Bài 9. Tổng kết về từ vựng (Từ đơn, từ phức,... từ nhiều nghĩa; Từ đồng âm,... trường từ vựng)

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Minh Loan | Ngày 08/05/2019 | 22

Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Tổng kết về từ vựng (Từ đơn, từ phức,... từ nhiều nghĩa; Từ đồng âm,... trường từ vựng) thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:


Giáo viên: Nguyễn Thị Minh Loan



Học sinh Lớp 9A,d
Tân dân- sóc sơn- hà nội
tiết 44: Tổng kết từ vựng.
kết quả cần đạt
Củng cố kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9 gồm các phần
Từ đồng âm, đồng nghĩa, trái nghĩa, phân biệt một số hiện tượng nn
Cấp độ khái quát nghĩa của từ, Trường từ vựng
tiết 44: Tổng kết từ vựng.
V. Từ đồng âm
Từ đồng âm
tiết 44: Tổng kết từ vựng.
Hiện tượng nhiều nghĩa
Vd b là htượng đồng âm
Vd a là htượng nhiều nghĩa
Là những từ phát âm
giống nhau nhưng
nghĩa lại khác nhau.
Một từ có nhiều nghĩa nhưng các nghĩa có nét chung dựa trên nghĩa gốc.
Giống nhau: đều có vỏ âm thanh giống nhau nhưng khi xem xét cần căn cứ vào nghĩa của từ.



tiết 44: Tổng kết từ vựng.
V. Từ đồng âm
1. Khái niệm:
- Là từ giống nhau về hình thức âm thanh (phát âm) nhưng nghĩa khác nhau, không liên quan gì đến nhau.
Trong các ví dụ sau những vd nào chứa từ xe đồng âm, từ xe nào là hiện tượng nhiều nghĩa?
Mẹ tôi xốc nách tôi lên xe.
Sáng sớm người bán hàng đã xe hàng vào chợ.
Dã tràng xe cát Biển Đông.
Kết tóc xe duyên.
ông xe mấy xe gạch về xây cổng.
tiết 44: Tổng kết từ vựng.
Trong các ví dụ sau những vd nào chứa từ xe đồng âm, từ xe nào là hiện tượng nhiều nghĩa?
Mẹ tôi xốc nách tôi lên xe.
Sáng sớm người bán hàng đã xe hàng vào chợ.
Dã tràng xe cát Biển Đông.
Kết tóc xe duyên.
ông xe mấy xe gạch về xây cổng.
tiết 44: Tổng kết từ vựng.

vi. từ đồng nghĩa



VI. Từ đồng nghĩa
1. Khái niệm:
Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
2. Bài tập 2:
Chọn d
Có hai loại từ đồng nghĩa:
+ Đồng nghĩa hoàn toàn: Có thể thay thế cho nhau trong mọi văn cảnh. VD: trái- quả.
+ Đồng nghĩa không hoàn toàn: Đồng nghĩa nhưng không thay thế cho nhau được. VD: chết- hi sinh- bỏ mạng.
tiết 44: Tổng kết từ vựng.
Bài 3- T125: Cho biết dựa trên cơ sở nào từ "xuân" có thể thay thế cho từ ``tuổi`` trong câu: "Khi người ta đã bảy mươi xuân, tuổi tác càng cao, sức khỏe càng thấp." (Hồ Chí Minh- Di chúc)
Từ "xuân" thay cho từ "tuổi" dựa trên cơ sở chỉ một mùa trong năm thời gian tương ứng với một năm. Có thể coi đây là trường hợp lấy bộ phận chỉ toàn thể, hình thức chuyển nghĩa theo phương thức Hoán dụ.
Từ " xuân" còn thể hiện tinh thần lạc quan của Bác đồng thời tránh lặp với tuổi tác.
tiết 44: Tổng kết từ vựng.
vii. từ trái nghĩa
VII. Từ trái nghĩa
1. Khái niệm:
- Là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
- Từ trái nghĩa được dùng trong thế đối, tạo hiện tượng tương phản gây ấn tượng mạnh làm lời nói thêm sinh động.
2. Bài tập 2�:
- Xấu- đẹp, xa - gần, rộng - hẹp.

tiết 44: Tổng kết từ vựng.
VII. Từ trái nghĩa
- 3. Bài tập 3
- già - trẻ, yêu - ghét, cao - thấp, nông - sâu.
Trường hợp cặp từ trái nghĩa tương đối không phủ định lẫn nhau có thể kết hợp các từ ghép theo mô hình " vừa A vừa B", có thể kết hợp các phụ từ chỉ mức độ�: rất, hơi, quá, lắm.
- Cặp từ trái nghĩa tuyệt đối�: các cặp còn lại có tính chất phủ định nhau, không thể vừa A vừa B, không thể kết hợp các phụ từ chỉ mức độ�: rất, hơi, quá, lắm.
tiết 44: Tổng kết từ vựng.
Tìm những từ trái nghĩa với những từ sau để tạo nên từng cặp từ trái nghĩa tương ứng:
tươi sáng, trong, mịn, sung sướng, tươi đẹp, sung túc, xinh xắn, thơm tho.
tiết 44: Tổng kết từ vựng.
viii. cấp độ khái quát
của nghĩa từ ngữ
Nghĩa của một từ có thể có nghĩa rộng hơn nghĩa của từ ngữ khác hoặc có nghĩa hẹp hơn.
Nó có thể rộng hơn nghĩa của từ này nhưng lại hẹp hơn nghĩa của từ khác.
+ Một từ ngữ coi là có nghĩa rộng hơn khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác.
+ Một từ ngữ được coi là có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của từ ngữ khác. Ví dụ:
Từ cá là nghĩa rộng so với các từ: cá Rô, cá Trắm, cá Chép ...nhưng lại hẹp so với nghĩa của từ Động vật.
tiết 44: Tổng kết từ vựng.
Từ
(Xét về đặc điểm cấu tạo)
Từ đơn
Từ phức
Từ ghép
Từ láy
Láy âm
Láy vần
ix. trường từ vựng
1. Khái niệm:
Trường từ vựng là những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
Một từ có thể thuộc nhiều trường từ khác nhau.
2. Bài tập 2:
a. Trường từ vựng: tắm, bể.
b. Tác dụng: làm tăng giá trị biểu cảm, làm câu nói có sức tố cáo mạnh hơn.
tiết 44: Tổng kết từ vựng.
1
2
3
Nhắc lại các đơn vị từ vựng đã ôn trong tiết 43, 44 để được điểm 9
Tìm những thành ngữ em đã biết trong các tác phẩm văn học rồi chỉ ra ý nghĩa của các thành ngữ đó? Giải thích đúng bạn sẽ được điểm thật là cao.
Quà tặng may mắn
Phấn thưởng của em là không phải trả lời câu hỏi mà sẽ được tặng một tràng pháo tay
Xin chân thành cảm ơn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Minh Loan
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)