Bài 9. Tổng kết về từ vựng (Từ đơn, từ phức,... từ nhiều nghĩa; Từ đồng âm,... trường từ vựng)

Chia sẻ bởi Trần Thị Kim Trang | Ngày 07/05/2019 | 26

Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Tổng kết về từ vựng (Từ đơn, từ phức,... từ nhiều nghĩa; Từ đồng âm,... trường từ vựng) thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

I.Từ đơn và từ phức:
1/Khái niệm:

- T? don: từ chỉ gồm một tiếng.
Ví dụ:cây,biển,đảo,trời,đất,đi.
-Từ phức : từ gồm 2 hoặc nhiều tiếng.
Ví dụ:quần áo,trầm bổng,câu lạc bộ,lạnh lùng,đẹp đẽ.

Từ phức gồm 2 loại:
+Từ ghép.VD: điện máy,xăng dầu ,máy khâu,chìm nổi,cá thu.
+Từ láy.VD: đẹp đẽ,lạnh lùng, nho nhỏ, bâng khuâng, xôn xao.
2/Xác định từ ghép và từ láy:

a/Từ ghép: Ngặt nghèo, giam giữ, bó buộc, tươi tốt, bọt bèo, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn.
b/Từ láy: nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng, xa xôi, lấp lánh.

3/Xác định từ láy "giảm nghĩa "và từ láy "tăng nghĩa":

a/Giảm nghĩa: trăng trắng,đèm đẹp,nho nhỏ,lành lạnh,xôm xốp.
b/Tăng nghĩa: nhấp nhô,sạch sành sanh,sát sàn sạt.

II.Thành ngữ:
1/Khái niệm:


2/Xác định thành ngữ,tục ngữ:
-Thành ngữ: Đánh trống bỏ dùi, được voi đòi tiên, nước mắt cá sấu.

-Thành ngữ là loại cụm từ cố định ,biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
-Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ,so sánh.
Ví dụ: Mẹ tròn con vuông,mặt xanh nanh vàng, ăn cháo đá bát, đem con bỏ chợ.
-Tục ngữ: Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng, chó treo mèo đậy.

3/a.Các thành ngữ có yếu tố chỉ động vật:
-Chó: chó cắn áo rách, chó cùng dứt giậu, như chó với mèo, chó ngáp phải ruồi.
-Mèo: mèo mù vớ cá rán, mèo già hóa cáo, mèo mả gà đồng , mỡ để miệng mèo.
-Voi: trăm voi không được bát nước xáo, voi giày ngựa xéo, đầu voi đuôi chuột.
-Chuột chạy cùng sào, chuột sa chĩnh gạo, lủi như chuột, hôi như chuột chù.

4/Sử dụng thành ngữ trong văn chương:
- "Người nách thước,kẻ tay dao
Đầu trâu mặt ngựa ào ào như sôi".
- "Hoạn Thư hồn lạc phách xiêu
Khấu đầu dưới trướng liệu điều kêu ca".
- "Thân em vừa trắng lại vừu tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non".

b.Các thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật: bèo dạt mây trôi, cắn rơm cắn cỏ, cây cao bóng cả, cây nhà lá vườn, cưỡi ngựa xem hoa, dây cà ra dây muống.
III.Nghĩa của từ:
1/Khái niệm: Nghĩa của từ là nội dung (sự vật,tính chất,hoạt động,quan hệ.)mà từ biểu thị.

2/Chọn cách hiểu đúng:
-Cách giải thích (a )hợp lý .
-Cách giải thích (b) chưa hợp lý .
-Cách hiểu (c)có sự nhầm lẫn giữa nghĩa gốc (a)và nghĩa chuyển -Cách giải thích(d)sai vì "mẹ"và "bà"có chung nét nghĩa "người phụ nữ".

3/Cách giải thích (b)là đúng .
Cách giải thích (a)không hợp lý vì dùng ngữ danh từ để định nghĩa tính từ.

