Bài 9. Tổng kết về từ vựng (Từ đơn, từ phức,... từ nhiều nghĩa; Từ đồng âm,... trường từ vựng)

Chia sẻ bởi Hồng Phương | Ngày 07/05/2019 | 20

Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Tổng kết về từ vựng (Từ đơn, từ phức,... từ nhiều nghĩa; Từ đồng âm,... trường từ vựng) thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG THCS PHÙ ĐỔNG
Lớp 9/1
Thứ 2 ngày 24 tháng 9 năm 2011
TIẾT 43,44:
TỔNG KẾT TỪ VỰNG

Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức? Phân biệt các loại từ phức.
Từ phức
Từ ghép
Từ láy
Từ ghép
chính phụ
Từ ghép
đẳng lập
Từ láy âm
Từ láy
bộ phận
Từ láy vần
Từ láy
toàn bộ
I. TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC:
1. Khái niệm:

Bài 2: Trong những từ ngữ sau, từ nào là từ ghép, Từ nào là từ láy?
ngặt nghèo, nho nhỏ, giam giữ, gật gù, bó buộc, tươi tốt, lạnh lùng, bọt bèo, xa xôi, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn, lấp lánh.
I. TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC:
1. Khái niệm:
2. Bài tập:
Bài 2/122:
Từ láy: nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng, xa xôi, lấp lánh
- Từ ghép: ngặt nghèo, giam giữ, bó buộc, tươi tốt, bọt bèo, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn,
Bài 3: Trong các từ láy sau, từ láy nào có sự “giảm nghĩa” và từ láy nào có sự tăng nghĩa so với nghĩa của các yếu tố gốc?
Trăng trắng, sạch sành sanh, đèm đẹp, sát sàn sạt, nho nhỏ, lành lạnh, nhấp nhô, xôm xốp.
Bài 3/123:
Từ láy có sự “giảm nghĩa”: trăng trắng, đèm đẹp, nho nhỏ, lành lạnh, xôm xốp.
- Từ láy có sự “tăng nghĩa”: sạch sành sanh, sát sàn sạt, nhấp nhô.
TIẾT 43,44:
TỔNG KẾT TỪ VỰNG

Thế nào là thành ngữ? Cho ví dụ.
II. THÀNH NGỮ:
1. Khái niệm:
2. Bài tập:
Bài 2: Tìm thành ngữ và tục ngữ trong các tổ hợp từ sau và giải thích nghĩa.
a. gần mực thì đen, gần đèn thì sáng
b. đánh trống bỏ dùi
c. chó treo, mèo đậy
d. được voi, đòi tiên
e. nước mắt cá sấu
Thành ngữ:
b. đánh trống bỏ dùi: làm việc không đến nơi dến chốn, bỏ dở, thiếu trách nhiệm.
d. được voi, đòi tiên: tham lam
e. nước mắt cá sấu: sự cảm thông, thương xót giả dối nhằm đánh lừa người khác.
Tục ngữ:
a. gần mực thì đen, gần đèn thì sáng: hoàn cảnh, môi trường xã hội có ảnh hưởng quan trọng đến tính cách, đạo đức của con người.
c. chó treo, mèo đậy: muốn giữ gìn thức ăn, với chó thì phải treo, với mèo thì phải đậy
Bài tập 2/123:
TIẾT 43,44:
TỔNG KẾT TỪ VỰNG

Bài 3: Tìm 2 thành ngữ có yếu tố chỉ thực vậy và 2 thành ngữ có yếu tổ chỉ động vật, giải thích nghĩa và đặt câu?
II. THÀNH NGỮ:
1. Khái niệm:
2. Bài tập:
Bài tập 3/123:
Thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật:
+ Dây cà ra dây muống.
+ Cây nhà lá vườn
Thành ngữ có yếu tố chỉ động vật:
+ Chuột sa chĩnh nếp
+ Lên voi xuống chó
Bài 4/123: Tìm dẫn chứng về việc sử dụng thành ngữ trong văn chương:
Bảy nổi ba chìm với nước non
(Hồ Xuân Hương)
Quê hương anh nước mặn đồng chua (Chính Hữu)
Bài 4: Tìm 2 dẫn chứng về việc sử dụng thành ngữ trong văn chương.
TIẾT 43,44:
TỔNG KẾT TỪ VỰNG

III. NGHĨA CỦA TỪ:
1. Khái niệm:
2. Bài tập:
Nghĩa của từ là gì? Nêu các phương thức chuyển nghĩa của từ.
Bài 2: Chọn cách hiểu đúng trong những cách hiểu sau:
a. Nghĩa của từ mẹ là “người phụ nữ có con, nói trong quan hệ với con”.
b. Nghĩa của từ mẹ khác với nghĩa của từ bố ở phần nghĩa “người phụ nữ có con”
c. Nghĩa của từ mẹ không thay đổi trong 2 câu: “Mẹ em rất hiền và Thất bại là mẹ thành công”
d. Nghĩa của từ mẹ không có phần nào chung với nghĩa của từ bà.
Bài 2/123: Chọn cách hiểu đúng:
a
Bài 2/123: Chọn cách giải thích đúng:
Cách b đúng vì: dùng 1 cụm từ có nghĩa thực thể (cụm danh từ) để giải thích cho một từ chỉ đặc điểm, tính chất (tính từ) là vi phạm nguyên tắc giải thích nghĩa của từ.
Bài 3: Cách giải thích nào trong 2 cách giải thích sau đúng? Vì sao?
- Độ lượng là:
đức tính rộng lượng, dễ cảm thông với người có sai lầm và dễ tha thứ.
b. rộng lượng, dễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ.
TIẾT 43,44:
TỔNG KẾT TỪ VỰNG

