Bài 9. Tổng kết về từ vựng (Từ đơn, từ phức,... từ nhiều nghĩa; Từ đồng âm,... trường từ vựng)

Chia sẻ bởi Phan Hợp | Ngày 07/05/2019 | 33

Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Tổng kết về từ vựng (Từ đơn, từ phức,... từ nhiều nghĩa; Từ đồng âm,... trường từ vựng) thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ TIẾT HỌC
9
Tiết 42
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
Giáo viên: Nguyễn Thị Thùy Trang
Trường THCS Hương Vân
TIẾT 42: TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
I. TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC:
1. Ôn lí thuyết:
TỪ
(Xét về đặc điểm cấu tạo)
TỪ ĐƠN

Từ do 1 tiếng có nghĩa tạo thành.
TỪ PHỨC

Từ do 2 hay nhiều tiếng tạo thành.
TỪ GHÉP

TỪ LÁY

Các tiếng có quan hệ về nghĩa
Các tiếng có quan hệ láy âm
Nhóm 1:
- Khái niệm từ đơn, từ phức.
- Phân biệt các loại từ phức.
- Cho ví dụ.
TIẾT 42: TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
I. TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC:
1. Ôn lí thuyết:
2. Bài tập 2:
Xác định đâu là từ ghép, đâu là từ láy?
Ngặt nghèo, nho nhỏ, giam giữ, gật gù, bó buộc, tươi tốt, lạnh lùng, bọt bèo, xa xôi, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn, lấp lánh.

ngặt nghèo
nho nhỏ
giam giữ
gật gù
bó buộc
tươi tốt
lạnh lùng
bọt bèo
xa xôi
cỏ cây
đưa đón
nhường nhịn
rơi rụng
mong muốn
lấp lánh
TIẾT 42: TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
I. TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC:
1. Ôn lí thuyết:
2. Bài tập 2:
3. Bài tập 3:

Trong các từ láy sau, từ nào có sự “giảm nghĩa”, từ nào có sự “tăng nghĩa” so với nghĩa của yếu tố gốc? .

trăng trắng, sạch sành sanh , đèm đẹp, sát sàn sạt , nho nhỏ, lành lạnh, nhấp nhô, xôm xốp.
Từ láy có sự “giảm nghĩa”
Từ láy có sự
“tăng nghĩa”
Trăng trắng
Đèm đẹp
Sạch sành sanh
Nho nhỏ
Nhấp nhô
Sát sàn sạt
Lành lạnh
Xôm xốp
Các sắc thái nghĩa của từ láy
TIẾT 42: TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
I. TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC:
II. THÀNH NGỮ:
1. Ôn lí thuyết:
- Khái niệm thành ngữ: Là một cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một khái niệm hoàn chỉnh.


Hiểu theo
nghĩa đen.
Hiểu theo
Nghĩa bóng
Nghĩa của thành ngữ
NHÓM 2:
- Khái niệm thành ngữ.
- Nghĩa của thành ngữ.
- Cho ví dụ minh họa.
TIẾT 42: TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
I. TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC:
II. THÀNH NGỮ:
1. Ôn lí thuyết:
2. Bài tập 2:
Điền các từ và cụm từ thích hợp vào chỗ trồng:
- Cụm từ cố định
- Một câu tương đối hoàn chỉnh
- Biểu thị một khái niệm
- Biểu thị một phán đoán hay nhận định
Cụm từ cố định
Một câu tương đối hoàn chỉnh
Biểu thị một khái niệm
Biểu thị một phán đoán, nhận định (Kinh nghiệm)
TIẾT 42: TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
I. TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC:
II. THÀNH NGỮ:
1. Ôn lí thuyết:
2. Bài tập 2:
Giải nghĩa các tổ hợp từ sau và cho biết tổ hợp nào là thành ngữ, tổ hợp nào là tục ngữ?
a. Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng
b. Đánh trống bỏ dùi
c. Chó treo mèo đậy
d. Được voi đòi tiên
e.Nước mắt cá sấu
a. Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng
Hoàn cảnh, môi trường xã hội có ảnh hưởng quan trọng đến tính cách, đạo đức con người.
b. Đánh trống bỏ dùi
Làm việc không đến nơi đến chốn,bỏ dở,thiếu trách nhiệm.
c. Chó treo mèo đậy
Muốn giữ gìn thức ăn với chó thì phải treo lên với mèo thì phải đậy lại.
d. Được voi đòi tiên
e.Nước mắt cá sấu
Sự thông cảm, thương xót giả dối nhằm đánh lừa người khác.

