Bài 9. Tổng kết về từ vựng (Từ đơn, từ phức,... từ nhiều nghĩa; Từ đồng âm,... trường từ vựng)
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hương Trầm |
Ngày 08/05/2019 |
18
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Tổng kết về từ vựng (Từ đơn, từ phức,... từ nhiều nghĩa; Từ đồng âm,... trường từ vựng) thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
1
2
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ
MÔN NGỮ VAÊN 9
PHÒNG GD-ĐT QU?N B?
Tổng kết về từ vựng
( Giáo dục kĩ năng sống)
Bài 9 - Tiết 43 ,44– Tiếng việt
4
5
6
Thế nào là từ đơn? Từ phức?
Từ đơn: là từ chỉ có môt tiếng,có nghĩa.
Ví dụ: Nhà, hoa, cỏ..
Từ phức : là từ chỉ có từ hai tiếng trở lên,có nghĩa
Ví dụ: Quần áo, đất nước,cá chép, cá mè
Từ phức có những loại nào?
+ Từ ghép:
- Đẳng lập
- Chính phụ
+ Từ láy:
I.Từ đơn & từ phức
1.Khái niệm
7
8
Trong những từ sau, từ nào là từ láy? từ ghép?
Đáp án: + Từ ghép: Ngặt nghèo ,Giam giữ, bó buộc, tươi tốt, bọt bèo,cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn
+ Từ láy:, nho nhỏ, xa xôi, lấp lánh. gật gù,
2. Bài tập ( Tr 122) .
Thảo luận cá nhân ( 2 phút )
9
3. Bài tập ( Tr 123) .
từ láy có nghĩa tăng, nghĩa giảm
Đáp án
* Nghĩa tăng: Sạch sành sanh, sát sàn sạt,nhấp nhô
* Nghĩa giảm: Trăng trắng, đèm đẹp, nho nhỏ, lành lạnh,xôm xốp.
là cụm từ cố định có nghĩa.( tục ngữ là câu ngắn gon có nghĩa)
2. Bài tập ( Tr 123) .
Tục Ngữ :
+ gần mực thì đen,gần đèn thì sáng.
+ chó treo mèo đậy.
Thành ngữ :
+ đánh trống bỏ dùi
->Đề xướng công việc nhưng làm việc không đến nơi đến chốn,thiếu trách nhiệm
+ được voi đòi tiên
-> Lòng tham vô độ, được cái này lại muốn cái khác hơn
+ nước mắt cá sấu
-> Sự thông cảm thương xót giả dối nhằm đánh lừa người khác
II.Thành ngữ
1.Khái niệm:
11
3. Bài tập ( Tr 123)
Tìm hai thành ngữ động vật và giải thích ý nghĩa:
Ví dụ: Mèo mù vớ cá rán
->Một sự may mắn tình cờ do hoàn cảnh đem lại ( không phải có được bằng tài năng, trí tuệ )
* lên voi xuống chó
* ếch ngồi đáy giếng
Như chó với mèo; đầu voi đuôi chuột; mỡ để miệng mèo; ăn ốc nói mò; rồng đến nhà tôm; như vịt nghe sấm; miệng hùm gan sứa; điệu hổ hy sơn; Chó cắn áo rách
Tìm hai thành ngữ thực vật và giải thích ý nghĩa: :
* dây cà ra dây muống
* nước đổ lá khoai
Bãi bể nương dâu; bèo dạt mây trôi; cắn rơm cắn cỏ; cây nhà lá vườn; cưỡi ngựa xem hoa;; bẻ hành bẻ tỏi; dậu đổ bìm leo..
Đặt câu:
Công an đã dùng kế điệu hổ hy sơn để bắt tên cướp
12
4. Bài tập ( Tr 123) .
Hai thành ngữ được sử dụng trong văn chương?
Bảy nổi ba chìm với nước non (Bánh trôi nước)
Quê anh nước mặn đồng chua…( Đồngchí)
13
nghĩa của từ là nội dung (sự vât, tính chất, hoạt động, quan hệ)mà từ biểu thị.
- Có 2 cách giải nghĩa của từ:
+ Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
+ Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc từ trái nghĩa với từ cần giải thích
III. Nghĩa của từ
1.Khái niệm:
14
2. Bài tập ( Tr 123) .
Chọn cách hiểu đúng:
a/ mẹ trong quan hệ với con.
+ Cách giải thích (b) chưa hợp lý
-> vì nghĩa của “mẹ” khác nghĩa “bố” ở phần
nghĩa “Người phụ nữ”
+Cách giải thích (c) có sự nhầm lẫn
-> vì nghĩa từ “mẹ” có thay đổi.
Mẹ ( Mẹ em rất hiền) => nghĩa gốc
Mẹ ( Thất bại là mẹ thành công) => nghĩa chyển
+ Cách giải thích d sai.
