Bài 9. Tổng kết về từ vựng (Từ đơn, từ phức,... từ nhiều nghĩa; Từ đồng âm,... trường từ vựng)
Chia sẻ bởi Nguyễn Viết Tuân |
Ngày 08/05/2019 |
20
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Tổng kết về từ vựng (Từ đơn, từ phức,... từ nhiều nghĩa; Từ đồng âm,... trường từ vựng) thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
chào mừng các thầy cô về dự giờ với lớp!
Tiết 49
Tổng kết về từ vựng(tiếp)
Thu? su nga`y 7 tha?ng 11 nam 2010
Nối ý cột A với ý cột B cho phù hợp?
A. Ôn tập một số khái niệm.
Tiết 49
Tổng kết về từ vựng(tiếp)
A. Ôn tập một số khái niệm.
B. Luyện tập các kiến thức về từ vựng.
I. Sự phát triển của từ vựng.
Các cách
phát triển từ vựng
Phát triển số lượng từ ngữ
1. Điền tiếp sơ đồ.
Phát triển nghĩa của từ
Ph. Thức ẩn dụ
Ph. Thức hoán dụ
Tạo từ ngữ mới
Mượn của tiếng nước ngoài
Tiết 49
Tổng kết về từ vựng(tiếp)
A. Ôn tập một số khái niệm.
B. Luyện tập các kiến thức về từ vựng.
I. Sự phát triển của từ vựng.
1. Điền tiếp sơ đồ.
2. Ví dụ.
Các cách
phát triển từ vựng
Phát triển nghĩa của từ
Phát triển số lượng
từ ngữ
Tạo từ ngữ mới (3)
Mượn từ ngữ
nước ngoài (4)
Phương thức ẩn dụ (1)
Phương thức hoán dụ (2)
(d) Ngày xuân em hãy còn dài. (TruyÖn Kiều)
(c) Còng… tay buôn người.
(Truyện Kiều)
- du lịch sinh thái, sách
vë …
(b) - sơ mi, in-tơ-nét, âm nhạc, thủy cung …
Nối ý: ví dụ: 1- a, 2- b...
Tiết 49
Tổng kết về từ vựng(tiếp)
A. Ôn tập một số khái niệm.
B. Luyện tập các kiến thức về từ vựng.
I. Sự phát triển của từ vựng.
1. Điền tiếp sơ đồ.
2. Ví dụ.
Các cách
phát triển từ vựng
Phát triển nghĩa của từ
Phát triển số lượng
từ ngữ
Tạo từ ngữ mới (3)
Mượn từ ngữ
nước ngoài (4)
Phương thức ẩn dụ (1)
Phương thức hoán dụ (2)
(d) Ngày xuân em hãy còn dài. (TruyÖn Kiều)
(c) Còng … tay buôn người.
(Truyện Kiều)
(a) - du lịch sinh thái, sách vë...
(b) - sơ mi, in-tơ-nét, âm nhạc, thủy cung …
Tiết 49
Tổng kết về từ vựng(tiếp)
A. Ôn tập một số khái niệm.
B. Luyện tập các kiến thức về từ vựng.
I. Sự phát triển của từ vựng.
2. Ví dụ.
1. Điền tiếp sơ đồ.
Các cách
phát triển từ vựng
Phát triển
số lượng từ ngữ
Phát triển
nghĩa của từ
Ph.
thức
ẩn
dụ
Ph.
thức
hoán
dụ
Tạo từ ngữ
mới
Mượn từ ngữ
nước ngoài
3.
Có thể có ngôn ngữ mà từ vựng chỉ phát triển theo cách phát triển số lượng từ ngữ hay không? Vì sao?
- Phát triển số lượng từ ngữ chỉ là một trong những cách phát triển từ vựng.
- Nếu chỉ phát triển về số lượng thì số lượng từ ngữ quá lớn, quá cồng kềnh...cho nªn cÇn cã c¶ ph¸t triÓn vÒ nghÜa.
Tiết 49
Tổng kết về từ vựng(tiếp)
A. Ôn tập một số khái niệm.
B. Luyện tập các kiến thức về từ vựng.
I. Sự phát triển của từ vựng.
II. Từ mượn.
Bài tập.
Bài tập1.
