Bài 9. Tổng kết về từ vựng (Từ đơn, từ phức,... từ nhiều nghĩa; Từ đồng âm,... trường từ vựng)
Chia sẻ bởi Đinh Công Thường |
Ngày 08/05/2019 |
22
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Tổng kết về từ vựng (Từ đơn, từ phức,... từ nhiều nghĩa; Từ đồng âm,... trường từ vựng) thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng quý thầy cô giáo về dự tiết dạy
Khác với những bài trước, cụm bài tổng kết về từ vựng có nhiệm vụ củng cố lại những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9. mỗi vấn đề ôn tập được tách thành một mục riêng. Trong mỗi mục có hai phần. Một phần là ôn lại kiến thức đã học, một phần là bài tập để nhận diện và vận dụng những khái niệm đã học … Điều đó cho thấy mục đích của việc tổng kết không chỉ giúp các em biết sử dụng những kiến thức đó trong giao tiếp , đặc biệt là trong việc tiếp nhận, phân tích văn bản. Bµi häc h«m nay thÇy cïng c¸c em cïng nhau cñng cè l¹i kiÕn thøc vÒ tõ vùng
Tổng kết từ vựng
Tiết 43
Từ đơn - từ phức
Thành ngữ
Ngĩa của từ
Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ
Ngữ văn 9
Ngữ văn 9
Từ đồng âm
Tiết 43:
Từ
Từ phức
Từ đơn
Từ ghép
Từ láy
Em hãy hoàn thành sơ đồ cấu tạo từ
Ngữ văn 9
Tổng kết từ vựng
Tiết 43
Phân loại từ
Từ
(Xét về đặc điểm cấu tạo)
Từ
(Xét về nghĩa)
Từ
(Khái niệm về từ)
Ngữ văn 9
Tổng kết về từ vựng
Tiết 43
Từ
(Xét về đặc điểm cấu tạo)
Từ đơn
Từ phức
Từ ghép
Từ láy
Từ láy âm
Từ láy vần
Thảo Luận Nhóm
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
20
30
40
50
60
70
80
90
Diền vo chỗ trống cho thích hợp
- Từ ch? gồm một tiếng l từ . cho vớ d?
- Từ gồm hai hoặc nhiều tiếng l từ .cho vớ d?
- T? láy l :...
vớ d?:
-T? ghép l :..
vớ d?:
Ngữ văn 9
Tổng kết về từ vựng
Tiết 43
I. Từ đơn và từ phức
Diền vo chỗ trống cho thích hợp
-Từ ch? gồm một tiếng l từ .
-Từ gồm hai hoặc nhiều tiếng l từ .
-T? láy l :
-T? ghép l :
đơn
Từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng .
VÝ dô: l¹nh lïng, nho nhá, b©ng khu©ng…
Gồm nh?ng từ phức được cấu tạo bằng cách ghép các
tiếng. Ví dụ: điện máy, máy khâu, máy nổ, trắng đen.
phức
ví dụ: nhà, cây, biển, đảo, trời vv.
Ví dụ: quần áo, trầm bổng, sạch sành sanh, đẹp đẽ, lạnh lùng vv.
1. Khái niệm từ đơn, từ phức. Phân biệt các loại từ phức.
Ngữ văn 9
Tổng kết về từ vựng
Tiết 43:
I. Từ đơn và từ phức
2. X¸c ®Þnh tõ ghÐp vµ tõ l¸y
1. Khái niệm
Từ ch? gồm một tiếng l từ đơn
Từ gồm hai hoặc nhiều tiếng l từ
phức
Trong các từ sau từ nào là từ ghép, từ nào là từ láy ?
Ngặt nghèo, nho nhỏ, giam gi?, bó buộc, tươi tốt, bọt bèo xa xôi, cỏ cây ,đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn, lấp lánh.
Từ ghép:
Từ láy
ngặt nghèo
giam giữ
bó buộc
tươi tốt
bọt bèo
cỏ cây
nhường nhịn
đưa đón
rơi rụng
mong muốn
nho nhỏ
gật gù
lạnh lùng
xa xôi
lấp lánh
Ngữ văn 9
Tổng kết về từ vựng
Tiết 43:
3. Xác định từ láy “giảm nghĩa, từ láy “tăng nghĩa”so víi nghÜa gèc
trăng trắng, sạch sành sanh, đèm đẹp, sát
sàn sạt, nho nhỏ, lành lạnh, nhấp nhô, xôm xốp.