-> Vì nghĩa từ “mẹ” và “bà” có chung nét nghĩa
“ người phụ nữ ”
15
3. Bài tập ( Tr 123) .
Độ lượng :
b/ rộng lương, dễ thông cảmvới người có sai lầm và dễ tha thứ.
Cách giải thích (a) không hợp lý vì dùng cụm danh từ (đức tính rộng lương) để định nghĩa cho môt từ chỉ đặc điểm, tính chất( độ lương - tính từ)
16
-Là từ được hiểu bằng nhiều nghĩa khác nhau.
- Hiện tượng chuyển nghĩa của từ : là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ tạo nên những từ nhiều nghĩa.
* Có hai phương thức chuyển nghĩa của từ
+ phương thức ẩn dụ.
+ phương thức hoán dụ
IV.từ nhiều nghĩa & hiện tượng chuyển Nghĩa của từ
1.Khái niệm:
17
Ví dụ: Mùa xuân là tết trồng cây
Làm cho đất nước càng xuân
Xuân 1 chỉ mùa xuân ( nghĩa gốc)
Xuân 2 chỉ sự tươi đẹp của đất nước ( nghĩa chuyển .Hình thức chuyển nghĩa hoán dụ. )
- Từ xuân thể hiện tinh thần lạc quan của tác giả. Dùng từ xuân để tránh lặp từ tuổi tác.
18
2. Bài tập ( Tr 124)
từ “hoa” trong “thềm hoa”,“lệ hoa” là nghĩa chuyển
Tuy nhiên không thể coi đây là hiên tượng chuyển nghĩa làm xuất hiên từ nhiều nghĩa vì từ “hoa” chỉ là nghĩa chuyển lâm thời
+ Chưa làm thay đổi nghĩa của từ
+ Chưa thể đưa vào từ điển
19
Củng cố:
20
1. Thế nào là từ đơn?
Từ có môt tiếng.
Từ có hai tiếng trở lên
Từ chỉ có 1 nghĩa.
Từ có nhiều nghĩa
2. Từ phức là từ như thế nào?
Là từ có cấu trúc phức tạp.
Là từ có hai tiếng trở lên.
Là từ có hai tiếng.
Là từ có nhiều nghĩa
21
3. Xác đinh các thành ngữ trong các câu sau:
Nước hết chuông rền, số cùng khí kiệt
B. Ngõ liễu tường hoa chưa hề bén gót.
(Chuyện người con gái Nam Xương)
Dập dìu tài tử giai nhân
D. Mỗi người một vẻ mười phân vẹn mười
( Truyên Kiều)
số cùng khí kiệt
Ngõ liễu tường hoa
tài tử giai nhân
mười phân vẹn mười
22
Học bài và làm các bài còn lại
Chuẩn bị bài tiếp theo : Tổng kết về từ vựng (Tiếp theo)
Dặn dò:
23
TRÂN TRỌNG KÍNH CHÀO
KÍNH CHÚC
QUÍ THẦY CÔ DỒI DÀO SỨC KHỎE.
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
Chúc các em một ngày học tốt !
24
25
26
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ
MÔN NGỮ VAÊN 9
PHÒNG GD-ĐT QU?N B?
Tổng kết về từ vựng
(Tiếp theo)
( Giáo dục kĩ năng sống)
Bài 9 - Tiết 44 – Tiếng việt
28
29
30
Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau.
V.Từ đồng âm
1. Khái niệm
VD: Kho
-> Kho cá
-> Chuyển sản phẩm về kho.
+ Đồng âm: là 2 hoặc nhiều từ có nghĩa rất khác nhau
VD: Con ngựa lồng lên – Lồng vỏ chăn – Lồng để nhốt gà –
Đèn lồng.
+ Từ nhiều nghĩa: Có chứa nhiều nét nghĩa khác nhau
VD: Chín
-> Chỉ lg thực thực phẩm nấu chín có thể ăn được( cơm
chín, thịt chín)
31
A .Từ lá trong :
Khi chiếc lá1 xa cành
Lá2 không còn màu xanh
Mà sao em xa anh
Đời vẫn xanh rời rợi
(Hồ ngọc Sơn )
Và trong : Công viên là lá3 phổi của thành phố.
B . Từ “đường” trong
“Đường1 ra trận mùa này đẹp lắm”
( Phạm tiến Duật )
Và trong : Ngọt như đường2
+Trường hợp A là hiện tượng nhiều nghĩa vì:
Lá1,2: là (dt)chỉ bộ phận của cây ,có hình thù màu xanh khác nhau nhưng thường mỏng Nghĩa gốc
Lá 3 :chỉ từng sự vật có hình mỏng nhẹ
giống hình lá
Nghĩa chuyển
Có mối liên hệ ngữ nghĩa.