IV.Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ:
1/Khái niệm :Từ có thể có 1 nghĩa hay nhiều nghĩa.
Ví dụ: -xe đạp,máy nổ.
? T? 1 nghia
- chân,mũi,xuân .
? T? nhi?u nghia
Chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ,tạo ra những từ nhiều nghĩa.
Trong từ nhiều nghĩa có:

nghĩa gốc
nghĩa chuyển
Ví dụ:
Mùa xuân là tết trồng cây
Làm cho đất nước càng ngày càng xuân

2/Trong câu thơ lục bát:
Nỗi mình thêm tức nỗi nhà
Thềm hoa một bước lệ hoa mấy hàng
Từ "hoa" được dùng theo nghĩa chuyển.Nghĩa là:đẹp,sang trọng.
Nếu tách ra khỏi câu thơ thì nghĩa này không còn nữa,vì vậy ta gọi chúng là nghĩa lâm thời.Và do vậy nó không phải là từ nhiều nghĩa.
V.Từ đồng âm:
1/Khái niệm:

Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau,không liên quan gì với nhau.
Ví dụ: đường (để ăn)-đường (để đi);

+ Hiện tượng nhiều nghĩa: một từ có chứa nhiều nét nghĩa khác nhau (một hình thức ngữ âm có nhiều nghĩa).
Ví dụ: Từ "chín":
-Chỉ thức ăn nấu chín: cơm chín.
-Sự vật đến kỳ thu hoạch: lúa chín.
-Chỉ tài năng đến mức cao: Tài năng đã chín.

+Hiện tượng đồng âm: hai hoặc nhiều từ có nghĩa rất khác nhau.
Ví dụ: Con ngựa lồng lên - đèn lồng.

2/Trong 2 trường hợp:
a.Hiện tượng từ nhiều nghĩa.
b.Hiện tượng từ đồng âm.
VI.Từ đồng nghĩa:
1/Khái niệm:


Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau .Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
Ví dụ:-Máy bay-tàu bay-phi cơ.
-Cọp-hổ-hùm.
-Hy sinh-chết-từ trần.

2/Cách hiểu d)đúng vì :các từ đồng nghĩa với nhau có thể không thay thế được cho nhau trong nhiều trường hợp.
Ví dụ:
- Nhóm từ: chết,từ trần,hy sinh,qui tiên,khuất núi,bỏ mạng.
- Nhóm từ: mau ,chóng,nhanh.

3/Từ "xuân":chỉ một mùa trong 4 mùa của một năm? chuyển nghĩa theo phương thức hoán dụ.
Dùng từ "xuân"có 2 tác dụng:
- Tránh lặp từ "tuổi".
- Hàm ý chỉ sự tươi đẹp, trẻ trung thể hiện tinh thần lạc quan của tác giả.
VII.Từ trái nghĩa:
1/Khái niệm:

-Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
-Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
Ví dụ: trắng -đen; cứng - mềm.

3/-Cùng nhóm với "sống-chết" có "chiến tranh-hòa bình"; "đực-cái" "chẵn - lẻ"
Cùng nhóm với "già -trẻ" có "yêu-ghét"; "cao-thấp "; "nông-sâu".
VIII.Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ:
1/Khái niệm:

Nghĩa của từ ngữ có thể rộng hơn(khái quát hơn) hoặc hẹp hơn (ít khái quát hơn) nghĩa của từ ngữ khác.

2/Điền từ ngữ thích hợp vào các ô trống:

IX.Trường từ vựng:
1/Khái niệm:

Trường từ vựng là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.


2/a.Hai từ "tắm"và "bể"cùng nằm trong một trường từ vựng là "nước" nói chung:
- Nơi chứa nước: bể, ao, hồ, sông, ngòi.
- Công dụng của nước: tắm, tưới, rửa.
- Hình thức của nước: xanh, trong, trong vắt.
- Tính chất của nước: mềm mại, mát mẻ.
b.Tác dụng: Tác giả dùng 2 từ "tắm"và "bể" khiến cho câu văn có hình ảnh và giá trị tố cáo mạnh mẽ hơn.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Thị Kim Trang
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)