Từ láy giảm nghĩa:
Từ láy tăng nghĩa:
trăng trắng, đèm đẹp, nho nhỏ, lành lạnh, xôm xốp.
nhấp nhô, sạch
sành sanh, sát sàn sạt
Ngữ văn 9
Tổng kết về từ vựng
Tiết 43:
I, Từ đơn và từ phức
II, Thành ngữ
1, Khái niệm thành ngữ
Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
2, Phân biệt thành ngữ, tục ngữ
Thế nào là thành ngữ?
Tổng kết về từ vựng
Tiết 43:
Ngữ văn 9
Trong những tổ hợp từ sau đây, tổ hợp nào là thành
ngữ, tổ hợp nào là tục ngữ?
gần mực thì đen, gần đèn thì sáng
b. Đánh trống bỏ dùi.
c. Chó treo mèo đậy.
d. được voi đòi tiên.
e. Nước mắt cá sấu
Thường là một ngữ
(cụm từ)cố ®ịnh, biểu
thị một khái niệm.
Thường là một
câu biểu thị
một phán đoán,
nhận định
Thành ngữ
Tục ngữ
- Đánh trống bỏ dùi
- Được voi vòi tiên
- Nước mắt cá sấu
- Gần mực thì đen, gầnđèn thì sáng
- Chó treo mèo đậy
2, Phân biệt thành ngữ, tục ngữ
Tổng kết về từ vựng
Tiết 43:
Ngữ văn 9
Tổng kết về từ vựng
Tiết 43:
Ngữ văn 9
Giải nghĩa tục ngữ - thành ngữ
- Gần mực thỡ đen, gần đèn thỡ sáng:
Hoàn cảnh môi trường có ảnh hưởng quan trọng đến tính cách, đạo đức con người.
Tham lam quá mức, được cái này lại muốn cái
khác hơn.
- Dược voi đòi tiên:
- Đánh trống bỏ dùi :
việc làm không đến nơi đến chốn, bỏ dở
- Chó treo mèo đậy :
muốn giữ gìn thức ăn, với chó thì phải treo lên,
với mèo thì phải đậy lại.
- Nước mắt cá sấu
lấy sự thương cảm, xót xa giả dối nhằm đánh lừa người khác
Em hãy giải nghĩa các thành ngữ, tục ngữ
II. Thành ngữ
Tổng kết về từ vựng
Tiết 43:
Ngữ văn 9
Tìm hai thành ngữ có yếu tố chỉ động vật,
hai thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật
- Mèo mù vớ cá rán :
Một sự may mắn tình cờ do hoàn cảnh đưa
lại (không phải có được bằng tài năng, trí tuệ hay sự cố gắng nào
đó)
Đặt câu: Nó đã dốt nát lại lười biếng, thế mà vớ được cô vợ con nhà giầu sụ, đúng Là mèo mù vớ cá rán.
Thành ngữ, bãi bể nương dâu:
Theo thời gian cuộc đời có những
đổi thay ghê gớm khiến cho con người phải suy nghĩ
Đặt câu: Anh đứng trước cái vườn hoang, không còn dấu vết gì
của ngôi nhà tranh khio xưa, lòng chợt buồn về cảnh bãi bể
nương dâu.
Thảo Luận Nhóm
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
20
30
40
50
60
70
80
90
..... "Bẩy nổi ba chỡm v?i nước non"
Bánh trôi nước - Hồ Xuân Hương
" Sống chết mặc bay"
Phạm Duy Tốn
"Xiết bao an tuyết nằm sương
Mn trời chiếu đất dặm trường lao đao"
Lục Vân Tiên - Nguyễn Dỡnh Chiểu
Bài 4 -Tr125:
Dẫn chứng về việc sử dụng thành ngữ trong văn chương
Tổng kết về từ vựng
Tiết 43:
Ngữ văn 9
I, Từ đơn và từ phức
II, Thành ngữ
III, Nghĩa của từ
1, Khái niệm nghĩa của từ
Hình thức
Nội dung
Nghĩa của từ là(sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ...)
