Bài 9. Tổng kết về từ vựng (Từ đơn, từ phức,... từ nhiều nghĩa; Từ đồng âm,... trường từ vựng)
Chia sẻ bởi Hồ Thị Băng |
Ngày 08/05/2019 |
28
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Tổng kết về từ vựng (Từ đơn, từ phức,... từ nhiều nghĩa; Từ đồng âm,... trường từ vựng) thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
GV: Hồ Thị Băng
Hoàn Kiếm - Hà Nội
Câu hỏi:
D? trau d?i v?n t? ta ph?i lm gì?
* Nắm đầy đủ và chính xác nghĩa của từ .
* Tìm hiểu những từ chưa biết, làm tăng vốn từ.
* Biết cách dùng từ thích hợp.
Khái niệm từ đơn- từ phức:
Sơ đồ cấu tạo từ:
Từ láy
Từ ghép
Từ đơn:
Từ phức:
Từ ghép
đẳng lập
Từ ghép
chính phụ
Từ láy
toàn bộ
Từ láy
bộ phận
Các tiếng có
quan hệ về nghĩa
Từ do 2 hay nhiều tiếng
tạo thành.
Các tiếng có
quan hệ láy âm
Từ do 1 tiếng có nghĩa
tạo thành.
1) Khái niệm từ đơn- từ phức:
2) Bài tập:
Từ ghép
đẳng lập
Từ ghép
chính phụ
Từ láy
bộ phận
Từ láy
toàn bộ
Ngặt nghèo
Nho nhỏ
Máy khâu
Nhường nhịn
Đẹp đẽ
Tươi tốt
Bâng khuâng
Giam giữ
Xào xạc
Đưa đón
Xa xôi
Hoa lan
Xinh xinh
Tím tím
Cá thu
Chim én
Phân loại từ ghép và từ láy trong tập hợp từ sau đây ?
Trong các từ láy sau, từ nào có sự “giảm nghĩa”, từ nào có sự “tăng nghĩa” so với nghĩa của tiếng gốc?
Từ láy có sự “giảm nghĩa”
Từ láy có sự
“tăng nghĩa”
Trăng trắng
Đèm đẹp
Sạch sành sanh
Nho nhỏ
Nhấp nhô
Sát sàn sạt
Lành lạnh
Xôm xốp
Hình thức từ
Nội dung từ
1) Khái niệm nghÜa cu¶ tõ:
* VD: Nao nóng: lung lay, kh«ng v÷ng vµng
Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị.
2) C¸c cách giải nghĩa từ:
Trình bày
khái niệm
mà từ biểu thị.
Đưa ra từ
đồng nghĩa,
trái nghĩa với từ
cần giải thích.
Dòng nào sau đây nói đúng nghĩa của từ “mẹ”?
A. Nghĩa của từ “mẹ” là “người phụ nữ,
có con, nói trong quan hệ với con”.
B. Nghĩa của từ “mẹ” khác với nghĩa của
từ “bố” ở phần nghĩa “người phụ nữ, có con”
C. Nghĩa của từ “mẹ” không thay đổi trong
2 câu: “Mẹ em rất hiền” và “Thất bại là
mẹ thành công”.
D. Nghĩa của từ “mẹ” không có phần chung
nào với nghĩa của từ “bà”.
Chọn cách giải thích đúng về nghĩa của từ “độ lượng” ?
A. Độ lượng là: đức tính rộng lượng, dễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ.
B. Độ lượng là: rộng lượng dễ thông cảm
với người có sai lầm và dễ tha thứ.
Từ nhiều nghĩa:
Từ có từ 2 nghĩa trở lên.
* VD1: mắt:
- mắt người (Nghĩa gốc)
- mắt na,
- mắt dứa
- mắt tre...
* VD2: tay:
- Bộ phận cơ thể (Nghĩa gốc)
- Người giỏi về một lĩnh
vực chuyên môn nào đó.
2) Hiện tượng chuyển
nghĩa của từ:
Là quá trình phát triển nghĩa của từ:
NghÜa gèc =>NghÜa chuyÓn
Chuyển ph¬ng thøc
Èn dô
Chuyển ph¬ng thøc
ho¸n dô
Nghĩa chuyển
Nghĩa
chuyển
a) Mùa xuân là tết trồng cây
Làm cho đất nước càng ngày càng xuân
b) Ngµy ngaú mÆt trêi ®i qua trªn l¨ng
ThÊy mét mÆt trêi trong l¨ng rÊt ®á.
=> Nghĩa gốc
=> Nghĩa chuyển
=> Nghĩa gốc
=> Nghĩa chuyển có tính chất lâm thời.
Từ “xuân” và từ “mặt trời” trong các câu thơ sau cã ph¶i lµ tõ nhiÒu nghÜa kh«ng ? V× sao ?
