Bài 9. Tổng kết về từ vựng (Từ đơn, từ phức,... từ nhiều nghĩa; Từ đồng âm,... trường từ vựng)
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Linh Sương |
Ngày 07/05/2019 |
23
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Tổng kết về từ vựng (Từ đơn, từ phức,... từ nhiều nghĩa; Từ đồng âm,... trường từ vựng) thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng
các thầy cô giáo về dự tiết học !
MÔN :NGỮ VĂN – LỚP 9/3
Tiết 35 - Tiếng Việt
Tổng kết từ vựng
I. Hệ thống kiến thức:
1. Từ đơn , từ phức.
Xét về đặc điểm cấu tạo từ được chia thành mấy loại?
Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức? Cho ví dụ
2. Thành ngữ :
Thành ngữ là gì? Cho ví dụ
* Thành ngữ là loại cụm từ có
cấu tạo cố định, biểu thị
ý nghĩa hoàn chỉnh.
Tiết 35: TV TỔNG KẾT TỪ VỰNG ( tiết 1)
3. Nghĩa của từ:
Nghĩa của từ là gì? Ví dụ.
4. Từ nhiều nghĩa, và hiện tượng
chuyển nghĩa của từ:
Thế nào là hiện tượng chuyển nghĩa của từ?
II. Bài tập:
1. Nhận diện từ đơn ,từ phức,
thành ngữ.
2. Nhận diện từ ghép,từ láy.
3. Xác định từ láy giảm nghĩa và
từ láy tăng nghĩa so với nghĩa gốc
( áp dụng bài 3/123)
4. Phân biệt thành ngữ và tục ngữ
( áp dụng bài 2/ 123)
Sơ đồ cấu tạo từ:
Từ láy
Từ ghép
Từ đơn:
Từ phức:
Từ ghép
đẳng lập
Từ ghép
chính phụ
Từ láy
toàn bộ
Từ láy
bộ phận
Các tiếng có
quan hệ về nghĩa
Từ do 2 hay nhiều tiếng
tạo thành( bàn ghế, rừng cây, xinh xinh…)
Các tiếng có
quan hệ láy âm
Từ do 1 tiếng có nghĩa
tạo thành.
TRÒ CHƠI ĐUỔI HÌNH BẮT CHỮ
1
Đường vô xứ Nghệ quanh quanh
Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ.
Đường vào Nghệ An
Bánh trôi nước.
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non.
Đầu voi đuôi chuột.
Thả hổ về rừng.
Cây cao bóng cả.
Những thành ngữ của trò chơi :Đuổi hình bắt chữ
Đường vô xứ Nghệ quanh quanh
Non xanh nước biếc như tranh họa đồ.
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non.
Đầu voi đuôi chuột.
Thả hổ về rừng.
Cây cao bóng cả.
Hình thức từ
Nội dung từ
* VD: Nao núng : lung lay, không vững vàng
Đạp thanh : giẫm lên cỏ xanh
Tài tử giai nhân : trai tài gái sắc
Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính cách, hành động,
quan hệ) mà từ biểu thị.
Hiện tượng chuyển nghĩa của từ là hiện tượng nghĩa mới hình thành trên cơ sở nghĩa gốc của từ.
Thế nào là nghĩa gốc?
Thế nào là nghiã chuyển? Cho ví dụ
Nghĩa gốc: Là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở
để hình thành nghĩa khác.
- Nghĩa chuyển: được hình thành trên nghĩa gốc.
VD : mắt:
- mắt người (Nghĩa gốc)
- mắt na,
- mắt dứa
- mắt tre...