mà từ biểu thị
Thế nào là nghĩa của từ
Tổng kết về từ vựng
Tiết 43:
Ngữ văn 9
Bài 2 (T123)
Chän c¸ch hiÓu ®óng trong c¸c c¸ch hiÓu sau:
A. Nghĩa của từ "mẹ" l: " Người phụ n?, có con, nói trong quan hệ với con".
B. Nghĩa của từ "mẹ" khác với từ "bố" ở phần nghĩa " Người phụ n? có con".
C. Nghĩa của từ "mẹ" không thay đổi trong hai câu: "Mẹ em rất hiền" v "Thất bại l mẹ thnh công".
D. Nghĩa của từ "mẹ" không có phần no chung với nghĩa của từ "b".
Tổng kết về từ vựng
Tiết 43:
Ngữ văn 9
3, Cách giải thích nào trong hai cách giải thích sau là đúng? Vì sao?
- Cách giải thích b đúng vì dùng từ rộng lượng định nghĩa cho từ độ lượng (giải thích bằng từ đồng nghĩa) phần còn lại cụ thể hoá cho từ rộng lượng.
Độ lượng là:
Đức tính rộng lượng rễ thông cảm với người có sai lầm và dễ
tha thứ.
b. Rộng lượng dễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ
Tổng kết về từ vựng
Tiết 43:
Ngữ văn 9
I, Từ đơn và từ phức
II, Thành ngữ
III, Nghĩa của từ
IV, Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ
1. Khái niệm từ nhiều nghĩa
- Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa.
- Hiện tượng chuyển nghĩa của từ là: sự thay dổi nghĩa của từ, tạo ra nh?ng từ nhiều nghĩa.
-Thế nào là từ nhiều nghiã và
-Hiện tượng chuyển nghĩa của từ là gì?
Tổng kết về từ vựng
Tiết 43:
Ngữ văn 9
Vớ d?:
Từ một nghĩa: xe đạp, máy nổ, bọ nẹt.
- Từ nhiều nghĩa: chân, mũi, xuân.
* Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa
IV, Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ
Chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ, tạo ra từ nhiều nghĩa.
- Trong từ nhiều nghĩa có:
+ Nghĩa gốc: là nghĩa xuất hiện từ đầu , làm cơ sở để hỡnh thành các
nghia khác.
+ Nghĩa chuyển: là nghĩa được hỡnh thành trên cơ sở nghĩa gốc.
Thông thường, trong câu, từ chỉ có một nghĩa nhất định. Tuy nhiên ,
trong một số trường hợp từ có thể hiểu đồng thời theo cả nghĩa gốc và
nghĩa chuyển.
Tổng kết về từ vựng
Tiết 43:
Ngữ văn 9
VD: Mùa xuân là tết trồng cây
Làm cho đất nước càng ngày càng xuân
Hồ Chí Minh
(1)
(2)
Xuân (1) nghĩa gốc, chỉ mùa xuân, mùa đầu trong bốn mùa của một năm, khí hậu mát mẻ, cây cối đâm trồi nảy lộc…
- Xuân (2) nghĩa chuyển, chỉ sự tươi đẹp của đất nước.
Tổng kết về từ vựng
Tiết 43:
Ngữ văn 9
NghÜa gèc
NghÜa chuyÓn
Là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác.
Là nghĩa được hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc.
Từ nhiều nghĩa
IV, Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ
Tổng kết về từ vựng
Tiết 43:
Ngữ văn 9
2. Trong hai câu thơ sau, từ hoa trong thềm hoa,
lệ hoa được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?
Có thể coi đây là hiện tượng chuyển nghĩa làm xuất
hiện từ nhiều nghĩa được không?
"Nỗi mỡnh thêm tức nỗi nh
Thềm hoa một bước lệ hoa mấy hng"
(Nguyễn Du, Truyện Kiều)
Tổng kết về từ vựng
Tiết 43:
Ngữ văn 9
2. Trong hai câu thơ sau, từ hoa trong thềm hoa,
lệ hoa được dùng theo nghĩa chuyển
Về tu từ cú pháp, " hoa" trong "thềm hoa" và "lệ hoa" là các
định ngữ nghệ thuật .