Lòng tham vô độ, được cái này lại muốn cái khác cao hơn.
Tục ngữ
Tục ngữ
Thành ngữ
Thành ngữ
Thành ngữ
TIẾT 42: TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
I. TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC:
II. THÀNH NGỮ:
1. Ôn lí thuyết:
2. Bài tập 2:
3. Bài tập 3:
THI TÌM NHANH THÀNH NGỮ
Luật chơi
Lớp chia thành hai đội:
Đội 1
Thi tìm nhanh các thành ngữ có yếu tố chỉ động vật.
Đội 2
Thi tìm nhanh các thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật.
TIẾT 42: TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
I. TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC:
II. THÀNH NGỮ:
1. Ôn lí thuyết:
2. Bài tập 2:
3. Bài tập 3:
4. Bài tập 4:
Tìm hai dẫn chứng về việc sử dụng thành ngữ trong chương.
- Hoạn Thư hồn lạc phách siêu
Khấu đầu dưới trướng liệu điều kêu ca.
(Nguyễn Du)
- Xiết bao ăn tuyết nằm sương
Màn trời chiếu đất dặm trường lao đao
(Nguyễn Đình Chiểu)
- Một đời được mấy anh hùng
Bõ chi cá chậu chim lồng mà chơi
(Nguyễn Du)
TIẾT 42: TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
I. TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC:
II. THÀNH NGỮ:
III. NGHĨA CỦA TỪ:
1. Ôn lí thuyết:
NHÓM 3:
- Khái niệm nghĩa của từ.
- Cách giải thích nghĩa của từ.
- Cho ví dụ minh họa.
- Khái niệm về nghĩa của từ:
=> Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị
- Cách giải thích nghĩa của từ