Trường hợp B là trường hợp đồng âm vì :
-Đường1: chỉ con đường
-Đường2: chất kết tinh vị ngọt , thường chế từ mía hoặc củ cải đường .
vỏ ngữ âm giống nhau
nghĩa khác xa nhau
Trong hai trường hợp (a ) và ( b ) sau đây, trường hợp nào là hiện tượng từ nhiều nghĩa? trường hợp nào có hiện tượng từ đồng âm ? vì sao ?
2.Bài tập :
32
-Mồm bò không phải mồm bò mà lại mồm bò
Tác dụng :
Lợi dụng hiện tượng đồng âm trong tiếng việt để chơi chữ tạo ra những liên tưởng bất ngờ , thú vị.
Chỉ ra hiện tượng đồng âm trong ví sau:
- Ruồi đậu mâm xôi đậu , kiến bò đĩa thịt bò
DT
ĐT
ĐT
ĐT
3
DT
DT
1
2
2
1
1
2
ĐT
33
Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau .
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác .
- Có hai loại từ đồng nghĩa :
+ Đồng nghĩa hoàn toàn( không phân biệt sắc thái )
+ Đồng nghĩa không hoàn toàn (có sắc thái khác nhau )
VI.Từ đồng nghĩa
1. Khái niệm
Ví dụ: Hy sinh- chết- từ trần
Bố-ba – tía- thầy
Hổ –cọp – hùm – beo
34
Đồng nghĩa là hiện tượng chỉ có trong một số ngôn ngữ trên thế giới .
Đồng nghĩa bao giờ cũng là quan hệ giữa 2 từ không có quan hệ đồng nghĩa giữa 3 hoặc hơn 3 từ .
Các từ đồng nghĩa với nhau bao giờ cũng có nghĩa hoàn toàn giống nhau .
Các từ đồng nghĩa với nhau có thể không thay thế nhau được trong nhiều trường hợp sử dụng .
X
X
X
X
35
“Anh dắt em vào cõi Bác xưa
Đường xoài hoa trắng nắng đu đưa “
(Tố Hữu)
Câu hỏi:
-Tìm từ đồng nghĩa với từ “cõi” trong câu thơ ?
-Tại sao tác giả lại không dùng những từ đó mà dùng từ “cõi” ?
Trả lời :
- Đồng nghĩa với từ “cõi” trong câu thơ là “chốn”, “nơi”
- Từ “chốn”, “nơi” là từ chỉ địa điểm sắc thái trung tính
- Từ “cõi” Là thế giới đầy cảnh đẹp có cuộc sống sung sướng hạnh phúc gợi đến thế giới của tiên cảnh và sự vĩnh hằng , người trong “cõi” phải là bậc thánh nhân. Vì vậy tác giả dùng từ cõi là đã thể hiện được niềm tôn kính rất đỗi thiêng liêng với lãnh tụ khi Bác đã mất.
*Lưu ý: Cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm .
36
Điền nội dung thích hợp vào chỗ trống
+ .......................... là từ mà các nghĩa của nó có 1 mối liên hệ ngữ nghĩa nhất định .
+ …………………… là những từ có âm thanh giống nhau nhưng chúng hoàn toàn không có mối liên hệ nào với nhau về nghĩa.
Ghi nhớ :
Từ đồng âm
Từ nhiều nghiã
37
VII . Từ trái nghĩa
1. Khái niệm: là những từ có nghĩa trái ngược nhau
Đọc 2 câu cuối trong bài thơ “ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh “ của Lí Bạch?
“ Ngẩng đầu nhìn trăng sáng
Cúi đầu nhớ cố hương”
(Lí Bạch)
Phân tích tác dụng của việc sử dụng cặp từ trái nghĩa trong 2 câu thơ trên
- “Ngẩng đầu”: miêu tả tư thế , hướng ra ngoại cảnh
Hoạt động nhiều mặt của chủ thể trữ tình
tình cảm nhớ quê sâu sắc , luôn thường trực trong lòng tác giả .
Ngẩng đầu
Cúi đầu
- “Cúi đầu”: miêu tả tư thế , hướng vào tâm cảnh , diễn tả nội tâm
38
Bài 2: Xếp các cặp từ trái nghĩa(Tr125)
Tác dung: Từ trái nghĩa thường được sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho sự diễn đạt thêm sinh động .
* Lưu ý:
Một từ trái nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
*) Khi tìm từ trái nghĩa với từ “già” có bạn bảo từ “trẻ” , có bạn bảo từ “non” . Ý kiến của em ?
Trả lời :
- Cả 2 đều đúng vì “già”là một từ nhiều nghĩa
- Nghĩa 1 : Già > - Nghĩa 2: Già >< non trong “rau già”
bài 3 : xếp nhóm: (Tr125)
xấu- đẹp, xa- gần, voi – chuột, rộng – hẹp
39
VIII . Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
Từ
( xét về đặc điểm cấu tạo )
Từ đơn
Từ phức
Từ ghép
Từ láy
Từ ghép
chính phụ
Từ ghép
đẳng lập
Từ láy âm
Từ láy
bộ phận
Từ láy vần
Từ láy
hoàn toàn
Kết luận:
Nghĩa của từ ngữ có thể rộng hơn ( khái quát hơn) hoặc hẹp hơn ( ít khái quát hơn ) nghĩa của từ ngữ khác.
