và từ phức:
a. Khái niệm:
b. Bài tập:
* Bài tập 1: Sắp xếp từ ghép và từ láy vào bảng phân loại:
* Bài tập 2: Phân biệt từ láy tăng nghĩa và từ láy giảm nghĩa
- Từ láy giảm nghĩa: trăng trắng, đèm đẹp, nho nhỏ, lành lạnh, xôm xốp
- Từ láy tăng nghĩa: sạch sành sanh, sát sàn sạt, nhấp nhô
ngặt nghèo, giam giữ, bó buộc, tươi tốt, bọt bèo, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn
nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng, xa xôi, lấp lánh
TIẾT 43+44: TỔNG KẾT TỪ VỰNG
I. Tìm hiểu bài:
1. Từ đơn và từ phức:
a. Khái niệm:
b. Bài tập:
2. Thành ngữ:
a. Khái niệm:
- Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
- Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh,...
TIẾT 43+44: TỔNG KẾT TỪ VỰNG
I. Tìm hiểu bài:
1. Từ đơn và từ phức:
a. Khái niệm: b. Bài tập:
2. Thành ngữ:
a. Khái niệm: b. Bài tập:
* Bài tập 1: Xác định tục ngữ và thành ngữ, giải nghĩa
- Tục ngữ: + Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng: hoàn cảnh, môi trường xã hội có ảnh hưởng quan trọng đến tính cách, đạo đức của con người.
+ Chó treo, mèo đậy: muốn giữ gìn thức ăn, với chó thì phải treo lên, với mèo thì phải đậy lại.
- Thành ngữ: + Đánh trống bỏ dùi: làm việc không đến nơi đến chốn, bỏ dở, thiếu trách nhiệm.
+ Được voi đòi tiên: tham lam, được cái này lại muốn cái khác hơn.
+ Nước mắt cá sấu: sự thông cảm, thương xót giả dối nhằm đánh lừa người khác.
* Bài tập 1: Xác định tục ngữ và thành ngữ, giải nghĩa
- Tục ngữ: + Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng: hoàn cảnh, môi trường xã hội có ảnh hưởng quan trọng đến tính cách, đạo đức của con người.
+ Chó treo, mèo đậy: muốn giữ gìn thức ăn, với chó thì phải treo lên, với mèo thì phải đậy lại.
- Thành ngữ: + Đánh trống bỏ dùi: làm việc không đến nơi đến chốn, bỏ dở, thiếu trách nhiệm.
+ Được voi đòi tiên: tham lam, được cái này lại muốn cái khác hơn.
+ Nước mắt cá sấu: sự thông cảm, thương xót giả dối nhằm đánh lừa người khác.
- Thành ngữ chỉ động vật: rồng đến nhà tôm, vẽ rắn thêm chân, kiến bò chảo nóng,…
- Thành ngữ chỉ thực vật: cắn rơm cắn cỏ, cưỡi ngựa xem hoa, cây nhà lá vườn, …
* Bài tập 2: Tìm thành ngữ, giải nghĩa và đặt câu:
* Bài tập 1: Xác định tục ngữ và thành ngữ, giải nghĩa
- Thành ngữ chỉ động vật: rồng đến nhà tôm, vẽ rắn thêm chân, kiến bò chảo nóng, …
- Thành ngữ chỉ thực vật: cắn rơm cắn cỏ, cưỡi ngựa xem hoa, cây nhà lá vườn, …
* Bài tập 2: Tìm thành ngữ, giải nghĩa và đặt câu:
* Bài tập 3: Thành ngữ sử dụng trong văn chương
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non. (Hồ Xuân Hương)
Hoạn Thư hồn lạc phách xiêu
Khấu đầu dưới trướng liệu điều kêu ca. (Nguyễn Du)
Một hai nghiêng nước nghiêng thành
Sắc đành đòi một tài đành họa hai (Nguyễn Du)
TIẾT 43+44: TỔNG KẾT TỪ VỰNG
I. Tìm hiểu bài:
1. Từ đơn và từ phức:
a. Khái niệm: b. Bài tập:
2. Thành ngữ:
a. Khái niệm: b. Bài tập:
3. Nghĩa của từ:
a. Khái niệm:
Là nội dung mà từ biểu thị (sự vật, hoạt động, tính chất, quan hệ,...)
b. Bài tập:
* Bài tập 1: Chọn cách hiểu đúng:
a. Nghĩa của từ mẹ là “người phụ nữ có con, nói trong quan hệ với
con”.
* Bài tập 2: Chọn cách giải thích đúng:
b. Độ lượng là rộng lượng, dễ thông cảm với người có sai lầm và dễ
tha thứ.
TIẾT 43+44: TỔNG KẾT TỪ VỰNG
I. Tìm hiểu bài:
1. Từ đơn và từ phức:
a. Khái niệm: b. Bài tập:
2. Thành ngữ:
a. Khái niệm: b. Bài tập:
3. Nghĩa của từ:
a. Khái niệm: b. Bài tập:
4. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ:
a. Khái niệm:
- Từ nhiều nghĩa là: một từ có khả năng có nhiều nghĩa.
- Hiện tượng chuyển nghĩa của từ: là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ
tạo ra từ nhiều nghĩa.Trong từ nhiều nghĩa có nghĩa gốc và nghĩa chuyển.
TIẾT 43+44: TỔNG KẾT TỪ VỰNG
I. Tìm hiểu bài:
1. Từ đơn và từ phức:
a. Khái niệm: b. Bài tập:
2. Thành ngữ:
a. Khái niệm: b. Bài tập:
3. Nghĩa của từ:
a. Khái niệm: b. Bài tập:
4. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ:
a. Khái niệm: b. Bài tập:
* Bài tập 1: Xác định hiện tượng chuyển nghĩa của từ
- Từ “hoa” trong ( thềm hoa, lệ hoa) được dùng theo nghĩa chuyển
(nghĩa là đẹp, sang trọng).
- Không thể coi đây là hiện tượng chuyển nghĩa làm xuất hiện từ nhiều nghĩa. Vì nghĩa chuyển này của từ “hoa” chỉ là lâm thời.
- Nắm vững các khái niệm, xem kĩ lại các bài tập.
- Soạn bài: thực hiện các yêu cầu còn lại của bài học (V-IX): Trả lời phần lí thuyết vào vở soạn.
Dặn dò về nhà
BàI học đến đây là kết thúc, xin kính chúc quỳ thầy cô và các em học sinh sức khỏe, dạy tốt -học tốt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hữu Hiền
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)