Bài 9. Tổng kết về từ vựng (Từ đơn, từ phức,... từ nhiều nghĩa; Từ đồng âm,... trường từ vựng)
Chia sẻ bởi Lâm Chí Thành |
Ngày 08/05/2019 |
23
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Tổng kết về từ vựng (Từ đơn, từ phức,... từ nhiều nghĩa; Từ đồng âm,... trường từ vựng) thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
TỔNG KẾT
VỀ TỪ VƯNG
Từ đơn: Từ chỉ gồm một tiếng
2. Từ phức: từ gồm hai hoặc nhiều tiếng
3. Từ ghép: là những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa .
4. Từ láy: là những từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng
I-TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC
2.Xác định từ ghép và từ láy
a.Từ ghép: ngặt nghèo, giam giữ, bó buộc , tươi tốt, bọt bèo, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng , mong muốn.
b. Từ láy: nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng, xa xôi, lấp lánh
3. Xác định từ láy “ tăng nghĩa” và từ láy “ giảm nghĩa”
Tăng nghĩa: nhấp nhô, sạch sành sanh,sát sàn sạc
Gỉam nghĩa: trăng trắng, đèm đẹp, nho nhỏ, lành lạnh, xôm xốp
II-Thành ngữ: là loại cụm từ cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh
Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh…
Ví dụ: mẹ tròn con vuông, ăn cháo đá bát, chuột sa hũ gạo , mèo mả gà đồng, lên voi xuống chó…..
2. Xác định thành ngữ, tục ngữ
Thành ngữ:
+ Đánh trống bỏ dùi: làm việc không đến nơi đến chốn, thiếu trách nhiệm
+ Được voi đòi tiên: lòng tham vô độ, có cái này lại đòi hỏi cái khác
+ Nước mắt cá sấu: hành động giả dối đươc che đậy một cách tinh vi, rất dễ đánh lừa những người nhẹ dạ cả tin
b. Tục ngữ:
+ Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng: hoàn cảnh sống, môi trường xã hội có ảnh hưởng quan trọng đến việc hình thành và phát triển nhân cách của con người
+ Chó treo mèo đậy: muốn tự bảo vệ mình có hiệu quả thì phải tuỳ co ứng biến, tuỳ từng đối tượng mà có cách hành xử tương ứng
3. a. Hai thành ngữ có yếu tố chỉ động vật :
+ Chó cắn áo rách: Đã khốn khổ lại còn gặp thên tai hoạ
+Mèo mù vớ cá rán: Một sự may mắn tình cờ do hoàn cảnh đem lại
b. Hai thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật
+ Bãi bể nương dâu: Theo thời gian, cuộc đời có những đổi thay ghê gớm khiến cho con người phải giật mình suy nghĩ
+ Dây cà ra dây muống: dài dòng, rườm rà
4. Sử dụng thành ngữ trong văn chương
Thân em vừa tráng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
( Hồ Xuân Hương )
Ra tuồng mèo mã gà đồng
Ra tuồng lúng túng chẳng xong bề nào
( Nguyễn Du)
III- Nghĩa của từ:
Là nội dung( sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ) mà từ biểu thị.
VD
- Sự vật: Bàn, cây, thuyền, biển...
- Hoạt động: Đi, chạy,đánh ...
- Tính chất: Tốt, xấu, rách ...
- Quan hệ: Và, với, cùng, của ...
2. Bài tập
*.Chọn cách hiểu đúng
a. Hợp lí: Có thể bổ sung các nét nghĩa "người phụ nữ có con do mình sinh ra hoặc con nuôi, nói trong quan hệ với con"
*. Chon cách giải thích đúng
b. Là đúng vì dùng từ "rộng lượng" định nghã cho từ "độ lượng" (giải thích bằng từ đồng nghĩa)
a. Không hợp lí vì dùng ngữ danh từ để định nghĩa cho tính từ.
IV-Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ:
1. Lí thuyết
*.Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa.
VD:
- Từ một nghĩa: Xe đạp, máy nổ, bộ nẹt...
- Từ nhiều nghĩa: Chân, mũi, xuân ...
*. Chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ tạo ra những từ nhiều nghĩa.
- Trong từ nhiều nghĩa có:
+ Nghĩa gốc: là nghĩa xuất hiện từ đầu làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác.
+ Nghĩa chuyển: Là nghĩa được hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc.
- Thông thường, trong câu, từ chỉ có một nghĩa nhất định. Tuy nhiên trong một số trường hợp từ có thể được hiểu đồng thời theo cả hai nghĩa gốc lẫn chuyển..