Một từ ngữ được coi là nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác.
Một từ ngữ được coi là nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ đó được bao hàm trong phạm vi của một số từ ngữ khác.
- Một từ ngữ có nghĩa rộng đối với một từ ngữ này đồng thời cũng có thể có nghĩa hẹp với từ khác.
40
Đọc đoạn văn sau:
Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh, mẹ tôi âuyếm nắm lấy tay tôi dẫn đi trên con đường dài và hẹp.Con đường này tôi quen đi lại lắm lần ,nhưng lần này tự nhiên thấy lạ.Cảnh vậtchung quanh tôi đều thay đổi, chính vì lòng tôi đang có sự thay đổi lớn:
Hôm nay tôi đi học.
(Tôi đi học-Thanh Tịnh .)
1. Trong các từ ngữ sau từ ngữ nào có nghĩa rộng nhất
a.Sương thu c. Con đường
b. Gió lạnh d. Cảnh vật
2. Việc sử dụng từ cảnh vật ở đoạn văn có tác dụng
a. Làm rõ thêm phong phú sự cảnh sắc của thiên nhiên trong buổi đi họ
b. Kể thêm một biểu hiện của cảnh sắc thiên nhiên
c. khái quát được các hình ảnh đã nêu trên một cách ngắn gọn
Chú ý : Trong khi nói và viết sử dụng từ thuộc cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ, cần chú đến việc sử dụng từ sao cho hợp lý: đi từ cái chung, khái quát đến cái cụ thể hoặc đi từ cái cụ thể đến cái khái quát. Giúp người đọc người nghe dễ hiểu, tránh nói viết lộn xộn.
d.
c
41
IX . Trường từ vựng
- Trường từ vựng là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa
Bài tập: Tìm trường từ vựng “ cá ”
Động từ : Bơi, lặn
Danh từ : Vẩy, đuôi, mang
- Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều từ khác biệt nhau về từ loại
Bài tập: Từ “ nóng “ có thể thuộc trường từ vựng nào ?
A. Trường nhiệt độ :Nóng, lạnh
B. Trường tính tình : Hiền , cục, nóng……..
C. Cả A và B
C. Cả A và B
- Do hiện tượng nhiều nghĩa, một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau
42
Bài tập :
Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để phân tích sự độc đáo trong cách dùng từ ở đoạn trích sau :
“Chúng lập ra nhà tù nhiều hơn trường học. Chúng thẳng tay chém giết những người yêu nước thương nòi của ta .Chúng tắm các cuộc khởi nghĩa của ta trong những bể máu”
trả lời :
Hai từ “tắm”, “ bể ” cùng nằm trong một trường từ vựng khiến cho câu văn có hình ảnh sinh động , có sức tố cáo mạnh mẽ hơn.
43
Bài về nhà:
- Ôn tập lại kiến thức đã học trong 2 tiết ôn tập
- Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng trường từ vựng về trường học.
Soạn bài đồng chí:
+ Học thuộc bài thơ
+ Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa
+ Sưu tầm những tư liệu về nhà thơ Chính Hữu
44
Xác định trường từ vựng trong ví dụ sau:
Giá những cổ tục đã đày đọa mẹ tôi là một vật như hòn đá, cục thủy tinh hay đầu mẩu gỗ tôi quyết vồ lấy mà cắn, mà nhai, mà nghiến cho kì nát vụn mới thôi.
(Những ngày thơ ấu)
Từ đời nhà Hán đến nay, chúng đã mấy phen cướp bóc nước ta, giết hại nhân dân, vơ vét của cải, người mình không thể chịu nổi, ai cũng muốn đuổi chúng đi.
(Hoàng Lê nhất thống chí)
CỦNG CỐ:
45
Bài tập về nhà
1- Tìm các từ trái nghĩa có trong sáu câu đầu đoạn trích Kiều ở lầu ngưng Bích và phân tích tác dụng của những từ đó trong đoạn thơ.
2- Tìm các từ đồng nghĩa với các từ gạch chân trong câu thơ dưới đây và lí giải tại sao tác giả lại sử dụng những từ đó:
Cậy em, em có chịu lời
Ngồi lên cho chị lạy rồi sẽ thưa
(Truyện Kiều- nguyễn Du)
DẶN DÒ:
46
Hướng dẫn về nhà
Nắm chắc kiến thức đã tổng kết về từ vựng.
Soạn bài: Đồng chí (Chính Hữu).
Ôn tập chuẩn bị kiểm tra phần truyện trung đại.
