Bài 9. Tổng kết về từ vựng (Từ đơn, từ phức,... từ nhiều nghĩa; Từ đồng âm,... trường từ vựng)

Chia sẻ bởi Chu Thị Bích Thủy | Ngày 07/05/2019 | 30

Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Tổng kết về từ vựng (Từ đơn, từ phức,... từ nhiều nghĩa; Từ đồng âm,... trường từ vựng) thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

NGỮ VĂN 9
GV : Chu Thi? Bi?ch Thu?y
Kính chào quý thầy cô
Cùng các em học sinh
TỔ VĂN
TỔNG KẾT TỪ VỰNG
TIẾT 44
A. B�I H?C :
I. Từ đơn và từ phức:
Từ đơn là gì?
Cho ví dụ.
Từ đơn là từ chỉ gồm một tiếng.
VD: nhà, cây, biển, đảo, trời, đất...
-Từ phức là gì ?
Cho VD.
Từ phức là từ gồm 2 hoặc
nhiều tiếng.
VD: quần áo, trầm bổng,
lạnh lùng, đẹp đẽ.
Tiết 44 :TỔNG KẾT TỪ VỰNG
1. Khái niệm:
Từ phức gồm những
loại nào? VD?
Từ ghép: gồm những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.
* Vớ d? : điện máy, xăng dầu, máy nổ, trắng đen, chìm nổi, cá thu.
Từ láy: gồm các từ phức có quan hệ láy âm giữa tiếng.
* Vớ d? : d?p đẽ, lạnh lùng, nho nhỏ, bâng khuâng, xôn xao, xào xạc, tim tím, đo đỏ, chằm chằm, trơ trơ.
Từ ghép
Từ láy
Tiết 44 :TỔNG KẾT TỪ VỰNG
2. Bài tập:
a. Xác di?nh từ ghép, từ láy:
+ Từ ghép: ngặt nghèo, giam giữ, bó buộc, tươi t?t, bọt bèo, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn.
+ Từ láy: nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng, xa xôi, lấp lánh.
b Xác đi?nh từ láy tăng nghĩa và từ láy giảm nghĩa:
- Giảm nghĩa: trăng trắng, đèm đẹp, nho nhỏ, lành lạnh, xôm xốp.
- Tăng nghĩa: nhấp nhô, sạch sành sanh, sát sàn sạt.
Tiết 44 :TỔNG KẾT TỪ VỰNG
II. Thành ngữ:
1. Kha?i niệm:
Thành ngữ là gì?
- Thành ngữ là loại cụm từ có c?u tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
Nghĩa của thành ngữ: bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen các từ tạo nên nó; thông qua một số phép như ẩn dụ, so sánh.
VD: mẹ tròn con vuông, mặt xanh nanh vàng, ăn cháo đá bát, chuột sa chĩnh gạo, hàm chó vó ngựa, chó cắn áo rách, mèo mả gà đồng, lên voi xuống chó, đầu voi đuôi chuột.
Tiết 44 :TỔNG KẾT TỪ VỰNG
Phân biệt sự khác nhau giữa thành ngữ và tục ngữ ?
* Ph©n biÖt.
- Thành ngữ thường là một ngữ cố định biểu thị khái niệm.
- Tục ngữ thường là một câu biểu thị phán đoán, nhận định.
Tiết 44 :TỔNG KẾT TỪ VỰNG
2. Xác định thành ngữ, tục ngữ:
a. Thành ngữ:
Đánh trống bỏ dùi:
Làm việc khụng đến nơi đến chốn, thiếu trách nhiệm.
Đu?c voi đòi tiên:
Lòng tham vô độ.
Nước mắt cá sấu:
Hành động giả d?i được che đ?y một cách tinh vi, rất dễ đánh lừa kẻ nhẹ dạ cả tin.
b. Tục ngữ:
- Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng.
- Chó treo mèo đậy.
Tiết 44 :TỔNG KẾT TỪ VỰNG
Tìm hai thành ngữ có hai yếu tố chỉ động vật, hai thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật . Giải thích ý nghĩa và đặt câu với mỗi thành ngữ tìm được ?
a. Hai thành ngữ có yếu tố chỉ động vật :
b. Hai thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật :
Mỡ để miệng mèo.
- Chậm như rùa.
- Cưỡi ngựa xem hoa.
- Xanh vỏ đỏ lòng
Tiết 44 :TỔNG KẾT TỪ VỰNG
III. Nghiã của từ:
Nghĩa của từ là gì?
1. Khái niệm:
Nghĩa của từ là nội dung ( sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ.) mà từ biểu thị.
2. Bài tập :
Chọn cách hiểu đúng trong những cách hiểu sau?
a) đức tính rộng lượng dễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ.
b) rộng lượng, dễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ.