VD. Mùa xuân là tết trồng cây
Làm cho đất nước càng ngày càng xuân.
Xuân 1: Nghĩa gốc: Chỉ mùa xuân, mừa đầu trong 4 mùa của một năm.
Xuân 2: Nghĩa chuyển: Chỉ sự tươi đẹp của đất nước
2. Bài tập: Nhận xét câu
Nỗi mình thêm tức nỗi nhà
Thềm hoa một bước lệ hoa mấy hàng.
Truyện Kiều - Nguyễn Du
- Từ "hoa" được dùng theo nghĩa chuyển
V-Từ đồng âm:
. LÝ thuyÕt: Tõ ®ång ©m lµ nh÷ng tõ gièng nhau vÒ ©m thanh nhng nghÜa kh¸c xa nhau, kh«ng liªn quan g× víi nhau.
VD.
- §êng (®Ó ¨n: ®êng kÝnh, ®êng phÌn...)
- §êng (®Ó ®i: ®êng lµng,®êng liªn th«n...)
*. Phân biệt
- Hiện tượng nhiều nghĩa: Một từ có chứa nhiều nét nghĩa khác nhau ( một hình thức ngữ âm có nhiều nghĩa)
VD. Từ "chín"
+ Chỉ đồ được nấu chín
+ Chỉ sự vật phát triển đến mức giai đoạn cuối có thể thu hoạch, sử dụng được: Chuối chín, lúa chín...
+ Chỉ sự vật đã được sử lí qua nhiệt như một công đoạnkĩ thuật bắt buộc: Vá chín
+ Chỉ tài năng hoặc suy nghĩ đã phát triển đến mức cao: Suy nghĩ đã chín, tài năng đã chín
- Hiện tượng đồng âm: Hai hoặc nhiều từ có nghĩa rất khác nhau( hai hoặc nhiều hình thức ngữ âm có nghĩa khác nhau)
VD: (con ngựa) lồng lên - Lồng (vỏ chăn) - lông (để nhốt gà) - đèn (lồng).
- (Hòn) đá - đá (bóng) - đá (lửa)
2.Bi t?p
a. Có hiện tượng từ nhiều nghĩa vì nghĩa của từ `lá" trong lá phổi có thể coi là kết quả chuyển nghĩa của từ "lá" trong "lá xa cành".
b.Có hiện tượng đồng âm vì 2 từ "đường" có vỏ âm thanh giống nhau nhưng ý nghĩa hoàn toàn khác nhau.
1. Lí thuyết: Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhúm từ đồng nghĩa khác nhau
VD.
- Máy bay-tàu bay-phi cơ
- Cọp - hổ - hùm
- Quả - trái
VI-Từ đồng nghĩa
2. Bài tập: Chọn cách hiểu đúng
d. Đúng vì chúng có thể không thay thế cho nhau trong nhiều trường hợp
VD
- Chết - hi sinh - bỏ mạng - mất xác...
- Mau - chóng - nhanh...
- Mồm - miệng...
3. Nhận xét về từ "xuân"
a. Từ "xuân" chỉ một mùa trong bốn mùa trong năm, một năm lại tương ứng với một tuổi, như vậy lấy một mùa để chỉ bốn mùa là phép hoán dụ (lấy bộ phận chỉ toàn thể); bốn mùa chỉ một tuổi là phép so sánh ngang bằng.
b. Dùng từ "xuân" có hai tác dụng
- Tránh lặp từ "tuổi tác"
- Có hàm ý chỉ sự "tươi đệp, trẻ trung" khiến lời văn vừa hóm hỉnh vừa toát lên tinh thần lạc quan, yêu đời.
Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái ngược nhau
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
- Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản. Gây ấn tượng mạnh làm cho lời nói thêm sinh động.
VD
+ Một từ trái nghĩa với một từ: Đen - trắng, rắn - nát, cứng - mềm...
+ Một từ nhiều nghĩa có thể trái nghĩa với nhiều từ:
(áo) lành >< (áo) rách (Lành - rách)
(bát) lành >< (bát) mẻ (lành - Mẻ)
(thức ăn) lành >< (thức ăn) độc (lành - độc)
(tính) lành >< (tính)ác (lành - ác)
VII-Từ trái nghĩa
2. Bài tập
a. Tìm cặp từ trái nghĩa
Xấu - đẹp, xa - gần, rộng - hẹp
VIII-Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
1. Kh¸i niÖm:
(NghÜa cña mét tõ ng÷ cã thÓ réng h¬n (kh¸i qu¸t h¬n) hoÆc hÑp h¬n (Ýt kh¸i qu¸t h¬n) nghÜa cña tõ ng÷ kh¸c:
- Mét tõ ng÷ ®îc coi lµ cã nghÜa réng khi ph¹m vi cña tõ ng÷ ®ã bao hµm ph¹m vi nghÜa cña mét sè tõ ng÷ kh¸c.