47
TRÂN TRỌNG KÍNH CHÀO
KÍNH CHÚC
QUÍ THẦY CÔ DỒI DÀO SỨC KHỎE.
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
Chúc các em một ngày học tốt !
2
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ
MÔN NGỮ VAÊN 9
PHÒNG GD-ĐT QU?N B?
Tổng kết về từ vựng
( Giáo dục kĩ năng sống)
Bài 9 - Tiết 43 ,44– Tiếng việt
4
5
6
Thế nào là từ đơn? Từ phức?
Từ đơn: là từ chỉ có môt tiếng,có nghĩa.
Ví dụ: Nhà, hoa, cỏ..
Từ phức : là từ chỉ có từ hai tiếng trở lên,có nghĩa
Ví dụ: Quần áo, đất nước,cá chép, cá mè
Từ phức có những loại nào?
+ Từ ghép:
- Đẳng lập
- Chính phụ
+ Từ láy:
I.Từ đơn & từ phức
1.Khái niệm
7
8
Trong những từ sau, từ nào là từ láy? từ ghép?
Đáp án: + Từ ghép: Ngặt nghèo ,Giam giữ, bó buộc, tươi tốt, bọt bèo,cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn
+ Từ láy:, nho nhỏ, xa xôi, lấp lánh. gật gù,
2. Bài tập ( Tr 122) .
Thảo luận cá nhân ( 2 phút )
9
3. Bài tập ( Tr 123) .
từ láy có nghĩa tăng, nghĩa giảm
Đáp án
* Nghĩa tăng: Sạch sành sanh, sát sàn sạt,nhấp nhô
* Nghĩa giảm: Trăng trắng, đèm đẹp, nho nhỏ, lành lạnh,xôm xốp.
là cụm từ cố định có nghĩa.( tục ngữ là câu ngắn gon có nghĩa)
2. Bài tập ( Tr 123) .
Tục Ngữ :
+ gần mực thì đen,gần đèn thì sáng.
+ chó treo mèo đậy.
Thành ngữ :
+ đánh trống bỏ dùi
->Đề xướng công việc nhưng làm việc không đến nơi đến chốn,thiếu trách nhiệm
+ được voi đòi tiên
-> Lòng tham vô độ, được cái này lại muốn cái khác hơn
+ nước mắt cá sấu
-> Sự thông cảm thương xót giả dối nhằm đánh lừa người khác
II.Thành ngữ
1.Khái niệm:
11
3. Bài tập ( Tr 123)
Tìm hai thành ngữ động vật và giải thích ý nghĩa:
Ví dụ: Mèo mù vớ cá rán
->Một sự may mắn tình cờ do hoàn cảnh đem lại ( không phải có được bằng tài năng, trí tuệ )
* lên voi xuống chó
* ếch ngồi đáy giếng
Như chó với mèo; đầu voi đuôi chuột; mỡ để miệng mèo; ăn ốc nói mò; rồng đến nhà tôm; như vịt nghe sấm; miệng hùm gan sứa; điệu hổ hy sơn; Chó cắn áo rách
Tìm hai thành ngữ thực vật và giải thích ý nghĩa: :
* dây cà ra dây muống
* nước đổ lá khoai
Bãi bể nương dâu; bèo dạt mây trôi; cắn rơm cắn cỏ; cây nhà lá vườn; cưỡi ngựa xem hoa;; bẻ hành bẻ tỏi; dậu đổ bìm leo..
Đặt câu:
Công an đã dùng kế điệu hổ hy sơn để bắt tên cướp
12
4. Bài tập ( Tr 123) .
Hai thành ngữ được sử dụng trong văn chương?
Bảy nổi ba chìm với nước non (Bánh trôi nước)
Quê anh nước mặn đồng chua…( Đồngchí)
13
nghĩa của từ là nội dung (sự vât, tính chất, hoạt động, quan hệ)mà từ biểu thị.
- Có 2 cách giải nghĩa của từ:
+ Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
+ Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc từ trái nghĩa với từ cần giải thích
III. Nghĩa của từ
1.Khái niệm:
14
2. Bài tập ( Tr 123) .
Chọn cách hiểu đúng:
a/ mẹ trong quan hệ với con.
+ Cách giải thích (b) chưa hợp lý
-> vì nghĩa của “mẹ” khác nghĩa “bố” ở phần
nghĩa “Người phụ nữ”
+Cách giải thích (c) có sự nhầm lẫn
-> vì nghĩa từ “mẹ” có thay đổi.
Mẹ ( Mẹ em rất hiền) => nghĩa gốc
Mẹ ( Thất bại là mẹ thành công) => nghĩa chyển
+ Cách giải thích d sai.
-> Vì nghĩa từ “mẹ” và “bà” có chung nét nghĩa
“ người phụ nữ ”
15
3. Bài tập ( Tr 123) .
Độ lượng :
b/ rộng lương, dễ thông cảmvới người có sai lầm và dễ tha thứ.