Độ lượng là:
Cách giải thích b là đúng, vì dùng từ rộng lượng định nghĩa cho từ độ lượng ( giải thích bằng từ đồng nghĩa) phần còn lại cụ thể hoá cho từ rộng lượng.
Cách giải thích a không hợp lí, vì dùng danh từ để định nghĩa tính từ.
Tiết 44 :TỔNG KẾT TỪ VỰNG
IV. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
1. Khái niệm
*Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa :
- Từ một nghĩa: Xe đạp, máy nổ, bọ nẹt.
- Từ nhiều nghĩa: Chân, mũi, xuân.
Tiết 44 :TỔNG KẾT TỪ VỰNG
* Chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ, tạo ra từ nhiều nghĩa:
- Trong từ nhiều nghĩa có:
+ Nghĩa gốc: Là nghĩa xuất hiện từ đầu , làm cơ sở để hình thành các nghía khác.
+ Nghĩa chuyển: Là nghĩa được hình thành trên cơ sở nghĩa gốc.
- Thông thường, trong câu, từ chỉ có một nghĩa nhất định. Tuy nhiên, trong một số trường hợp từ có thể hiểu đồng thời theo cả nghĩa gốc và nghĩa chuyển.
Tiết 44 :TỔNG KẾT TỪ VỰNG
Từ "hoa" dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?
Từ " hoa" trong " thềm hoa" , "lệ hoa" được dùng theo nghĩa chuyển. Tuy nhiên không được xem đấy là hiện tượng chuyển nghĩa làm xuất hiện từ nhiều nghĩa, vì nghĩa chuyển này của từ hoa chỉ là nghĩa chuyển lâm thời, nó chưa làm thay đổi nghĩa của từ, chưa thể đưa vào từ điển.
Tiết 44 :TỔNG KẾT TỪ VỰNG
B. HU?NG D?N T? H?C
1. Bài cũ :
Học thuộc các khái niệm về từ đơn, từ phức, thành ngữ, từ nhiều nghĩa, hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
Hoàn thành các bài tập vào vở.
2. Bài mới :
Soạn bài từ vựng ( tiết 2.)
Ôn lại lý thuyết và làm các bài tập của các phần :
Từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, trường từ vựng.
Tiết 44 :TỔNG KẾT TỪ VỰNG
Chúc các em học tốt.
Chúc Thầy cô
mạnh khỏe !
giờ học kết thúc
TIẾNG VIỆT - TIẾT 45
TỔNG KẾT TỪ VỰNG
V. TỪ ĐỒNG ÂM
Khái niệm.
* Lưu ý: Phân biệt từ nhiều nghĩa và hiện tượng từ đồng âm
- Là những từ tuy phát âm giống nhau nhưng nghĩa khác xa nhau. VD: caùi baøn, baøn baïc …
Tiết 45 :TỔNG KẾT TỪ VỰNG
Từ nhiều nghĩa
- Các nghĩa có quan hệ với nhau dựa trên cơ sở chung nào đó
Từ đồng âm
- Các nghĩa của từ khác xa nhau, không có quan hệ với nhau.
2. Bài tập.
Bài 1. Töø xuaân trong hai ví duï sau laø töø ñoàng aâm hay töø nhieàu nghóa ?
a. Ngày xuân em hãy còn dài
Xót tình máu mủ thay lời nước non.
b. Ngày xuân con én đưa thoi
Thiều quang chìn chục đã ngoaì sáu mươi.
( Truyện Kiều – Nguyễn Du)
Xuân => từ nhiều nghĩa
Tiết 45 :TỔNG KẾT TỪ VỰNG
Bài 2. Trong hai trường hợp (a) và (b), trường hợp nào có hiện tượng đồng âm, trường hợp nào có hiện tượng nhiều nghĩa ?
a. Từ lá trong: Khi chiếc lá còn xanh
Lá không còn màu xanh
Mà sao em xa anh
Đời vẫn xanh vời vợi
Và trong : Công viên là lá phổi của thành phố.
b. Từ đường, trong : Đường ra trận mùa này đẹp lắm
Và trong : Ngọt như đường
Tiết 45 :TỔNG KẾT TỪ VỰNG
VI. T? D?NG NGHIA .
Khái niệm.
Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
Ví dụ:
trẻ
Già
non
Tiết 45 :TỔNG KẾT TỪ VỰNG
2. Bài tập.
Bài 1. Chọn cách hiểu đúng trong cách hiểu sau :
a. Đồng nghĩa là hiện tượng chỉ có trong một số ngôn ngữ trên thế giới.
b. Đồng nghĩa bao giờ cũng là quan hệ giữa nghĩa hai từ, không có quan hệ giữa ba hoặc hơn ba từ.
c. Các từ đồng nghĩa với nhau bao giờ cũng có nghĩa hoản toàn giống nhau.
d. Các từ đồng nghĩa với nhau có thể không thay thế cho nhau được trong nhiều trường hợp sử dụng.