- Mét tõ ng÷ ®îc coi lµ cã nghÜa hÑp khi ph¹m vi nghÜa cña tõ ng÷ ®ã ®îc bao hµm trong ph¹m vi nghÜa cña mét tõ ng÷ kh¸c.
- Mét tõ ng÷ cã nghÜa réng ®èi víi nh÷ng tõ ng÷ nµy, ®ång thêi cã thÓ cã nghÜa hÑp ®èi víi mét tõ ng÷ kh¸c.
+ Tõ ®éng vËt bao hµm c¸c tõ: thó, chim ,c¸
+ Tõ thó l¹i bao hµm c¸c tõ: voi, hæ h¬i, nai...
+ Tõ thó bao hµm c¸c tõ: voi, hæ... nhng chÝnh nã l¹i ®îc bao hµm trong tõ ®éng vËt ®©y chÝnh lµ mèi quan hÖ ng÷ nghÜa mang tÝnh cÊp ®é kh¸i qu¸t cña nghÜa tõ ng÷.
2. Bài tập:
Từ
(xét về cấu đặc điểm cấu tạo)
Từ đơn Từ phức
Từ ghép Từ láy
Từ ghép Từ ghép Từ láy Từ láy
đẳng lập chính phụ bộ phận hoàn toàn
Từ láy âm Từ láy vần
1. Lí thuyết
Trường từ vựng là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
VD
Trường từ vựng về Tay
- Các bộ phận của tay: Bàn tay, cổ tay, ngón tay, đốt tay...
- Hình dáng của tay: to, nhỏ, dày ,mỏng...
- Hoạt động của tay: Nắm ,giữ, cầm ...
2. Bài tập
- Trường từ vựng: Hai từ "tắm" và "bể" cùng nằm trong một trường từ vựng là "nước" nói chung
- Tác dụng: Tác giả dùng 2 từ "tắm" và "bể" khiến cho câu văn có hình ảnh sinh động và có giá trị biểu thị mạnh mẽ hơn về nội dung
IX-Trường từ vựng
VỀ TỪ VƯNG
Từ đơn: Từ chỉ gồm một tiếng
2. Từ phức: từ gồm hai hoặc nhiều tiếng
3. Từ ghép: là những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa .
4. Từ láy: là những từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng
I-TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC
2.Xác định từ ghép và từ láy
a.Từ ghép: ngặt nghèo, giam giữ, bó buộc , tươi tốt, bọt bèo, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng , mong muốn.
b. Từ láy: nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng, xa xôi, lấp lánh
3. Xác định từ láy “ tăng nghĩa” và từ láy “ giảm nghĩa”
Tăng nghĩa: nhấp nhô, sạch sành sanh,sát sàn sạc
Gỉam nghĩa: trăng trắng, đèm đẹp, nho nhỏ, lành lạnh, xôm xốp
II-Thành ngữ: là loại cụm từ cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh
Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh…
Ví dụ: mẹ tròn con vuông, ăn cháo đá bát, chuột sa hũ gạo , mèo mả gà đồng, lên voi xuống chó…..
2. Xác định thành ngữ, tục ngữ
Thành ngữ:
+ Đánh trống bỏ dùi: làm việc không đến nơi đến chốn, thiếu trách nhiệm
+ Được voi đòi tiên: lòng tham vô độ, có cái này lại đòi hỏi cái khác
+ Nước mắt cá sấu: hành động giả dối đươc che đậy một cách tinh vi, rất dễ đánh lừa những người nhẹ dạ cả tin
b. Tục ngữ:
+ Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng: hoàn cảnh sống, môi trường xã hội có ảnh hưởng quan trọng đến việc hình thành và phát triển nhân cách của con người
+ Chó treo mèo đậy: muốn tự bảo vệ mình có hiệu quả thì phải tuỳ co ứng biến, tuỳ từng đối tượng mà có cách hành xử tương ứng
3. a. Hai thành ngữ có yếu tố chỉ động vật :
+ Chó cắn áo rách: Đã khốn khổ lại còn gặp thên tai hoạ
+Mèo mù vớ cá rán: Một sự may mắn tình cờ do hoàn cảnh đem lại
b. Hai thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật
+ Bãi bể nương dâu: Theo thời gian, cuộc đời có những đổi thay ghê gớm khiến cho con người phải giật mình suy nghĩ
+ Dây cà ra dây muống: dài dòng, rườm rà
4. Sử dụng thành ngữ trong văn chương
Thân em vừa tráng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
( Hồ Xuân Hương )
Ra tuồng mèo mã gà đồng
Ra tuồng lúng túng chẳng xong bề nào
( Nguyễn Du)
III- Nghĩa của từ:
Là nội dung( sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ) mà từ biểu thị.