- Về tu từ từ vựng, " hoa" trong các tổ hợp trên có nghĩa là đẹp,
sang trọng, tinh khiết…(đây là các nghĩa chỉ dùng trong câu thơ
lục bát này, nếu tách "hoa" ra khỏi câu thơ thì những nghiã này
sẽ không còn nữa; vì vậy người ta gọi chúng là nghĩa lâm thời )
Hướng dẫn học tập
I, Từ đơn và từ phức
II, Thành ngữ
III, Nghĩa của từ
1, Khái niệm nghĩa của từ
Hình thức
Nội dung
Nghĩa của từ là(sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ...)
mà từ biểu thị
28
Khác với những bài trước, cụm bài tổng kết về từ vựng có nhiệm vụ củng cố lại những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9. mỗi vấn đề ôn tập được tách thành một mục riêng. Trong mỗi mục có hai phần. Một phần là ôn lại kiến thức đã học, một phần là bài tập để nhận diện và vận dụng những khái niệm đã học … Điều đó cho thấy mục đích của việc tổng kết không chỉ giúp các em biết sử dụng những kiến thức đó trong giao tiếp , đặc biệt là trong việc tiếp nhận, phân tích văn bản. Bµi häc h«m nay thÇy cïng c¸c em cïng nhau cñng cè l¹i kiÕn thøc vÒ tõ vùng
Tổng kết từ vựng
Tiết 43
Từ đơn - từ phức
Thành ngữ
Ngĩa của từ
Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ
Ngữ văn 9
Ngữ văn 9
Từ đồng âm
Tiết 43:
Từ
Từ phức
Từ đơn
Từ ghép
Từ láy
Em hãy hoàn thành sơ đồ cấu tạo từ
Ngữ văn 9
Tổng kết từ vựng
Tiết 43
Phân loại từ
Từ
(Xét về đặc điểm cấu tạo)
Từ
(Xét về nghĩa)
Từ
(Khái niệm về từ)
Ngữ văn 9
Tổng kết về từ vựng
Tiết 43
Từ
(Xét về đặc điểm cấu tạo)
Từ đơn
Từ phức
Từ ghép
Từ láy
Từ láy âm
Từ láy vần
Thảo Luận Nhóm
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
20
30
40
50
60
70
80
90
Diền vo chỗ trống cho thích hợp
- Từ ch? gồm một tiếng l từ . cho vớ d?
- Từ gồm hai hoặc nhiều tiếng l từ .cho vớ d?
- T? láy l :...
vớ d?:
-T? ghép l :..
vớ d?:
Ngữ văn 9
Tổng kết về từ vựng
Tiết 43
I. Từ đơn và từ phức
Diền vo chỗ trống cho thích hợp
-Từ ch? gồm một tiếng l từ .
-Từ gồm hai hoặc nhiều tiếng l từ .
-T? láy l :
-T? ghép l :
đơn
Từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng .
VÝ dô: l¹nh lïng, nho nhá, b©ng khu©ng…
Gồm nh?ng từ phức được cấu tạo bằng cách ghép các
tiếng. Ví dụ: điện máy, máy khâu, máy nổ, trắng đen.
phức
ví dụ: nhà, cây, biển, đảo, trời vv.
Ví dụ: quần áo, trầm bổng, sạch sành sanh, đẹp đẽ, lạnh lùng vv.
1. Khái niệm từ đơn, từ phức. Phân biệt các loại từ phức.
Ngữ văn 9
Tổng kết về từ vựng
Tiết 43:
I. Từ đơn và từ phức
2. X¸c ®Þnh tõ ghÐp vµ tõ l¸y
1. Khái niệm
Từ ch? gồm một tiếng l từ đơn
Từ gồm hai hoặc nhiều tiếng l từ
phức
Trong các từ sau từ nào là từ ghép, từ nào là từ láy ?
Ngặt nghèo, nho nhỏ, giam gi?, bó buộc, tươi tốt, bọt bèo xa xôi, cỏ cây ,đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn, lấp lánh.
Từ ghép:
Từ láy
ngặt nghèo
giam giữ
bó buộc
tươi tốt
bọt bèo
cỏ cây
nhường nhịn
đưa đón
rơi rụng
mong muốn
nho nhỏ
gật gù
lạnh lùng
xa xôi
lấp lánh
Ngữ văn 9
Tổng kết về từ vựng
Tiết 43:
3. Xác định từ láy “giảm nghĩa, từ láy “tăng nghĩa”so víi nghÜa gèc
trăng trắng, sạch sành sanh, đèm đẹp, sát
sàn sạt, nho nhỏ, lành lạnh, nhấp nhô, xôm xốp.