Chọn nhận định đúng trong những nhận định sau:
A. Chỉ một số ít ngôn ngữ trên thế giới phải vay mượn từ ngữ.
B. Tiếng Việt vay mượn nhiều từ ngữ của các ngôn ngữ khác là do sự ép buộc của nước ngoài.
C. Tiếng Việt vay mượn nhiều từ ngữ của các ngôn ngữ khác là để đáp ứng nhu cầu giao tiếp của người Việt.
D. Ngày nay, vốn từ tiếng Việt rất dồi dào và phong phú, vì vậy không cần vay mượn từ ngữ tiếng nước ngoài nữa.
C
Tiết 49
Bài tập:
Bài tập1. Chọn nhận định C
Bài tập2 (Nâng cao)
- Săm, lốp, (bếp) ga, xăng : được Việt hoá hoàn toàn.
- A-xít, ra-đi-ô, vi-ta-min : chưa được Việt hoá.
- Theo cảm nhận của em thì những từ mượn như : săm, lốp, (bếp) ga, xăng, phanh … có gì khác so với những từ mượn như : a-xít, ra-đi-ô, vi-ta-min?
* Lu ý: - Đối với những từ mượn chưa được Việt hoá hoàn toàn, những từ gồm trên hai tiếng, ta nên dùng gạch nối để nối các tiếng với nhau.
- Các từ mượn đã được Việt hoá thì viết như từ thuần Việt.
Tổng kết về từ vựng(tiếp)
A. Ôn tập một số khái niệm.
B. Luyện tập các kiến thức về từ vựng.
I. Sự phát triển của từ vựng.
II. Từ mượn.
Tiết 49
Bµi tËp:
a,
b,
c,
d,
e,
Tổng kết về từ vựng(tiếp)
c, Bài tập (làm theo nhóm):
Tìm các từ ghép có yếu tố Hán-Việt: thuỷ, trường?
Ví dụ: Thuỷ thủ
a, Chọn đáp án đúng:
Từ nào không phải là từ Hán-Việt?
A. Âm mưu B. Thủ đoạn
C. Tuyệt tác D. Mánh khoé
b, Chọn trong " Chuyện người con gái Nam Xương" 2 từ Hán-Việt và giải nghĩa?
D
A. Ôn tập một số khái niệm.
B. Luyện tập các kiến thức về từ vựng.
I. Sự phát triển của từ vựng.
II. Từ mượn.
III. Từ Hán-Việt
d, Chọn quan niệm đúng trong những quan niệm sau:
Dùng nhiều từ Hán Việt là việc làm cần phê phán.
Từ Hán Việt là bộ phận quan trọng của lớp từ mượn gốc Hán.
Từ Hán Việt không phải là một bộ phận của vốn từ tiếng Việt.
Từ Hán Việt chiếm một tỉ lệ không đáng kể trong vốn từ tiếng Việt.
Tiết 49
Tổng kết về từ vựng(tiếp)
e, Bình hoặc giới thiệu tranh(từ 1 đến 3 câu văn, có dùng từ Hán-Việt)
Hồ gươm hay còn gọi là hồ Hoàn Kiếm, một thắng cảnh của thủ đô Hà Nội.
Tiết 49
IV.Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội.
1. Vai trò của thuật ngữ.
§iÒn tõ ng÷ em chän vµo chç chÊm cho phï hîp?
Chúng ta đang sống trong thời đại khoa học, công nghệ phát triển hết sức mạnh mẽ và có ảnh hưởng lớn đối với đời sống con người.Trong tình hình đó, thuật ngữ đóng vai trò .............. vµ hÕt søc..........
Tổng kết về từ vựng(tiếp)
bình thường, quan trọng, mong mỏi, đáng kể, nhiều, trụ cột, chính, cần thiết,
không đáng kể.
quan trọng
cần thiết
2. Bµi tËp.
a,
b,
Tập đối thoại (từ 2 đến 3 câu) trong đó có dùng các thuật ngữ ở 2 trong các môn văn học, toán học, sinh vật học, hoá học mà mình biết?
Kể một số biệt ngữ của những người theo đạo Thiên Chúa?
A. Ôn tập một số khái niệm.
B. Luyện tập các kiến thức về từ vựng.
I. Sự phát triển của từ vựng.
II. Từ mượn.
III. Từ Hán-Việt
Tiết 49
IV.Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội.