1. Nhận diện từ đơn ,từ phức,thành ngữ:
Đo đỏ , bàn ghế, xe, áo quần, nhà, cây, chăn màn, trầm bổng, câu lạc bộ, bâng khuâng, trời, đất, đi, chạy,ngày lành tháng tốt, sinh cơ lập nghiệp…
Từ láy
Ngặt nghèo
Nho nhỏ
Máy khâu
Nhường nhịn
Đẹp đẽ
Tươi tốt
Bâng khuâng
Giam giữ
Xào xạc
Đưa đón
Xa xôi
Hoa lan
Xinh xinh
Tím tím
Cá thu
Chim én
2. Nhận diện từ ghép,từ láy.
Từ ghép
3.Xác định từ láy giảm nghĩa và từ láy tăng nghĩa so với nghĩa gốc ( áp dụng bài 3/123)
Từ láy có sự “giảm nghĩa”
Từ láy có sự
“tăng nghĩa”
Trăng trắng
Đèm đẹp
Sạch sành sanh
Nho nhỏ
Nhấp nhô
Sát sàn sạt
Lành lạnh
Xôm xốp
Thành ngữ
Tục ngữ
Đánh trống bỏ dùi
Được voi đòi tiên
Chó treo mèo đậy
Nước mắt cá sấu
- Gần mực thì đen,
gần đèn thì rạng
Là 1 cụm từ cố định,
biểu thị khái niệm
Là 1 câu tương đối hoàn chỉnh, biểu thị phán đoán, nhận định
4) Phân biệt thành ngữ với tục ngữ ( áp dụng bài 2/ 123)
Bài tập 5 : Tìm thành ngữ theo yêu cầu. Giải thích các thành ngữ đó ( áp dụng bài tập: 2/ 123)
- Đánh trống bỏ dùi :
- Được voi đòi tiên:
Nước mắt cá sấu:
làm việc không đến nơi đến chốn.
lòng tham vô độ, có cái này đòi hỏi cái khác.
hành đông giả dối, được che đậy một cách tinh vi.
Tổng kết về từ vựng
Hướng dẫn về nhà:
1. Nắm kĩ các khái niệm và cách vận dụng về từ đơn , từ phức, nghĩa của từ , thành ngữ.
2. Tìm thành ngữ giải thích và đặt câu với thành ngữ đó.
- Xác định hiện tượng chuyển nghĩa trong một trường hợp cụ thể.
3. Soạn bài: Tổng kết từ vụng (tt)
Xin chân thành cảm ơn và kính chúc sức khoẻ các thầy cô giáo.
Trường THCS BT Lê Văn Tám
GV : Nguyễn Thị Linh Sương
các thầy cô giáo về dự tiết học !
MÔN :NGỮ VĂN – LỚP 9/3
Tiết 35 - Tiếng Việt
Tổng kết từ vựng
I. Hệ thống kiến thức:
1. Từ đơn , từ phức.
Xét về đặc điểm cấu tạo từ được chia thành mấy loại?
Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức? Cho ví dụ
2. Thành ngữ :
Thành ngữ là gì? Cho ví dụ
* Thành ngữ là loại cụm từ có
cấu tạo cố định, biểu thị
ý nghĩa hoàn chỉnh.
Tiết 35: TV TỔNG KẾT TỪ VỰNG ( tiết 1)
3. Nghĩa của từ:
Nghĩa của từ là gì? Ví dụ.
4. Từ nhiều nghĩa, và hiện tượng
chuyển nghĩa của từ:
Thế nào là hiện tượng chuyển nghĩa của từ?
II. Bài tập:
1. Nhận diện từ đơn ,từ phức,
thành ngữ.
2. Nhận diện từ ghép,từ láy.
3. Xác định từ láy giảm nghĩa và
từ láy tăng nghĩa so với nghĩa gốc
( áp dụng bài 3/123)
4. Phân biệt thành ngữ và tục ngữ
( áp dụng bài 2/ 123)
Sơ đồ cấu tạo từ:
Từ láy
Từ ghép
Từ đơn:
Từ phức:
Từ ghép
đẳng lập
Từ ghép
chính phụ
Từ láy
toàn bộ
Từ láy
bộ phận
Các tiếng có
quan hệ về nghĩa
Từ do 2 hay nhiều tiếng
tạo thành( bàn ghế, rừng cây, xinh xinh…)
Các tiếng có
quan hệ láy âm
Từ do 1 tiếng có nghĩa
tạo thành.