VD
- Sự vật: Bàn, cây, thuyền, biển...
- Hoạt động: Đi, chạy,đánh ...
- Tính chất: Tốt, xấu, rách ...
- Quan hệ: Và, với, cùng, của ...
2. Bài tập
*.Chọn cách hiểu đúng
a. Hợp lí: Có thể bổ sung các nét nghĩa "người phụ nữ có con do mình sinh ra hoặc con nuôi, nói trong quan hệ với con"
*. Chon cách giải thích đúng
b. Là đúng vì dùng từ "rộng lượng" định nghã cho từ "độ lượng" (giải thích bằng từ đồng nghĩa)
a. Không hợp lí vì dùng ngữ danh từ để định nghĩa cho tính từ.
IV-Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ:
1. Lí thuyết
*.Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa.
VD:
- Từ một nghĩa: Xe đạp, máy nổ, bộ nẹt...
- Từ nhiều nghĩa: Chân, mũi, xuân ...
*. Chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ tạo ra những từ nhiều nghĩa.
- Trong từ nhiều nghĩa có:
+ Nghĩa gốc: là nghĩa xuất hiện từ đầu làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác.
+ Nghĩa chuyển: Là nghĩa được hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc.
- Thông thường, trong câu, từ chỉ có một nghĩa nhất định. Tuy nhiên trong một số trường hợp từ có thể được hiểu đồng thời theo cả hai nghĩa gốc lẫn chuyển..
VD. Mùa xuân là tết trồng cây
Làm cho đất nước càng ngày càng xuân.
Xuân 1: Nghĩa gốc: Chỉ mùa xuân, mừa đầu trong 4 mùa của một năm.
Xuân 2: Nghĩa chuyển: Chỉ sự tươi đẹp của đất nước
2. Bài tập: Nhận xét câu
Nỗi mình thêm tức nỗi nhà
Thềm hoa một bước lệ hoa mấy hàng.
Truyện Kiều - Nguyễn Du
- Từ "hoa" được dùng theo nghĩa chuyển
V-Từ đồng âm:
. LÝ thuyÕt: Tõ ®ång ©m lµ nh÷ng tõ gièng nhau vÒ ©m thanh nhng nghÜa kh¸c xa nhau, kh«ng liªn quan g× víi nhau.
VD.
- §êng (®Ó ¨n: ®êng kÝnh, ®êng phÌn...)
- §êng (®Ó ®i: ®êng lµng,®êng liªn th«n...)
*. Phân biệt
- Hiện tượng nhiều nghĩa: Một từ có chứa nhiều nét nghĩa khác nhau ( một hình thức ngữ âm có nhiều nghĩa)
VD. Từ "chín"
+ Chỉ đồ được nấu chín
+ Chỉ sự vật phát triển đến mức giai đoạn cuối có thể thu hoạch, sử dụng được: Chuối chín, lúa chín...
+ Chỉ sự vật đã được sử lí qua nhiệt như một công đoạnkĩ thuật bắt buộc: Vá chín
+ Chỉ tài năng hoặc suy nghĩ đã phát triển đến mức cao: Suy nghĩ đã chín, tài năng đã chín
- Hiện tượng đồng âm: Hai hoặc nhiều từ có nghĩa rất khác nhau( hai hoặc nhiều hình thức ngữ âm có nghĩa khác nhau)
VD: (con ngựa) lồng lên - Lồng (vỏ chăn) - lông (để nhốt gà) - đèn (lồng).
- (Hòn) đá - đá (bóng) - đá (lửa)
2.Bi t?p
a. Có hiện tượng từ nhiều nghĩa vì nghĩa của từ `lá" trong lá phổi có thể coi là kết quả chuyển nghĩa của từ "lá" trong "lá xa cành".
b.Có hiện tượng đồng âm vì 2 từ "đường" có vỏ âm thanh giống nhau nhưng ý nghĩa hoàn toàn khác nhau.