Tổng kết về từ vựng(tiếp)
A. Ôn tập một số khái niệm.
B. Luyện tập các kiến thức về từ vựng.
I. Sự phát triển của từ vựng.
III. Từ Hán-Việt
II. Từ mượn.
V. Trau dồi vốn từ :
1. C¸c h×nh thøc trau dåi vèn tõ.
Hình thức
trau dồi vốn từ
Rèn luyện để nắm ........................................................................là việc rất quan trọng của trau dồi vốn từ.
Rèn luyện đÓ biết........................................... là việc thường xuyên phải làm để trau dồi vốn từ.
Điền tiếp vào chỗ chấm
Rèn luyện để nắm đầy đủ và chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ là việc rất quan trọng của trau dồi vốn từ.
Rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết, làm tăng vốn từ là việc thường xuyên phải làm để trau dồi vốn từ.
2. Bµi tËp gi¶i nghÜa tõ.
Tiết 49
Tổng kết về từ vựng(tiếp)
Giải nghĩa các từ sau:
1. Khẩu khí:
Gợi ý: Khẩu - nghĩa là miệng (khẩu Phật tâm xà), khí hiểu là khí phách.
?Khẩu khí: Khí phách con người toát ra qua lời nói.
2. Môi sinh:
Gợi ý: Môi ở đây hiểu là môi trường, sinh nghĩa là sinh vật.
? Môi sinh: Môi trường sống của sinh vật.
Mẫu: Hậu thế: Hậu nghĩa là sau, thế nghĩa là đời. ? Hậu thế: Đời sau.
Chuyện kể rằng Trần Bình Trọng là danh tướng của nhà Trần, khi bị giặc bắt, chúng ra sức dụ dỗ mua chuộc ông. Một lần chúng hỏi:
Có muốn làm vương đất Bắc không?
ông ném vào chúng bằng cái nhìn đầy tức giận và khinh bỉ:
Ta thà làm quỷ nước Nam chứ không thèm làm vương đất Bắc!
Câu nói của ông toát lên khẩu khí của người anh hùng đất Việt...
I. Sự phát triển của từ vựng:
II. Từ mượn :
III. Từ Hán Việt :
Tiết 49
IV.Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội.
V. Trau dồi vốn từ :
3. Sửa lỗi dùng từ
Các hình thức trau dồi vốn từ.
2. Bài tập giải nghĩa từ.
Tổng kết về từ vựng(tiếp)
Tiết 49
Bài tập: Sửa lỗi dùng từ trong các câu sau?
Linh v?c kinh doanh bộo b? ny dó thu hỳt s? d?u tu c?a nhi?u cụng ty l?n trờn th? gi?i.
b. Ngy xua Duong L? d?i x? d?m b?c v?i Luu Bỡnh l d? cho Luu Bỡnh th?y x?u h? m quy?t chớ h?c hnh, l?p thõn.
béo bở
tệ bạc
? Vì nghĩa các từ như sau:
- Béo bổ: Chỉ tính chất cung cấp nhiều chất bổ dưỡng cho cơ thể.
- Béo bở: Dễ mang lại nhiều lợi nhuận.
- Đạm bạc: Có ít thức ăn, toàn thứ rẻ tiền, chỉ đủ ở mức tối thiểu.
- Tệ bạc: Không nhớ gì ơn nghĩa, không giữ trọn tình nghĩa trước sau trong quan hệ đối xử.
Tổng kết về từ vựng(tiếp)
Sự phát triển của từ vựng
Trau dồi vốn từ
Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội.
Từ mượn
Từ Hán-Việt
Tổng kết về từ vựng
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Nắm v÷ng kiến thức vừa được hệ thống hóa.
- Xem lại các bài tập vừa làm và làm thêm một số bài tập có liên
quan( bµi3 - phÇnIV, bµi 2 - phÇn V, ch÷a lçi dïng tõ ë c©u cßn l¹i).
- Chuẩn bị bài mới: Đoàn thuyền đánh cá (Huy Cận).
+ Đọc bài thơ, tìm hiểu tác giả và hoàn cảnh ra đời của tác phẩm.