IV. TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ:
1. Khái niệm:
2. Bài tập:
Thế nào là từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ?
Bài 2: Trong 2 câu thơ sau, từ hoa được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? Có thể coi đây là hiện tượng chuyển nghĩa làm xuất hiện từ nhiều nghĩa được không? Vì sao?
Nỗi mình thêm tức nỗi nhà,
Thềm hoa một bước, lệ hoa mấy hàng!
Nguyễn Du, Truyện Kiều
Bài 2/124: Từ hoa trong thềm hoa, lệ hoa được dùng theo nghĩa chuyển. Tuy nhiên không thể coi đây là hiện tượng chuyển nghĩa làm xuất hiện từ nhiều nghĩa vì nghĩa chuyển này chỉ mang tính lâm thời, nó chưa làm thay đổi nghĩa của từ, chưa thể đưa vào từ điển.
TIẾT 43,44:
TỔNG KẾT TỪ VỰNG

V. TỪ ĐỒNG ÂM:
1. Khái niệm:
Thế nào là từ đồng âm? Hãy phân biệt hiện tượng đồng âm với hiện tượng từ nhiều nghĩa.
Ví dụ: - Từ đồng âm.
+ Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên
+ Nam nhốt con chim vào lồng
Ví dụ: - Từ nhiều nghĩa.
+ Nam bị đau chân
+ Cái bàn này chân bị gãy rồi
TIẾT 43,44:
TỔNG KẾT TỪ VỰNG

a .Từ lá trong :
Khi chiếc lá1 xa cành
Lá2 không còn màu xanh
Mà sao em xa anh
Đời vẫn xanh vời vợi
(Hồ ngọc Sơn )
Và trong : Công viên là lá3 phổi của thành phố.
b. Từ đường trong:
Đường1 ra trận mùa này đẹp lắm
( Phạm Tiến Duật )
Và trong : Ngọt như đường2
+Trường hợp a là hiện tượng nhiều nghĩa vì:
Lá1,2: là (dt)chỉ bộ phận của cây  Nghĩa gốc
Lá3 :chỉ từng sự vật có hình mỏng nhẹ
giống hình lá
 Nghĩa chuyển
 Có mối liên hệ ngữ nghĩa.
Trường hợp b là trường hợp đồng âm vì :
-Đường1: chỉ con đường
-Đường2: chất kết tinh vị ngọt, thường chế từ mía hoặc củ cải đường .
 vỏ ngữ âm giống nhau
 nghĩa khác xa nhau
Bài 2: Trong hai trường hợp (a ) và ( b ) sau đây, trường hợp nào là hiện tượng từ nhiều nghĩa? trường hợp nào là hiện tượng từ đồng âm ? vì sao ?
TIẾT 43,44:
TỔNG KẾT TỪ VỰNG

VI. TỪ ĐỒNG NGHĨA:
1. Khái niệm:
Thế nào là từ đồng nghĩa? Có mấy loại từ đồng nghĩa?
Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau .
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau .
- Có hai loại từ đồng nghĩa :
+ Đồng nghĩa hoàn toàn( không phân biệt sắc thái nghĩa )
+ Đồng nghĩa không hoàn toàn (có sắc thái nghĩa khác nhau )
TIẾT 43,44:
TỔNG KẾT TỪ VỰNG

VI. TỪ ĐỒNG NGHĨA:
1. Khái niệm:
2. Bài tập:
Bài 2: Chọn cách hiểu đúng trong những cách hiểu sau:
a. Đồng nghĩa là hiện tượng chỉ có trong một số ngôn ngữ trên thế giới.
b. Đồng nghĩa bao giờ cũng là quan hệ nghĩa giữa 2 từ, không có quan hệ đồng nghĩa giữa 3 hoặ hơn ba từ.
c. Các từ đồng nghĩa với nhau bao giờ cũng có nghĩa hoàn toàn giống nhau.
d. Các từ đồng nghĩa với nhau có thể không thay thế được trong nhiều trường hợp sử dụng.
Bài 2/ 125: Chọn cách hiểu đúng:
Cách d
Bài 3: Trên cơ sở nào từ xuân trong câu sau có thể thay cho từ tuổi. Việc thay từ trong câu trên có tác dụng diễn đạt như thế nào?
Khi người ta đã ngoài 70 xuân thì tuổi tác càng cao, sức khỏe càng thấp.
( Hồ Chí Minh – Di chúc)
Bài 3/ 125: Giải thích:
Xuân là chỉ một mùa trong năm, khoảng thời gian tương ứng với 1 tuổi -> chuyển nghĩa theo phương thức hoán dụ (lấy bộ phận chỉ toàn thể)
+ Từ xuân thể hiện tinh thần lạc quan của tác giả; tránh lỗi lặp từ (tuổi)
TIẾT 43,44:
TỔNG KẾT TỪ VỰNG