Tiết 45 :TỔNG KẾT TỪ VỰNG
Bài 2.
Đọc câu sau: "Khi người ta đã ngoài 70 xuân thì tuổi tác càng cao, sức khoẻ càng thấp"
( Hồ Chí Minh - Di chúc)
Cho biết dựa trên cơ sở nào, từ xuân có thể thay thế cho từ tuổi. Việc thay từ trong câu trên có tác dụng diễn đạt như thế nào?
Trả lời:
Từ xuân có thể thay thế từ tuổi trong câu trên. Vì từ xuân có ý chỉ một năm = 1 tuổi của con người.
- Vậy thay thế tạo cho câu văn không bị trùng lặp, đồng thời tạo sự lạc quan cho người viết.
VII. TỪ TRÁI NGHĨA.
1. Khái niệm.
Là những từ có ý nghĩa trái ngược nhau.
Ví dụ: trong - ngoài, trên - dưới, .
Nhắc lại khái niệm của từ trái nghĩa ?
Tiết 45 :TỔNG KẾT TỪ VỰNG
2. Bài tập.
Bài 1. Điền các cặp từ sau vào bảng cho dưo�i:
Ông - bà; xấu - đẹp; xa - gần; voi - chuột; thông minh - lười biếng; chó - mèo; rộng - hẹp; giàu - nghèo.
Cặp từ trái nghĩa
Xấu - Đẹp
Ông - Bà
Thông minh - Lười biếng
Giàu - Nghèo
Voi - Chuột
Rộng - Hẹp
Chó - Mèo
Xa - Gần
Cặp từ không trái nghĩa
Bài 2*. Sắp xếp các cặp từ trái nghĩa sau đây vào bảng :
sống - chết; yêu - ghét; chẵn - lẻ; cao - thấp;
chiến tranh - hoà bình; già - trẻ; nông - sâu;
giàu - nghèo.
Gợí ý: Có thể xếp những cặp từ trái nghĩa thành hai nhóm: Nhóm 1: không phải cái này thì cái kia, không có điều thứ ba xảy ra. Nhóm 2: Không cái này cũng không cái kia nghĩa là còn có điều thứ ba.
Tiết 45 :TỔNG KẾT TỪ VỰNG
VIII. CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ.
1. Khái niệm.
Nghiã của từ có thể rộng hơn hoặc hẹp hơn nghĩa của từ khác.Một từ được coi là có nghĩa rộng hơn khi phạm vi nghĩa của từ đó bao hàm phạm vi nghĩa của từ khác, và ngược lại.
Khi nào một từ được coi là có nghĩa rộng hơn, và một từ được coi là có nghĩa hẹp hơncác từ khác ?
Tiết 45 :TỔNG KẾT TỪ VỰNG
2. Bài tập.
Bài 1. Hoàn thành sơ đồ sau và giải thích dựa theo cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
Từ( Xét về đặc điểm cấu tạo)
Từ đơn
Từ phức
Từ ghép
Từ láy
Đẳng lập
Chính phụ
Toàn phần
Bộ phận
Láy âm
Láy vần
IX. TRƯỜNG TỪ VỰNG.
Khái niệm.
Là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
Thế nào là trường từ vựng ?
Tiết 45 :TỔNG KẾT TỪ VỰNG
2. Bài tập.
Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để phân tích sự độc đáo trong cách vận dụng từ ở đoạn trích sau:
" Chúng lập ra nhà tu` nhiều hơn trường học. Chúng thẳng tay chém giết những người yêu nước thương nòi của ta. Chúng tắm các cuộc khởi nghĩa của ta trong nhu~�ng bể máu"
Từ "Tắm" và từ "bể máu" là trường từ vựng.
- Tác dụng: Hình dung ra tính tàn khốc của các thủ đoạn đàn áp cách mạng nước ta của thực dân Pháp.
Tiết 45 :TỔNG KẾT TỪ VỰNG
Hãy liệt kê lại các từ vựng đã được tổng kết?
Từ đơn và từ phức
2. Nghĩa của từ.
3. Thành ngữ.
4.Từ nhiều nghĩa và hiện tưởng chuyển nghĩa của từ.
5. Từ đồng âm
6. Từ đồng nghĩa.
7. Từ trái nghĩa
8. Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
9. Trường từ vựng.
DẶN DÒ
Hoàn tất các bài tập vào vở bài tập.
Soạn bài :- "Đồng chí" và "Bài thơ tiểu đội xe không kính"
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Chu Thị Bích Thủy
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)