+ Trả lời các câu hỏi trong Đọc - Hiểu văn bản.
+ Làm bài tập phần luyện tập.
Tiết 49
Tổng kết về từ vựng(tiếp)
chào tạm biệt các thầy cô và các em !
Tiết 49
Tổng kết về từ vựng(tiếp)
Thu? su nga`y 7 tha?ng 11 nam 2010
Nối ý cột A với ý cột B cho phù hợp?
A. Ôn tập một số khái niệm.
Tiết 49
Tổng kết về từ vựng(tiếp)
A. Ôn tập một số khái niệm.
B. Luyện tập các kiến thức về từ vựng.
I. Sự phát triển của từ vựng.
Các cách
phát triển từ vựng
Phát triển số lượng từ ngữ
1. Điền tiếp sơ đồ.
Phát triển nghĩa của từ
Ph. Thức ẩn dụ
Ph. Thức hoán dụ
Tạo từ ngữ mới
Mượn của tiếng nước ngoài
Tiết 49
Tổng kết về từ vựng(tiếp)
A. Ôn tập một số khái niệm.
B. Luyện tập các kiến thức về từ vựng.
I. Sự phát triển của từ vựng.
1. Điền tiếp sơ đồ.
2. Ví dụ.
Các cách
phát triển từ vựng
Phát triển nghĩa của từ
Phát triển số lượng
từ ngữ
Tạo từ ngữ mới (3)
Mượn từ ngữ
nước ngoài (4)
Phương thức ẩn dụ (1)
Phương thức hoán dụ (2)
(d) Ngày xuân em hãy còn dài. (TruyÖn Kiều)
(c) Còng… tay buôn người.
(Truyện Kiều)
- du lịch sinh thái, sách
vë …
(b) - sơ mi, in-tơ-nét, âm nhạc, thủy cung …
Nối ý: ví dụ: 1- a, 2- b...
Tiết 49
Tổng kết về từ vựng(tiếp)
A. Ôn tập một số khái niệm.
B. Luyện tập các kiến thức về từ vựng.
I. Sự phát triển của từ vựng.
1. Điền tiếp sơ đồ.
2. Ví dụ.
Các cách
phát triển từ vựng
Phát triển nghĩa của từ
Phát triển số lượng
từ ngữ
Tạo từ ngữ mới (3)
Mượn từ ngữ
nước ngoài (4)
Phương thức ẩn dụ (1)
Phương thức hoán dụ (2)
(d) Ngày xuân em hãy còn dài. (TruyÖn Kiều)
(c) Còng … tay buôn người.
(Truyện Kiều)
(a) - du lịch sinh thái, sách vë...
(b) - sơ mi, in-tơ-nét, âm nhạc, thủy cung …
Tiết 49
Tổng kết về từ vựng(tiếp)
A. Ôn tập một số khái niệm.
B. Luyện tập các kiến thức về từ vựng.
I. Sự phát triển của từ vựng.
2. Ví dụ.
1. Điền tiếp sơ đồ.
Các cách
phát triển từ vựng
Phát triển
số lượng từ ngữ
Phát triển
nghĩa của từ
Ph.
thức
ẩn
dụ
Ph.
thức
hoán
dụ
Tạo từ ngữ
mới
Mượn từ ngữ
nước ngoài
3.
Có thể có ngôn ngữ mà từ vựng chỉ phát triển theo cách phát triển số lượng từ ngữ hay không? Vì sao?
- Phát triển số lượng từ ngữ chỉ là một trong những cách phát triển từ vựng.
- Nếu chỉ phát triển về số lượng thì số lượng từ ngữ quá lớn, quá cồng kềnh...cho nªn cÇn cã c¶ ph¸t triÓn vÒ nghÜa.
Tiết 49
Tổng kết về từ vựng(tiếp)
A. Ôn tập một số khái niệm.
B. Luyện tập các kiến thức về từ vựng.
I. Sự phát triển của từ vựng.
II. Từ mượn.
Bài tập.
Bài tập1.