1. Lí thuyết: Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhúm từ đồng nghĩa khác nhau
VD.
- Máy bay-tàu bay-phi cơ
- Cọp - hổ - hùm
- Quả - trái
VI-Từ đồng nghĩa
2. Bài tập: Chọn cách hiểu đúng
d. Đúng vì chúng có thể không thay thế cho nhau trong nhiều trường hợp
VD
- Chết - hi sinh - bỏ mạng - mất xác...
- Mau - chóng - nhanh...
- Mồm - miệng...
3. Nhận xét về từ "xuân"
a. Từ "xuân" chỉ một mùa trong bốn mùa trong năm, một năm lại tương ứng với một tuổi, như vậy lấy một mùa để chỉ bốn mùa là phép hoán dụ (lấy bộ phận chỉ toàn thể); bốn mùa chỉ một tuổi là phép so sánh ngang bằng.
b. Dùng từ "xuân" có hai tác dụng
- Tránh lặp từ "tuổi tác"
- Có hàm ý chỉ sự "tươi đệp, trẻ trung" khiến lời văn vừa hóm hỉnh vừa toát lên tinh thần lạc quan, yêu đời.
Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái ngược nhau
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
- Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản. Gây ấn tượng mạnh làm cho lời nói thêm sinh động.
VD
+ Một từ trái nghĩa với một từ: Đen - trắng, rắn - nát, cứng - mềm...
+ Một từ nhiều nghĩa có thể trái nghĩa với nhiều từ:
(áo) lành >< (áo) rách (Lành - rách)
(bát) lành >< (bát) mẻ (lành - Mẻ)
(thức ăn) lành >< (thức ăn) độc (lành - độc)
(tính) lành >< (tính)ác (lành - ác)
VII-Từ trái nghĩa
2. Bài tập
a. Tìm cặp từ trái nghĩa
Xấu - đẹp, xa - gần, rộng - hẹp
VIII-Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
1. Kh¸i niÖm:
(NghÜa cña mét tõ ng÷ cã thÓ réng h¬n (kh¸i qu¸t h¬n) hoÆc hÑp h¬n (Ýt kh¸i qu¸t h¬n) nghÜa cña tõ ng÷ kh¸c:
- Mét tõ ng÷ ®îc coi lµ cã nghÜa réng khi ph¹m vi cña tõ ng÷ ®ã bao hµm ph¹m vi nghÜa cña mét sè tõ ng÷ kh¸c.
- Mét tõ ng÷ ®îc coi lµ cã nghÜa hÑp khi ph¹m vi nghÜa cña tõ ng÷ ®ã ®îc bao hµm trong ph¹m vi nghÜa cña mét tõ ng÷ kh¸c.
- Mét tõ ng÷ cã nghÜa réng ®èi víi nh÷ng tõ ng÷ nµy, ®ång thêi cã thÓ cã nghÜa hÑp ®èi víi mét tõ ng÷ kh¸c.
+ Tõ ®éng vËt bao hµm c¸c tõ: thó, chim ,c¸
+ Tõ thó l¹i bao hµm c¸c tõ: voi, hæ h¬i, nai...
+ Tõ thó bao hµm c¸c tõ: voi, hæ... nhng chÝnh nã l¹i ®îc bao hµm trong tõ ®éng vËt ®©y chÝnh lµ mèi quan hÖ ng÷ nghÜa mang tÝnh cÊp ®é kh¸i qu¸t cña nghÜa tõ ng÷.
2. Bài tập:
Từ
(xét về cấu đặc điểm cấu tạo)
Từ đơn Từ phức
Từ ghép Từ láy
Từ ghép Từ ghép Từ láy Từ láy
đẳng lập chính phụ bộ phận hoàn toàn
Từ láy âm Từ láy vần
1. Lí thuyết
Trường từ vựng là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
VD
Trường từ vựng về Tay
- Các bộ phận của tay: Bàn tay, cổ tay, ngón tay, đốt tay...
- Hình dáng của tay: to, nhỏ, dày ,mỏng...
- Hoạt động của tay: Nắm ,giữ, cầm ...
2. Bài tập
- Trường từ vựng: Hai từ "tắm" và "bể" cùng nằm trong một trường từ vựng là "nước" nói chung
- Tác dụng: Tác giả dùng 2 từ "tắm" và "bể" khiến cho câu văn có hình ảnh sinh động và có giá trị biểu thị mạnh mẽ hơn về nội dung
IX-Trường từ vựng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lâm Chí Thành
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)