Từ nhiều nghĩa
Không phải từ nhiều nghĩa
1) Khái niệm thành ngữ:
- Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị ý nghĩa hoàn chỉnh.
Thành ngữ
Tục ngữ
Chó ăn đá, gà ăn sỏi
Uống nước nhớ nguồn
Được voi đòi tiên
Vàng gió, đỏ mưa
Mẹ tròn con vuông
Chuột sa chĩnh gạo
Tấc đất tấc vàng
Chở củi về rừng
Gần mực thì đen,
gần đèn thì rạng
Là 1 cụm từ cố định,
biểu thị khái niệm
Là 1 câu tương đối hoàn chỉnh, biểu thị phán đoán, nhận định
Phân biệt thành ngữ với tục ngữ
1) Khái niệm thành ngữ:
2) NghÜa cña thµnh ng÷:
Hiểu theo
nghĩa đen
Hiểu theo
nghĩa bóng
+ Thành ngữ có yếu tố chỉ động vật.
+ Thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật.
+ Thành ngữ có yếu tố chỉ sự vật
Nhìn xa trông rộng
Hồn xiêu phách lạc
Bảy nổi ba chìm
Giải nghĩa
các thành ngữ
Tả đột hữu xông
10
Lòng lang
dạ thú
Nghiêng nước nghiêng thành
Mười phân vẹn mười
Trọng nghĩa khinh tài
1
2
3
4
5
8
7
9
6
Bèo dạt mây trôi
Xuất quỉ nhập thần
7
Qua nhân vật Vũ Nương, Thuý Kiều và người phụ nữ trong bài thơ “Bánh trôi nước”, em có cảm nhận như thế nào về thân phận của người phụ nữ dưới chế độ cũ ?
Tr×nh bµy trong ®o¹n v¨n tõ 5 -7 c©u, trong ®ã cã sö dông thµnh ng÷.
Gîi ý:
+ Bè côc: Më ®o¹n - Th©n ®o¹n - KÕt ®o¹n.
+ Néi dung: VÎ ®Ñp - PhÈm chÊt - Sè phËn.
+ NghÖ thuËt: Sö dông thµnh ng÷ thÝch hîp.
7
phút
1) Ôn lại bài cũ.
2) Soạn bài Tổng kết từ vựng:
Từ đồng âm, đồng nghĩa, trái nghĩa
Cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ - Trường từ vựng.
6. Mẹ goá con côi
7. Nuôi ong tay áo
8. Đi gu ốc trong bụng
9. Bùn lầy nước đọng
10. Nhà tranh vách đất
1. Tham sống sợ chết
2. Rán sành ra mỡ
3. Ruột để ngoài da
4. Mưa to gió lớn
5. Lòng lang dạ thú
Thảo luận nhóm nhỏ
Sắp xếp các thành ngữ sau vào hai nhóm:
- Nhãm thµnh ng÷ hiÓu theo nghĩa đen.
- Nhãm thµnh ng÷ hiÓu theo nghÜa bãng
( th«ng qua phÐp Èn dô, so s¸nh).
Thành ngữ hiểu theo nghia den.
-Tham sống sợ chết
-Mưa to gió lớn
-Mẹ goá con côi
-Bùn lầy nước đọng
- Nhà tranh vách đất
-Rán sành ra mỡ
-Ruột để ngoài da
-Lòng lang dạ thú
-Đi guốc trong bụng.
-Nuôi ong tay áo
Thành ngữ hiểu
theo nghĩa bóng .
Cày sâu cuốc bẫm
Sôi kinh nấu sử
Có sao nói vậy
Giải nghĩa
các thành ngữ
Qu
Quang minh chính đại
Kiến tha lâu đầy tổ
Năng nhặt chặt bị
Công minh chính trực
C
S
K
K
C
C
7
C
Cây ngay không sợ chết đứng
Đói cho
sạch rách cho thơm
Đ
Có công mài sắt, có ngày nên kim
C
Cày sâu cuốc bẫm
Giải nghĩa
các thành ngữ
10
1
2
3
4
5
8
7
9
6
7
Sôi kinh nấu sử
Sôi kinh nấu sử
Kiến tha lâu đầy tổ
Năng nhặt chặt bị
Có sao nói vậy
Cây ngay không sợ chết đứng
Đói cho
sạch rách cho thơm
Có công mài sắt, có ngày nên kim
Công minh chính trực
Quang minh chính đại
Cày sâu cuốc bẫm
Sôi kinh nấu sử
Có sao nói vậy
Cần, Kiệm, Liêm, Chính, Chí công vô tư
Có công mài sắt có ngày nên kim
Q
Quang minh chinh đại
Năng nhặt chặt bị
Kiến tha lâu đầy tổ
Trọng nghĩa khinh tài
C
S
N
K
C
C
7
Tr
C
Cây ngay không sợ chết đứng
Đói cho sạch rách cho thơm
Đ
Hoàn Kiếm - Hà Nội
Câu hỏi:
D? trau d?i v?n t? ta ph?i lm gì?