Chọn nhận định đúng trong những nhận định sau:
A. Chỉ một số ít ngôn ngữ trên thế giới phải vay mượn từ ngữ.
B. Tiếng Việt vay mượn nhiều từ ngữ của các ngôn ngữ khác là do sự ép buộc của nước ngoài.
C. Tiếng Việt vay mượn nhiều từ ngữ của các ngôn ngữ khác là để đáp ứng nhu cầu giao tiếp của người Việt.
D. Ngày nay, vốn từ tiếng Việt rất dồi dào và phong phú, vì vậy không cần vay mượn từ ngữ tiếng nước ngoài nữa.
C
Tiết 49
Bài tập:
Bài tập1. Chọn nhận định C
Bài tập2 (Nâng cao)
- Săm, lốp, (bếp) ga, xăng : được Việt hoá hoàn toàn.
- A-xít, ra-đi-ô, vi-ta-min : chưa được Việt hoá.
- Theo cảm nhận của em thì những từ mượn như : săm, lốp, (bếp) ga, xăng, phanh … có gì khác so với những từ mượn như : a-xít, ra-đi-ô, vi-ta-min?
* Lu ý: - Đối với những từ mượn chưa được Việt hoá hoàn toàn, những từ gồm trên hai tiếng, ta nên dùng gạch nối để nối các tiếng với nhau.
- Các từ mượn đã được Việt hoá thì viết như từ thuần Việt.
Tổng kết về từ vựng(tiếp)
A. Ôn tập một số khái niệm.
B. Luyện tập các kiến thức về từ vựng.
I. Sự phát triển của từ vựng.
II. Từ mượn.
Tiết 49
Bµi tËp:
a,
b,
c,
d,
e,
Tổng kết về từ vựng(tiếp)
c, Bài tập (làm theo nhóm):
Tìm các từ ghép có yếu tố Hán-Việt: thuỷ, trường?
Ví dụ: Thuỷ thủ
a, Chọn đáp án đúng:
Từ nào không phải là từ Hán-Việt?
A. Âm mưu B. Thủ đoạn
C. Tuyệt tác D. Mánh khoé
b, Chọn trong " Chuyện người con gái Nam Xương" 2 từ Hán-Việt và giải nghĩa?
D
A. Ôn tập một số khái niệm.
B. Luyện tập các kiến thức về từ vựng.
I. Sự phát triển của từ vựng.
II. Từ mượn.
III. Từ Hán-Việt
d, Chọn quan niệm đúng trong những quan niệm sau:
Dùng nhiều từ Hán Việt là việc làm cần phê phán.
Từ Hán Việt là bộ phận quan trọng của lớp từ mượn gốc Hán.
Từ Hán Việt không phải là một bộ phận của vốn từ tiếng Việt.
Từ Hán Việt chiếm một tỉ lệ không đáng kể trong vốn từ tiếng Việt.
Tiết 49
Tổng kết về từ vựng(tiếp)
e, Bình hoặc giới thiệu tranh(từ 1 đến 3 câu văn, có dùng từ Hán-Việt)
Hồ gươm hay còn gọi là hồ Hoàn Kiếm, một thắng cảnh của thủ đô Hà Nội.
Tiết 49
IV.Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội.
1. Vai trò của thuật ngữ.
§iÒn tõ ng÷ em chän vµo chç chÊm cho phï hîp?
Chúng ta đang sống trong thời đại khoa học, công nghệ phát triển hết sức mạnh mẽ và có ảnh hưởng lớn đối với đời sống con người.Trong tình hình đó, thuật ngữ đóng vai trò .............. vµ hÕt søc..........
Tổng kết về từ vựng(tiếp)
bình thường, quan trọng, mong mỏi, đáng kể, nhiều, trụ cột, chính, cần thiết,
không đáng kể.
quan trọng
cần thiết
2. Bµi tËp.
a,
b,
Tập đối thoại (từ 2 đến 3 câu) trong đó có dùng các thuật ngữ ở 2 trong các môn văn học, toán học, sinh vật học, hoá học mà mình biết?
Kể một số biệt ngữ của những người theo đạo Thiên Chúa?
A. Ôn tập một số khái niệm.
B. Luyện tập các kiến thức về từ vựng.
I. Sự phát triển của từ vựng.
II. Từ mượn.
III. Từ Hán-Việt
Tiết 49
IV.Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội.