Từ láy giảm nghĩa:
Từ láy tăng nghĩa:
trăng trắng, đèm đẹp, nho nhỏ, lành lạnh, xôm xốp.
nhấp nhô, sạch
sành sanh, sát sàn sạt
Ngữ văn 9
Tổng kết về từ vựng
Tiết 43:
I, Từ đơn và từ phức
II, Thành ngữ
1, Khái niệm thành ngữ
Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
2, Phân biệt thành ngữ, tục ngữ
Thế nào là thành ngữ?
Tổng kết về từ vựng
Tiết 43:
Ngữ văn 9
Trong những tổ hợp từ sau đây, tổ hợp nào là thành
ngữ, tổ hợp nào là tục ngữ?
gần mực thì đen, gần đèn thì sáng
b. Đánh trống bỏ dùi.
c. Chó treo mèo đậy.
d. được voi đòi tiên.
e. Nước mắt cá sấu
Thường là một ngữ
(cụm từ)cố ®ịnh, biểu
thị một khái niệm.
Thường là một
câu biểu thị
một phán đoán,
nhận định
Thành ngữ
Tục ngữ
- Đánh trống bỏ dùi
- Được voi vòi tiên
- Nước mắt cá sấu
- Gần mực thì đen, gầnđèn thì sáng
- Chó treo mèo đậy
2, Phân biệt thành ngữ, tục ngữ
Tổng kết về từ vựng
Tiết 43:
Ngữ văn 9
Tổng kết về từ vựng
Tiết 43:
Ngữ văn 9
Giải nghĩa tục ngữ - thành ngữ
- Gần mực thỡ đen, gần đèn thỡ sáng:
Hoàn cảnh môi trường có ảnh hưởng quan trọng đến tính cách, đạo đức con người.
Tham lam quá mức, được cái này lại muốn cái
khác hơn.
- Dược voi đòi tiên:
- Đánh trống bỏ dùi :
việc làm không đến nơi đến chốn, bỏ dở
- Chó treo mèo đậy :
muốn giữ gìn thức ăn, với chó thì phải treo lên,
với mèo thì phải đậy lại.
- Nước mắt cá sấu
lấy sự thương cảm, xót xa giả dối nhằm đánh lừa người khác
Em hãy giải nghĩa các thành ngữ, tục ngữ
II. Thành ngữ
Tổng kết về từ vựng
Tiết 43:
Ngữ văn 9
Tìm hai thành ngữ có yếu tố chỉ động vật,
hai thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật
- Mèo mù vớ cá rán :
Một sự may mắn tình cờ do hoàn cảnh đưa
lại (không phải có được bằng tài năng, trí tuệ hay sự cố gắng nào
đó)
Đặt câu: Nó đã dốt nát lại lười biếng, thế mà vớ được cô vợ con nhà giầu sụ, đúng Là mèo mù vớ cá rán.
Thành ngữ, bãi bể nương dâu:
Theo thời gian cuộc đời có những
đổi thay ghê gớm khiến cho con người phải suy nghĩ
Đặt câu: Anh đứng trước cái vườn hoang, không còn dấu vết gì
của ngôi nhà tranh khio xưa, lòng chợt buồn về cảnh bãi bể
nương dâu.
Thảo Luận Nhóm
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
20
30
40
50
60
70
80
90
..... "Bẩy nổi ba chỡm v?i nước non"
Bánh trôi nước - Hồ Xuân Hương
" Sống chết mặc bay"
Phạm Duy Tốn
"Xiết bao an tuyết nằm sương
Mn trời chiếu đất dặm trường lao đao"
Lục Vân Tiên - Nguyễn Dỡnh Chiểu
Bài 4 -Tr125:
Dẫn chứng về việc sử dụng thành ngữ trong văn chương
Tổng kết về từ vựng
Tiết 43:
Ngữ văn 9
I, Từ đơn và từ phức
II, Thành ngữ
III, Nghĩa của từ
1, Khái niệm nghĩa của từ
Hình thức
Nội dung
Nghĩa của từ là(sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ...)
mà từ biểu thị
Thế nào là nghĩa của từ
Tổng kết về từ vựng
Tiết 43:
Ngữ văn 9
Bài 2 (T123)
Chän c¸ch hiÓu ®óng trong c¸c c¸ch hiÓu sau:
A. Nghĩa của từ "mẹ" l: " Người phụ n?, có con, nói trong quan hệ với con".
B. Nghĩa của từ "mẹ" khác với từ "bố" ở phần nghĩa " Người phụ n? có con".
C. Nghĩa của từ "mẹ" không thay đổi trong hai câu: "Mẹ em rất hiền" v "Thất bại l mẹ thnh công".
D. Nghĩa của từ "mẹ" không có phần no chung với nghĩa của từ "b".
Tổng kết về từ vựng
Tiết 43:
Ngữ văn 9
3, Cách giải thích nào trong hai cách giải thích sau là đúng? Vì sao?