Cách giải thích (a) không hợp lý vì dùng cụm danh từ (đức tính rộng lương) để định nghĩa cho môt từ chỉ đặc điểm, tính chất( độ lương - tính từ)
16
-Là từ được hiểu bằng nhiều nghĩa khác nhau.
- Hiện tượng chuyển nghĩa của từ : là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ tạo nên những từ nhiều nghĩa.
* Có hai phương thức chuyển nghĩa của từ
+ phương thức ẩn dụ.
+ phương thức hoán dụ
IV.từ nhiều nghĩa & hiện tượng chuyển Nghĩa của từ
1.Khái niệm:
17
Ví dụ: Mùa xuân là tết trồng cây
Làm cho đất nước càng xuân
Xuân 1 chỉ mùa xuân ( nghĩa gốc)
Xuân 2 chỉ sự tươi đẹp của đất nước ( nghĩa chuyển .Hình thức chuyển nghĩa hoán dụ. )
- Từ xuân thể hiện tinh thần lạc quan của tác giả. Dùng từ xuân để tránh lặp từ tuổi tác.
18
2. Bài tập ( Tr 124)
từ “hoa” trong “thềm hoa”,“lệ hoa” là nghĩa chuyển
Tuy nhiên không thể coi đây là hiên tượng chuyển nghĩa làm xuất hiên từ nhiều nghĩa vì từ “hoa” chỉ là nghĩa chuyển lâm thời
+ Chưa làm thay đổi nghĩa của từ
+ Chưa thể đưa vào từ điển
19
Củng cố:
20
1. Thế nào là từ đơn?
Từ có môt tiếng.
Từ có hai tiếng trở lên
Từ chỉ có 1 nghĩa.
Từ có nhiều nghĩa
2. Từ phức là từ như thế nào?
Là từ có cấu trúc phức tạp.
Là từ có hai tiếng trở lên.
Là từ có hai tiếng.
Là từ có nhiều nghĩa
21
3. Xác đinh các thành ngữ trong các câu sau:
Nước hết chuông rền, số cùng khí kiệt
B. Ngõ liễu tường hoa chưa hề bén gót.
(Chuyện người con gái Nam Xương)
Dập dìu tài tử giai nhân
D. Mỗi người một vẻ mười phân vẹn mười
( Truyên Kiều)
số cùng khí kiệt
Ngõ liễu tường hoa
tài tử giai nhân
mười phân vẹn mười
22
Học bài và làm các bài còn lại
Chuẩn bị bài tiếp theo : Tổng kết về từ vựng (Tiếp theo)
Dặn dò:
23
TRÂN TRỌNG KÍNH CHÀO
KÍNH CHÚC
QUÍ THẦY CÔ DỒI DÀO SỨC KHỎE.
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
Chúc các em một ngày học tốt !
24
25
26
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ
MÔN NGỮ VAÊN 9
PHÒNG GD-ĐT QU?N B?
Tổng kết về từ vựng
(Tiếp theo)
( Giáo dục kĩ năng sống)
Bài 9 - Tiết 44 – Tiếng việt
28
29
30
Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau.
V.Từ đồng âm
1. Khái niệm
VD: Kho
-> Kho cá
-> Chuyển sản phẩm về kho.
+ Đồng âm: là 2 hoặc nhiều từ có nghĩa rất khác nhau
VD: Con ngựa lồng lên – Lồng vỏ chăn – Lồng để nhốt gà –
Đèn lồng.
+ Từ nhiều nghĩa: Có chứa nhiều nét nghĩa khác nhau
VD: Chín
-> Chỉ lg thực thực phẩm nấu chín có thể ăn được( cơm
chín, thịt chín)
31
A .Từ lá trong :
Khi chiếc lá1 xa cành
Lá2 không còn màu xanh
Mà sao em xa anh
Đời vẫn xanh rời rợi
(Hồ ngọc Sơn )
Và trong : Công viên là lá3 phổi của thành phố.
B . Từ “đường” trong
“Đường1 ra trận mùa này đẹp lắm”
( Phạm tiến Duật )
Và trong : Ngọt như đường2
+Trường hợp A là hiện tượng nhiều nghĩa vì:
Lá1,2: là (dt)chỉ bộ phận của cây ,có hình thù màu xanh khác nhau nhưng thường mỏng Nghĩa gốc
Lá 3 :chỉ từng sự vật có hình mỏng nhẹ
giống hình lá
Nghĩa chuyển
Có mối liên hệ ngữ nghĩa.
Trường hợp B là trường hợp đồng âm vì :
-Đường1: chỉ con đường
-Đường2: chất kết tinh vị ngọt , thường chế từ mía hoặc củ cải đường .
vỏ ngữ âm giống nhau
nghĩa khác xa nhau
Trong hai trường hợp (a ) và ( b ) sau đây, trường hợp nào là hiện tượng từ nhiều nghĩa? trường hợp nào có hiện tượng từ đồng âm ? vì sao ?