Tổng kết về từ vựng(tiếp)
A. Ôn tập một số khái niệm.
B. Luyện tập các kiến thức về từ vựng.
I. Sự phát triển của từ vựng.
III. Từ Hán-Việt
II. Từ mượn.
V. Trau dồi vốn từ :
1. C¸c h×nh thøc trau dåi vèn tõ.
Hình thức
trau dồi vốn từ
Rèn luyện để nắm ........................................................................là việc rất quan trọng của trau dồi vốn từ.
Rèn luyện đÓ biết........................................... là việc thường xuyên phải làm để trau dồi vốn từ.
Điền tiếp vào chỗ chấm
Rèn luyện để nắm đầy đủ và chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ là việc rất quan trọng của trau dồi vốn từ.
Rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết, làm tăng vốn từ là việc thường xuyên phải làm để trau dồi vốn từ.
2. Bµi tËp gi¶i nghÜa tõ.
Tiết 49
Tổng kết về từ vựng(tiếp)
Giải nghĩa các từ sau:
1. Khẩu khí:
Gợi ý: Khẩu - nghĩa là miệng (khẩu Phật tâm xà), khí hiểu là khí phách.
?Khẩu khí: Khí phách con người toát ra qua lời nói.
2. Môi sinh:
Gợi ý: Môi ở đây hiểu là môi trường, sinh nghĩa là sinh vật.
? Môi sinh: Môi trường sống của sinh vật.
Mẫu: Hậu thế: Hậu nghĩa là sau, thế nghĩa là đời. ? Hậu thế: Đời sau.
Chuyện kể rằng Trần Bình Trọng là danh tướng của nhà Trần, khi bị giặc bắt, chúng ra sức dụ dỗ mua chuộc ông. Một lần chúng hỏi:
Có muốn làm vương đất Bắc không?
ông ném vào chúng bằng cái nhìn đầy tức giận và khinh bỉ:
Ta thà làm quỷ nước Nam chứ không thèm làm vương đất Bắc!
Câu nói của ông toát lên khẩu khí của người anh hùng đất Việt...
I. Sự phát triển của từ vựng:
II. Từ mượn :
III. Từ Hán Việt :
Tiết 49
IV.Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội.
V. Trau dồi vốn từ :
3. Sửa lỗi dùng từ
Các hình thức trau dồi vốn từ.
2. Bài tập giải nghĩa từ.
Tổng kết về từ vựng(tiếp)
Tiết 49
Bài tập: Sửa lỗi dùng từ trong các câu sau?
Linh v?c kinh doanh bộo b? ny dó thu hỳt s? d?u tu c?a nhi?u cụng ty l?n trờn th? gi?i.
b. Ngy xua Duong L? d?i x? d?m b?c v?i Luu Bỡnh l d? cho Luu Bỡnh th?y x?u h? m quy?t chớ h?c hnh, l?p thõn.
béo bở
tệ bạc
? Vì nghĩa các từ như sau:
- Béo bổ: Chỉ tính chất cung cấp nhiều chất bổ dưỡng cho cơ thể.
- Béo bở: Dễ mang lại nhiều lợi nhuận.
- Đạm bạc: Có ít thức ăn, toàn thứ rẻ tiền, chỉ đủ ở mức tối thiểu.
- Tệ bạc: Không nhớ gì ơn nghĩa, không giữ trọn tình nghĩa trước sau trong quan hệ đối xử.
Tổng kết về từ vựng(tiếp)
Sự phát triển của từ vựng
Trau dồi vốn từ
Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội.
Từ mượn
Từ Hán-Việt
Tổng kết về từ vựng
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Nắm v÷ng kiến thức vừa được hệ thống hóa.
- Xem lại các bài tập vừa làm và làm thêm một số bài tập có liên
quan( bµi3 - phÇnIV, bµi 2 - phÇn V, ch÷a lçi dïng tõ ë c©u cßn l¹i).
- Chuẩn bị bài mới: Đoàn thuyền đánh cá (Huy Cận).
+ Đọc bài thơ, tìm hiểu tác giả và hoàn cảnh ra đời của tác phẩm.
+ Trả lời các câu hỏi trong Đọc - Hiểu văn bản.
+ Làm bài tập phần luyện tập.
Tiết 49
Tổng kết về từ vựng(tiếp)
chào tạm biệt các thầy cô và các em !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Viết Tuân
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)