Trình bày
khái niệm
mà từ biểu thị.
Đưa ra từ
đồng nghĩa,
trái nghĩa với từ
cần giải thích
TIẾT 42: TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
I. TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC:
II. THÀNH NGỮ:
III. NGHĨA CỦA TỪ:
1. Ôn lí thuyết:
2. Bài tập 2:
Chọn cách hiểu đúng trong những cách hiểu sau:
Nghĩa của từ mẹ là “người phụ nữ, có con, nói trong quan hệ với con”.
Nghĩa của từ mẹ khác với nghĩa của từ bố ở phần nghĩa “người phụ nữ, có con”.
Nghĩa của từ mẹ không thay đổi trong hai câu: “Mẹ em rất hiền” và “Thất bại là mẹ thành công”.
Nghĩa của từ mẹ không có phần nào chung với nghĩa của từ bà.
Đ
S
S
S
TIẾT 42: TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
I. TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC:
II. THÀNH NGỮ:
III. NGHĨA CỦA TỪ:
1. Ôn lí thuyết:
2. Bài tập 2:
3. Bài tập 3:
Cách giải thích nào trong hai cách giải thích sau là đúng? Vì sao?
Độ lượng là:
đức tính rộng lượng, dễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ.
rộng lượng, dễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ.
Vì: cách giải thích (a) vi phạm nguyên tắc giải thích nghĩa của từ: dùng một cụm từ có nghĩa thực thể (đức tính rộng lượng, dễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ - Cụm danh từ) để giải thích cho một từ chỉ đặc điểm, tính chất (độ lượng – tính từ)
TIẾT 42: TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
I. TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC:
II. THÀNH NGỮ:
III. NGHĨA CỦA TỪ:
IV. TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ:
1. Ôn lí thuyết:
- Từ nhiều nghĩa: Một từ có thể có một nghĩa hoặc nhiều nghĩa.
- Hiện tượng chuyển nghĩa của từ: là quá trình phát triển nghĩa của từ
TỪ NHIỀU NGHĨA
NGHĨA GỐC: Là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở hình thành các nghĩa khác.
NGHĨA CHUYỂN: Là nghĩa được hình thành trên cơ sở nghĩa gốc.
- Ví dụ:
Mắt
Bộ phận cơ thể người
Mắt na, mắt dứa, mắt tre, …
TIẾT 42: TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
I. TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC:
II. THÀNH NGỮ:
III. NGHĨA CỦA TỪ:
IV. TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ:
1. Ôn lí thuyết:
2. Bài tập 2:
Trong hai câu thơ sau đây, từ hoa trong thềm hoa, lệ hoa được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? Có thể coi đây là hiện tượng chuyển nghĩa làm xuất hiện từ nhiều nghĩa được không? Vì sao?
“Nỗi mình thêm tức nỗi nhà
Thềm hoa một bước lệ hoa mấy hàng”
(Truyện Kiều – Nguyễn Du)
Dùng theo nghĩa chuyển.
Không thể coi đây là hiện tượng chuyển nghĩa làm xuất hiện từ nhiều nghĩa vì: đây là nghĩa chuyển lâm thời, chưa làm thay đổi nghĩa của từ, chưa thể đưa vào từ điển.
TIẾT 42: TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
I. TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC:
II. THÀNH NGỮ:
III. NGHĨA CỦA TỪ:
IV. TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ:
BÀI TẬP CỦNG CỐ:
Khoanh tròn vào chữ cái đầu của những nhận xét đúng:
Từ ghép là từ phức.
Từ phức là từ láy.
Từ có hai tiếng trở lên là từ ghép.
Từ có hai tiếng trở lên là từ phức.
Từ có hai tiếng có nghĩa ghép với nhau là từ phức.
Từ có hai tiếng có nghĩa ghép với nhau là từ ghép.
TIẾT 42: TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
I. TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC:
II. THÀNH NGỮ:
III. NGHĨA CỦA TỪ:
IV. TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ:
BÀI TẬP CỦNG CỐ:
Hình ảnh sau đây làm em liên tưởng đến thành ngữ nào?
ĐẦU VOI ĐUÔI CHUỘT
NĂM NẮNG MƯỜI MƯA
CƯỠI NGỰA XEM HOA
BẢY NỔI BA CHÌM
TIẾT 42: TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
I. TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC:
II. THÀNH NGỮ:
III. NGHĨA CỦA TỪ:
IV. TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ:
BÀI TẬP CỦNG CỐ:
Nối cụm từ ở cột A với cột B cho phù hợp:

Nghĩa gốc
Nghĩa chuyển
1. Nắm vững các kiến thức đã ôn tập.
2. Hoàn thiện các bài tập.
3. Phân tích việc lựa chọn từ láy, từ ghép, thành ngữ, tục
ngữ trong một văn bản cụ thể.
4. Chuẩn bị tiết 43 “Tổng kết từ vựng” tiếp theo:
- Nhóm 1: Khái niệm từ đồng âm, cho ví dụ.
Phân biệt hiện tượng từ nhiều nghĩa và hiện tượng đồng âm.
- Nhóm 2: Khái niệm từ đồng nghĩa, trái nghĩa. Cho ví dụ.
- Nhóm 3: Khái niệm về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
Hoàn thiện sơ đồ cấu tạo từ tiếng Việt.
- Nhóm 4: Khái niệm trường từ vựng, cho ví dụ.
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Kính chúc các thầy cô và các em học sinh
Xin chân thành cảm ơn!
sức khỏe và hạnh phúc
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phan Hợp
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)