* Nắm đầy đủ và chính xác nghĩa của từ .
* Tìm hiểu những từ chưa biết, làm tăng vốn từ.
* Biết cách dùng từ thích hợp.
Khái niệm từ đơn- từ phức:
Sơ đồ cấu tạo từ:
Từ láy
Từ ghép
Từ đơn:
Từ phức:
Từ ghép
đẳng lập
Từ ghép
chính phụ
Từ láy
toàn bộ
Từ láy
bộ phận
Các tiếng có
quan hệ về nghĩa
Từ do 2 hay nhiều tiếng
tạo thành.
Các tiếng có
quan hệ láy âm
Từ do 1 tiếng có nghĩa
tạo thành.
1) Khái niệm từ đơn- từ phức:
2) Bài tập:
Từ ghép
đẳng lập
Từ ghép
chính phụ
Từ láy
bộ phận
Từ láy
toàn bộ
Ngặt nghèo
Nho nhỏ
Máy khâu
Nhường nhịn
Đẹp đẽ
Tươi tốt
Bâng khuâng
Giam giữ
Xào xạc
Đưa đón
Xa xôi
Hoa lan
Xinh xinh
Tím tím
Cá thu
Chim én
Phân loại từ ghép và từ láy trong tập hợp từ sau đây ?
Trong các từ láy sau, từ nào có sự “giảm nghĩa”, từ nào có sự “tăng nghĩa” so với nghĩa của tiếng gốc?
Từ láy có sự “giảm nghĩa”
Từ láy có sự
“tăng nghĩa”
Trăng trắng
Đèm đẹp
Sạch sành sanh
Nho nhỏ
Nhấp nhô
Sát sàn sạt
Lành lạnh
Xôm xốp
Hình thức từ
Nội dung từ
1) Khái niệm nghÜa cu¶ tõ:
* VD: Nao nóng: lung lay, kh«ng v÷ng vµng
Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị.
2) C¸c cách giải nghĩa từ:
Trình bày
khái niệm
mà từ biểu thị.
Đưa ra từ
đồng nghĩa,
trái nghĩa với từ
cần giải thích.
Dòng nào sau đây nói đúng nghĩa của từ “mẹ”?
A. Nghĩa của từ “mẹ” là “người phụ nữ,
có con, nói trong quan hệ với con”.
B. Nghĩa của từ “mẹ” khác với nghĩa của
từ “bố” ở phần nghĩa “người phụ nữ, có con”
C. Nghĩa của từ “mẹ” không thay đổi trong
2 câu: “Mẹ em rất hiền” và “Thất bại là
mẹ thành công”.
D. Nghĩa của từ “mẹ” không có phần chung
nào với nghĩa của từ “bà”.
Chọn cách giải thích đúng về nghĩa của từ “độ lượng” ?
A. Độ lượng là: đức tính rộng lượng, dễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ.
B. Độ lượng là: rộng lượng dễ thông cảm
với người có sai lầm và dễ tha thứ.
Từ nhiều nghĩa:
Từ có từ 2 nghĩa trở lên.
* VD1: mắt:
- mắt người (Nghĩa gốc)
- mắt na,
- mắt dứa
- mắt tre...
* VD2: tay:
- Bộ phận cơ thể (Nghĩa gốc)
- Người giỏi về một lĩnh
vực chuyên môn nào đó.
2) Hiện tượng chuyển
nghĩa của từ:
Là quá trình phát triển nghĩa của từ:
NghÜa gèc =>NghÜa chuyÓn
Chuyển ph¬ng thøc
Èn dô
Chuyển ph¬ng thøc
ho¸n dô
Nghĩa chuyển
Nghĩa
chuyển
a) Mùa xuân là tết trồng cây
Làm cho đất nước càng ngày càng xuân
b) Ngµy ngaú mÆt trêi ®i qua trªn l¨ng
ThÊy mét mÆt trêi trong l¨ng rÊt ®á.
=> Nghĩa gốc
=> Nghĩa chuyển
=> Nghĩa gốc
=> Nghĩa chuyển có tính chất lâm thời.
Từ “xuân” và từ “mặt trời” trong các câu thơ sau cã ph¶i lµ tõ nhiÒu nghÜa kh«ng ? V× sao ?
Từ nhiều nghĩa
Không phải từ nhiều nghĩa
1) Khái niệm thành ngữ:
- Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị ý nghĩa hoàn chỉnh.