VII. TỪ TRÁI NGHĨA:
1. Khái niệm:
2. Bài tập:
Thế nào là từ trái nghĩa?
Cho biết các cặp từ sau đây, cặp từ nào có quan hệ trái nghĩa?
Ông – bà, xấu – đẹp, xa – gần, voi – chuột, thông minh – lười, chó – mèo, rộng – hẹp, giàu – khổ.
Bài 2/125: Các cặp từ có quan hệ trái nghĩa:
xấu – đẹp, xa – gần, rộng – hẹp
Bài 3/125: Xếp các cặp từ trái nghĩa vào 2 nhóm:
Xếp các cặp từ trái nghĩa sau vào 2 nhóm:
sống – chết, yêu – ghét, chẵn – lẻ,
cao – thấp, chiến tranh – hòa bình,
già – trẻ, nông – sâu, giàu – nghèo
Sống – chết: biểu thị 2 khái niệm đối lập nhau và loại trừ nhau, khẳng định cái này nghĩa là phủ định cái kia, không có khả năng kết hợp được với tính từ chỉ mức độ: rất, hơi, lắm, quá
- già – trẻ: biểu thị 2 khái niệm có tính chất thang độ, khẳng định cái này không có nghĩa là phủ định cái kia, có khả năng kết hợp được với tính từ chỉ mức độ: rất, hơi, lắm, quá
- Cùng nhóm với sống – chết có: chẳn – lẻ, chiến tranh – hòa bình.
- Cùng nhóm với già – trẻ có: yêu – ghét, cao – thấp, nông – sâu, giàu – nghèo.
TIẾT 43,44:
TỔNG KẾT TỪ VỰNG

VIII. CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT NGHĨA CỦA TỪ NGỮ:
1. Khái niệm:
2. Bài tập:
Từ
( xét về đặc điểm cấu tạo )
Từ đơn
Từ phức
Từ ghép
Từ láy
Từ ghép
chính phụ
Từ ghép
đẳng lập
Từ láy âm
Từ láy
bộ phận
Từ láy vần
Từ láy
toàn bộ
Kết luận:
Nghĩa của từ ngữ có thể rộng hơn ( khái quát hơn) hoặc hẹp hơn ( ít khái quát hơn ) nghĩa của từ ngữ khác.
Một từ ngữ được coi là nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác.
Một từ ngữ được coi là nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ đó được bao hàm trong phạm vi của một số từ ngữ khác.
- Một từ ngữ có nghĩa rộng đối với một từ ngữ này đồng thời cũng có thể có nghĩa hẹp với từ khác.

TIẾT 43,44:
TỔNG KẾT TỪ VỰNG

IX. TRƯỜNG TỪ VỰNG:
1. Khái niệm:
Thế nào là trường từ vựng? Cho ví dụ
- Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều từ khác biệt nhau về từ loại
Ví dụ:
Từ “ nóng “ có thể thuộc trường từ vựng nào ?
A. Trường nhiệt độ :Nóng, lạnh
B. Trường tính tình: Hiền, cục, nóng……..
C. Cả A và B
- Do hiện tượng nhiều nghĩa, một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau
TIẾT 43,44:
TỔNG KẾT TỪ VỰNG

IX. TRƯỜNG TỪ VỰNG:
1. Khái niệm:
2. Bài tập:
Bài 2: Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để phân tích sự độc đáo trong cách dùng từ ở đoạn trích sau:
Chúng lập ra nhà tù nhiều hơn trường học. Chúng thẳng tay chém giết những người yêu nước thương nòi của ta. Chúng tắm các cuộc khởi nghĩa của ta trong những bể máu.
(Hồ Chí Minh – Tuyên ngôn Độc lập)
Bài 2:
Hai từ “tắm”, “ bể ” cùng nằm trong một trường từ vựng khiến cho câu văn có hình ảnh sinh động, có sức tố cáo mạnh mẽ hơn.
TIẾT 43,44:
TỔNG KẾT TỪ VỰNG

- Ôn tập lại kiến thức đó học trong 2 tiết ôn tập.
- Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng trường từ vựng về trường học.
- Soạn bài Đồng chí:
+ Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa
+ Sưu tầm những tư liệu về nhà thơ Chính Hữu
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
CHÀO CÁC EM
GIỜ HỌC KẾT THÚC
Câu hỏi:
Hãy nêu các cách phát triển từ vựng tiếng Việt. Từ vựng của một ngôn ngữ có thể không phát triển được không?
Kiểm tra bài cũ:
Trả lời:
Sự phát triển từ vựng
Phát triển nghĩa
Phát triển số lượng
Chuyển nghĩa theo phương thức hoán dụ
Chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ
Tạo từ ngữ mới
Mượn từ của tiếng nước ngoài
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hồng Phương
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)