TRÒ CHƠI ĐUỔI HÌNH BẮT CHỮ
1
Đường vô xứ Nghệ quanh quanh
Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ.
Đường vào Nghệ An
Bánh trôi nước.
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non.
Đầu voi đuôi chuột.
Thả hổ về rừng.
Cây cao bóng cả.
Những thành ngữ của trò chơi :Đuổi hình bắt chữ
Đường vô xứ Nghệ quanh quanh
Non xanh nước biếc như tranh họa đồ.
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non.
Đầu voi đuôi chuột.
Thả hổ về rừng.
Cây cao bóng cả.
Hình thức từ
Nội dung từ
* VD: Nao núng : lung lay, không vững vàng
Đạp thanh : giẫm lên cỏ xanh
Tài tử giai nhân : trai tài gái sắc
Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính cách, hành động,
quan hệ) mà từ biểu thị.
Hiện tượng chuyển nghĩa của từ là hiện tượng nghĩa mới hình thành trên cơ sở nghĩa gốc của từ.
Thế nào là nghĩa gốc?
Thế nào là nghiã chuyển? Cho ví dụ
Nghĩa gốc: Là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở
để hình thành nghĩa khác.
- Nghĩa chuyển: được hình thành trên nghĩa gốc.
VD : mắt:
- mắt người (Nghĩa gốc)
- mắt na,
- mắt dứa
- mắt tre...
1. Nhận diện từ đơn ,từ phức,thành ngữ:
Đo đỏ , bàn ghế, xe, áo quần, nhà, cây, chăn màn, trầm bổng, câu lạc bộ, bâng khuâng, trời, đất, đi, chạy,ngày lành tháng tốt, sinh cơ lập nghiệp…
Từ láy
Ngặt nghèo
Nho nhỏ
Máy khâu
Nhường nhịn
Đẹp đẽ
Tươi tốt
Bâng khuâng
Giam giữ
Xào xạc
Đưa đón
Xa xôi
Hoa lan
Xinh xinh
Tím tím
Cá thu
Chim én
2. Nhận diện từ ghép,từ láy.
Từ ghép
3.Xác định từ láy giảm nghĩa và từ láy tăng nghĩa so với nghĩa gốc ( áp dụng bài 3/123)
Từ láy có sự “giảm nghĩa”
Từ láy có sự
“tăng nghĩa”
Trăng trắng
Đèm đẹp
Sạch sành sanh
Nho nhỏ
Nhấp nhô
Sát sàn sạt
Lành lạnh
Xôm xốp
Thành ngữ
Tục ngữ
Đánh trống bỏ dùi
Được voi đòi tiên
Chó treo mèo đậy
Nước mắt cá sấu
- Gần mực thì đen,
gần đèn thì rạng
Là 1 cụm từ cố định,
biểu thị khái niệm
Là 1 câu tương đối hoàn chỉnh, biểu thị phán đoán, nhận định
4) Phân biệt thành ngữ với tục ngữ ( áp dụng bài 2/ 123)
Bài tập 5 : Tìm thành ngữ theo yêu cầu. Giải thích các thành ngữ đó ( áp dụng bài tập: 2/ 123)
- Đánh trống bỏ dùi :
- Được voi đòi tiên:
Nước mắt cá sấu:
làm việc không đến nơi đến chốn.
lòng tham vô độ, có cái này đòi hỏi cái khác.
hành đông giả dối, được che đậy một cách tinh vi.
Tổng kết về từ vựng
Hướng dẫn về nhà:
1. Nắm kĩ các khái niệm và cách vận dụng về từ đơn , từ phức, nghĩa của từ , thành ngữ.
2. Tìm thành ngữ giải thích và đặt câu với thành ngữ đó.
- Xác định hiện tượng chuyển nghĩa trong một trường hợp cụ thể.
3. Soạn bài: Tổng kết từ vụng (tt)
Xin chân thành cảm ơn và kính chúc sức khoẻ các thầy cô giáo.
Trường THCS BT Lê Văn Tám
GV : Nguyễn Thị Linh Sương
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Linh Sương
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)