Thành ngữ
Tục ngữ
Chó ăn đá, gà ăn sỏi
Uống nước nhớ nguồn
Được voi đòi tiên
Vàng gió, đỏ mưa
Mẹ tròn con vuông
Chuột sa chĩnh gạo
Tấc đất tấc vàng
Chở củi về rừng
Gần mực thì đen,
gần đèn thì rạng
Là 1 cụm từ cố định,
biểu thị khái niệm
Là 1 câu tương đối hoàn chỉnh, biểu thị phán đoán, nhận định
Phân biệt thành ngữ với tục ngữ
1) Khái niệm thành ngữ:
2) NghÜa cña thµnh ng÷:
Hiểu theo
nghĩa đen
Hiểu theo
nghĩa bóng
+ Thành ngữ có yếu tố chỉ động vật.
+ Thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật.
+ Thành ngữ có yếu tố chỉ sự vật
Nhìn xa trông rộng
Hồn xiêu phách lạc
Bảy nổi ba chìm
Giải nghĩa
các thành ngữ
Tả đột hữu xông
10
Lòng lang
dạ thú
Nghiêng nước nghiêng thành
Mười phân vẹn mười
Trọng nghĩa khinh tài
1
2
3
4
5
8
7
9
6
Bèo dạt mây trôi
Xuất quỉ nhập thần
7
Qua nhân vật Vũ Nương, Thuý Kiều và người phụ nữ trong bài thơ “Bánh trôi nước”, em có cảm nhận như thế nào về thân phận của người phụ nữ dưới chế độ cũ ?
Tr×nh bµy trong ®o¹n v¨n tõ 5 -7 c©u, trong ®ã cã sö dông thµnh ng÷.
Gîi ý:
+ Bè côc: Më ®o¹n - Th©n ®o¹n - KÕt ®o¹n.
+ Néi dung: VÎ ®Ñp - PhÈm chÊt - Sè phËn.
+ NghÖ thuËt: Sö dông thµnh ng÷ thÝch hîp.
7
phút
1) Ôn lại bài cũ.
2) Soạn bài Tổng kết từ vựng:
Từ đồng âm, đồng nghĩa, trái nghĩa
Cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ - Trường từ vựng.
6. Mẹ goá con côi
7. Nuôi ong tay áo
8. Đi gu ốc trong bụng
9. Bùn lầy nước đọng
10. Nhà tranh vách đất
1. Tham sống sợ chết
2. Rán sành ra mỡ
3. Ruột để ngoài da
4. Mưa to gió lớn
5. Lòng lang dạ thú
Thảo luận nhóm nhỏ
Sắp xếp các thành ngữ sau vào hai nhóm:
- Nhãm thµnh ng÷ hiÓu theo nghĩa đen.
- Nhãm thµnh ng÷ hiÓu theo nghÜa bãng
( th«ng qua phÐp Èn dô, so s¸nh).
Thành ngữ hiểu theo nghia den.
-Tham sống sợ chết
-Mưa to gió lớn
-Mẹ goá con côi
-Bùn lầy nước đọng
- Nhà tranh vách đất
-Rán sành ra mỡ
-Ruột để ngoài da
-Lòng lang dạ thú
-Đi guốc trong bụng.
-Nuôi ong tay áo
Thành ngữ hiểu
theo nghĩa bóng .
Cày sâu cuốc bẫm
Sôi kinh nấu sử
Có sao nói vậy
Giải nghĩa
các thành ngữ
Qu
Quang minh chính đại
Kiến tha lâu đầy tổ
Năng nhặt chặt bị
Công minh chính trực
C
S
K
K
C
C
7
C
Cây ngay không sợ chết đứng
Đói cho
sạch rách cho thơm
Đ
Có công mài sắt, có ngày nên kim
C
Cày sâu cuốc bẫm
Giải nghĩa
các thành ngữ
10
1
2
3
4
5
8
7
9
6
7
Sôi kinh nấu sử
Sôi kinh nấu sử
Kiến tha lâu đầy tổ
Năng nhặt chặt bị
Có sao nói vậy
Cây ngay không sợ chết đứng
Đói cho
sạch rách cho thơm
Có công mài sắt, có ngày nên kim
Công minh chính trực
Quang minh chính đại
Cày sâu cuốc bẫm
Sôi kinh nấu sử
Có sao nói vậy
Cần, Kiệm, Liêm, Chính, Chí công vô tư
Có công mài sắt có ngày nên kim
Q
Quang minh chinh đại
Năng nhặt chặt bị
Kiến tha lâu đầy tổ
Trọng nghĩa khinh tài
C
S
N
K
C
C
7
Tr
C
Cây ngay không sợ chết đứng
Đói cho sạch rách cho thơm
Đ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hồ Thị Băng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)