- Cách giải thích b đúng vì dùng từ rộng lượng định nghĩa cho từ độ lượng (giải thích bằng từ đồng nghĩa) phần còn lại cụ thể hoá cho từ rộng lượng.
Độ lượng là:
Đức tính rộng lượng rễ thông cảm với người có sai lầm và dễ
tha thứ.
b. Rộng lượng dễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ
Tổng kết về từ vựng
Tiết 43:
Ngữ văn 9
I, Từ đơn và từ phức
II, Thành ngữ
III, Nghĩa của từ
IV, Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ
1. Khái niệm từ nhiều nghĩa
- Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa.
- Hiện tượng chuyển nghĩa của từ là: sự thay dổi nghĩa của từ, tạo ra nh?ng từ nhiều nghĩa.
-Thế nào là từ nhiều nghiã và
-Hiện tượng chuyển nghĩa của từ là gì?
Tổng kết về từ vựng
Tiết 43:
Ngữ văn 9
Vớ d?:
Từ một nghĩa: xe đạp, máy nổ, bọ nẹt.
- Từ nhiều nghĩa: chân, mũi, xuân.
* Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa
IV, Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ
Chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ, tạo ra từ nhiều nghĩa.
- Trong từ nhiều nghĩa có:
+ Nghĩa gốc: là nghĩa xuất hiện từ đầu , làm cơ sở để hỡnh thành các
nghia khác.
+ Nghĩa chuyển: là nghĩa được hỡnh thành trên cơ sở nghĩa gốc.
Thông thường, trong câu, từ chỉ có một nghĩa nhất định. Tuy nhiên ,
trong một số trường hợp từ có thể hiểu đồng thời theo cả nghĩa gốc và
nghĩa chuyển.
Tổng kết về từ vựng
Tiết 43:
Ngữ văn 9
VD: Mùa xuân là tết trồng cây
Làm cho đất nước càng ngày càng xuân
Hồ Chí Minh
(1)
(2)
Xuân (1) nghĩa gốc, chỉ mùa xuân, mùa đầu trong bốn mùa của một năm, khí hậu mát mẻ, cây cối đâm trồi nảy lộc…
- Xuân (2) nghĩa chuyển, chỉ sự tươi đẹp của đất nước.
Tổng kết về từ vựng
Tiết 43:
Ngữ văn 9
NghÜa gèc
NghÜa chuyÓn
Là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác.
Là nghĩa được hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc.
Từ nhiều nghĩa
IV, Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ
Tổng kết về từ vựng
Tiết 43:
Ngữ văn 9
2. Trong hai câu thơ sau, từ hoa trong thềm hoa,
lệ hoa được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?
Có thể coi đây là hiện tượng chuyển nghĩa làm xuất
hiện từ nhiều nghĩa được không?
"Nỗi mỡnh thêm tức nỗi nh
Thềm hoa một bước lệ hoa mấy hng"
(Nguyễn Du, Truyện Kiều)
Tổng kết về từ vựng
Tiết 43:
Ngữ văn 9
2. Trong hai câu thơ sau, từ hoa trong thềm hoa,
lệ hoa được dùng theo nghĩa chuyển
Về tu từ cú pháp, " hoa" trong "thềm hoa" và "lệ hoa" là các
định ngữ nghệ thuật .
- Về tu từ từ vựng, " hoa" trong các tổ hợp trên có nghĩa là đẹp,
sang trọng, tinh khiết…(đây là các nghĩa chỉ dùng trong câu thơ
lục bát này, nếu tách "hoa" ra khỏi câu thơ thì những nghiã này
sẽ không còn nữa; vì vậy người ta gọi chúng là nghĩa lâm thời )
Hướng dẫn học tập
I, Từ đơn và từ phức
II, Thành ngữ
III, Nghĩa của từ
1, Khái niệm nghĩa của từ
Hình thức
Nội dung
Nghĩa của từ là(sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ...)
mà từ biểu thị
28
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đinh Công Thường
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)