2.Bài tập :
32
-Mồm bò không phải mồm bò mà lại mồm bò
Tác dụng :
Lợi dụng hiện tượng đồng âm trong tiếng việt để chơi chữ tạo ra những liên tưởng bất ngờ , thú vị.
Chỉ ra hiện tượng đồng âm trong ví sau:
- Ruồi đậu mâm xôi đậu , kiến bò đĩa thịt bò
DT
ĐT
ĐT
ĐT
3
DT
DT
1
2
2
1
1
2
ĐT
33
Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau .
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác .
- Có hai loại từ đồng nghĩa :
+ Đồng nghĩa hoàn toàn( không phân biệt sắc thái )
+ Đồng nghĩa không hoàn toàn (có sắc thái khác nhau )
VI.Từ đồng nghĩa
1. Khái niệm
Ví dụ: Hy sinh- chết- từ trần
Bố-ba – tía- thầy
Hổ –cọp – hùm – beo
34
Đồng nghĩa là hiện tượng chỉ có trong một số ngôn ngữ trên thế giới .
Đồng nghĩa bao giờ cũng là quan hệ giữa 2 từ không có quan hệ đồng nghĩa giữa 3 hoặc hơn 3 từ .
Các từ đồng nghĩa với nhau bao giờ cũng có nghĩa hoàn toàn giống nhau .
Các từ đồng nghĩa với nhau có thể không thay thế nhau được trong nhiều trường hợp sử dụng .
X
X
X
X
35
“Anh dắt em vào cõi Bác xưa
Đường xoài hoa trắng nắng đu đưa “
(Tố Hữu)
Câu hỏi:
-Tìm từ đồng nghĩa với từ “cõi” trong câu thơ ?
-Tại sao tác giả lại không dùng những từ đó mà dùng từ “cõi” ?
Trả lời :
- Đồng nghĩa với từ “cõi” trong câu thơ là “chốn”, “nơi”
- Từ “chốn”, “nơi” là từ chỉ địa điểm sắc thái trung tính
- Từ “cõi” Là thế giới đầy cảnh đẹp có cuộc sống sung sướng hạnh phúc gợi đến thế giới của tiên cảnh và sự vĩnh hằng , người trong “cõi” phải là bậc thánh nhân. Vì vậy tác giả dùng từ cõi là đã thể hiện được niềm tôn kính rất đỗi thiêng liêng với lãnh tụ khi Bác đã mất.
*Lưu ý: Cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm .
36
Điền nội dung thích hợp vào chỗ trống
+ .......................... là từ mà các nghĩa của nó có 1 mối liên hệ ngữ nghĩa nhất định .
+ …………………… là những từ có âm thanh giống nhau nhưng chúng hoàn toàn không có mối liên hệ nào với nhau về nghĩa.
Ghi nhớ :
Từ đồng âm
Từ nhiều nghiã
37
VII . Từ trái nghĩa
1. Khái niệm: là những từ có nghĩa trái ngược nhau
Đọc 2 câu cuối trong bài thơ “ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh “ của Lí Bạch?
“ Ngẩng đầu nhìn trăng sáng
Cúi đầu nhớ cố hương”
(Lí Bạch)
Phân tích tác dụng của việc sử dụng cặp từ trái nghĩa trong 2 câu thơ trên
- “Ngẩng đầu”: miêu tả tư thế , hướng ra ngoại cảnh
Hoạt động nhiều mặt của chủ thể trữ tình
tình cảm nhớ quê sâu sắc , luôn thường trực trong lòng tác giả .
Ngẩng đầu
Cúi đầu
- “Cúi đầu”: miêu tả tư thế , hướng vào tâm cảnh , diễn tả nội tâm
38
Bài 2: Xếp các cặp từ trái nghĩa(Tr125)
Tác dung: Từ trái nghĩa thường được sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho sự diễn đạt thêm sinh động .
* Lưu ý:
Một từ trái nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
*) Khi tìm từ trái nghĩa với từ “già” có bạn bảo từ “trẻ” , có bạn bảo từ “non” . Ý kiến của em ?
Trả lời :
- Cả 2 đều đúng vì “già”là một từ nhiều nghĩa
- Nghĩa 1 : Già >
bài 3 : xếp nhóm: (Tr125)
xấu- đẹp, xa- gần, voi – chuột, rộng – hẹp
39
VIII . Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
Từ
( xét về đặc điểm cấu tạo )
Từ đơn
Từ phức
Từ ghép
Từ láy
Từ ghép
chính phụ
Từ ghép
đẳng lập
Từ láy âm
Từ láy
bộ phận
Từ láy vần
Từ láy
hoàn toàn
Kết luận:
Nghĩa của từ ngữ có thể rộng hơn ( khái quát hơn) hoặc hẹp hơn ( ít khái quát hơn ) nghĩa của từ ngữ khác.
Một từ ngữ được coi là nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác.
Một từ ngữ được coi là nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ đó được bao hàm trong phạm vi của một số từ ngữ khác.
- Một từ ngữ có nghĩa rộng đối với một từ ngữ này đồng thời cũng có thể có nghĩa hẹp với từ khác.
40
Đọc đoạn văn sau:
Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh, mẹ tôi âuyếm nắm lấy tay tôi dẫn đi trên con đường dài và hẹp.Con đường này tôi quen đi lại lắm lần ,nhưng lần này tự nhiên thấy lạ.Cảnh vậtchung quanh tôi đều thay đổi, chính vì lòng tôi đang có sự thay đổi lớn:
Hôm nay tôi đi học.
(Tôi đi học-Thanh Tịnh .)
1. Trong các từ ngữ sau từ ngữ nào có nghĩa rộng nhất
a.Sương thu c. Con đường
b. Gió lạnh d. Cảnh vật
2. Việc sử dụng từ cảnh vật ở đoạn văn có tác dụng
a. Làm rõ thêm phong phú sự cảnh sắc của thiên nhiên trong buổi đi họ
b. Kể thêm một biểu hiện của cảnh sắc thiên nhiên
c. khái quát được các hình ảnh đã nêu trên một cách ngắn gọn
Chú ý : Trong khi nói và viết sử dụng từ thuộc cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ, cần chú đến việc sử dụng từ sao cho hợp lý: đi từ cái chung, khái quát đến cái cụ thể hoặc đi từ cái cụ thể đến cái khái quát. Giúp người đọc người nghe dễ hiểu, tránh nói viết lộn xộn.
d.
c
41
IX . Trường từ vựng
- Trường từ vựng là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa
Bài tập: Tìm trường từ vựng “ cá ”
Động từ : Bơi, lặn
Danh từ : Vẩy, đuôi, mang
- Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều từ khác biệt nhau về từ loại
Bài tập: Từ “ nóng “ có thể thuộc trường từ vựng nào ?
A. Trường nhiệt độ :Nóng, lạnh
B. Trường tính tình : Hiền , cục, nóng……..
C. Cả A và B
C. Cả A và B
- Do hiện tượng nhiều nghĩa, một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau
42
Bài tập :
Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để phân tích sự độc đáo trong cách dùng từ ở đoạn trích sau :
“Chúng lập ra nhà tù nhiều hơn trường học. Chúng thẳng tay chém giết những người yêu nước thương nòi của ta .Chúng tắm các cuộc khởi nghĩa của ta trong những bể máu”
trả lời :
Hai từ “tắm”, “ bể ” cùng nằm trong một trường từ vựng khiến cho câu văn có hình ảnh sinh động , có sức tố cáo mạnh mẽ hơn.
43
Bài về nhà:
- Ôn tập lại kiến thức đã học trong 2 tiết ôn tập
- Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng trường từ vựng về trường học.
Soạn bài đồng chí:
+ Học thuộc bài thơ
+ Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa
+ Sưu tầm những tư liệu về nhà thơ Chính Hữu
44
Xác định trường từ vựng trong ví dụ sau:
Giá những cổ tục đã đày đọa mẹ tôi là một vật như hòn đá, cục thủy tinh hay đầu mẩu gỗ tôi quyết vồ lấy mà cắn, mà nhai, mà nghiến cho kì nát vụn mới thôi.
(Những ngày thơ ấu)
Từ đời nhà Hán đến nay, chúng đã mấy phen cướp bóc nước ta, giết hại nhân dân, vơ vét của cải, người mình không thể chịu nổi, ai cũng muốn đuổi chúng đi.
(Hoàng Lê nhất thống chí)
CỦNG CỐ:
45
Bài tập về nhà
1- Tìm các từ trái nghĩa có trong sáu câu đầu đoạn trích Kiều ở lầu ngưng Bích và phân tích tác dụng của những từ đó trong đoạn thơ.
2- Tìm các từ đồng nghĩa với các từ gạch chân trong câu thơ dưới đây và lí giải tại sao tác giả lại sử dụng những từ đó:
Cậy em, em có chịu lời
Ngồi lên cho chị lạy rồi sẽ thưa
(Truyện Kiều- nguyễn Du)
DẶN DÒ:
46
Hướng dẫn về nhà
Nắm chắc kiến thức đã tổng kết về từ vựng.
Soạn bài: Đồng chí (Chính Hữu).
Ôn tập chuẩn bị kiểm tra phần truyện trung đại.
47
TRÂN TRỌNG KÍNH CHÀO
KÍNH CHÚC
QUÍ THẦY CÔ DỒI DÀO SỨC KHỎE.
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
Chúc các em một ngày học tốt !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hương Trầm
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)