Bài 9. Tổng kết về từ vựng (Từ đơn, từ phức,... từ nhiều nghĩa; Từ đồng âm,... trường từ vựng)
Chia sẻ bởi Hoàng Thj Thanh |
Ngày 07/05/2019 |
25
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Tổng kết về từ vựng (Từ đơn, từ phức,... từ nhiều nghĩa; Từ đồng âm,... trường từ vựng) thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
TIẾT 43- TỔNG KẾT TỪ VỰNG (LỚP 9)
GIÁO VIÊN: HOÀNG THỊ THANH
TRƯỜNG CAO VIÊN
Diền vo chỗ trống cho thích hợp
-Từ ch? gồm một tiếng l từ .
-Từ gồm hai hoặc nhiều tiếng l từ .
-T? láy l :
-T? ghép l :
đơn.
Từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng .
VÝ dô: l¹nh lïng, nho nhá, b©ng khu©ng…
Gồm nh?ng từ phức được cấu tạo bằng cách ghép các
tiếng. Ví dụ: điện máy, máy khâu, máy nổ, trắng đen.
phức.
ví dụ: nhà, cây, biển, đảo, vv.
Ví dụ: quần áo, trầm bổng, sạch sành sanh, đẹp đẽ, lạnh lùng vv.
? X¸c ®Þnh tõ ghÐp vµ tõ l¸y
Ngặt nghèo, nho nhỏ, giam gi?, bó buộc, tươi tốt, bọt bèo xa xôi, cỏ cây ,đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn, lấp lánh.
Từ ghép:
Từ láy
ngặt nghèo
giam giữ
bó buộc
tươi tốt
bọt bèo
cỏ cây
nhường nhịn
đưa đón
rơi rụng
mong muốn
nho nhỏ
gật gù
lạnh lùng
xa xôi
lấp lánh
? Xác định từ láy “giảm nghĩa, từ láy “tăng nghĩa”so víi nghÜa gèc
trăng trắng, sạch sành sanh, đèm đẹp, sát
sàn sạt, nho nhỏ, lành lạnh, nhấp nhô, xôm xốp.
Từ láy giảm nghĩa:
Từ láy tăng nghĩa:
trăng trắng, đèm đẹp, nho nhỏ, lành lạnh, xôm xốp.
nhấp nhô, sạch
sành sanh, sát sàn sạt
Từ
(Xét về đặc điểm cấu tạo)
Từ đơn
Từ phức
Từ ghép
Từ láy
Từ láy âm
Từ láy vần
Thường là một ngữ
(cụm từ)cố ®ịnh, biểu
thị một khái niệm.
Thường là một
câu biểu thị
một phán đoán,
nhận định
Thành ngữ
Tục ngữ
- Đánh trống bỏ dùi
- Được voi vòi tiên
- Nước mắt cá sấu
- Gần mực thì đen, gầnđèn thì sáng
- Chó treo mèo đậy
Phân biệt thành ngữ, tục ngữ
Giải nghĩa tục ngữ - thành ngữ
- Gần mực thỡ đen, gần đèn thỡ sáng:
Hoàn cảnh môi trường có ảnh hưởng quan trọng đến tính cách, đạo đức con người.
Tham lam quá mức, được cái này lại muốn cái
khác hơn.
- Dược voi đòi tiên:
- Đánh trống bỏ dùi :
việc làm không đến nơi đến chốn, bỏ dở
- Chó treo mèo đậy :
muốn giữ gìn thức ăn, với chó thì phải treo lên,
với mèo thì phải đậy lại.
- Nước mắt cá sấu :
lấy sự thương cảm, xót xa giả dối nhằm đánh lừa người khác
? Thành ngữ có yếu tố chỉ động vật,
thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật
- Mèo mù vớ cá rán :
Một sự may mắn tình cờ do hoàn cảnh đưa lại (không phải có được bằng tài năng, trí tuệ hay sự cố gắng nào đó)
- Đặt câu: Nó đã dốt nát lại lười biếng, thế mà vớ được cô vợ con nhà giầu sụ, đúng Là mèo mù vớ cá rán.
- Bãi bể nương dâu:
Theo thời gian cuộc đời có những
đổi thay ghê gớm khiến cho con người phải suy nghĩ
- Đặt câu: Anh đứng trước cái vườn hoang, không còn dấu vết gì
của ngôi nhà tranh khio xưa, lòng chợt buồn về cảnh bãi bể
nương dâu.
Hình thức
Nội dung
Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt động,
quan hệ...)mà từ biểu thị.
Bài 2 (T123)
Chän c¸ch hiÓu ®óng trong c¸c c¸ch hiÓu sau:
A. Nghĩa của từ "mẹ" l: " Người phụ n?, có con, nói trong quan hệ với con".
B. Nghĩa của từ "mẹ" khác với từ "bố" ở phần nghĩa " Người phụ n? có con".
C. Nghĩa của từ "mẹ" không thay đổi trong hai câu: "Mẹ em rất hiền" v "Thất bại l mẹ thnh công".
D. Nghĩa của từ "mẹ" không có phần no chung với nghĩa của từ "b".
? Cách giải thích nào trong hai cách giải thích sau là đúng. Vì sao?
- Cách giải thích b đúng vì dùng từ rộng lượng định nghĩa cho từ độ lượng (giải thích bằng từ đồng nghĩa) phần còn lại cụ thể hoá cho từ rộng lượng.
Độ lượng là:
Đức tính rộng lượng rễ thông cảm với người có sai lầm và dễ
tha thứ.
b. Rộng lượng dễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ
Mùa xuân là tết trồng cây
Làm cho đất nước càng ngày càng xuân
Hồ Chí Minh
(1)
(2)
Xuân (1) nghĩa gốc, chỉ mùa xuân, mùa đầu trong bốn mùa của một năm, khí hậu mát mẻ, cây cối đâm trồi nảy lộc…
- Xuân (2) nghĩa chuyển, chỉ sự tươi đẹp của đất nước.
Trong hai câu thơ sau, từ hoa trong thềm hoa,
lệ hoa được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?
Có thể coi đây là hiện tượng chuyển nghĩa làm xuất
hiện từ nhiều nghĩa được không?
"Nỗi mỡnh thêm tức nỗi nh
Thềm hoa một bước lệ hoa mấy hng"
(Nguyễn Du, Truyện Kiều)
Trong hai câu thơ trên, từ hoa trong thềm hoa,
lệ hoa được dùng theo nghĩa chuyển
Về tu từ cú pháp, " hoa" trong "thềm hoa" và "lệ hoa" là các
định ngữ nghệ thuật .
- Về tu từ từ vựng, " hoa" trong các tổ hợp trên có nghĩa là đẹp,
sang trọng, tinh khiết…(đây là các nghĩa chỉ dùng trong câu thơ
lục bát này, nếu tách "hoa" ra khỏi câu thơ thì những nghiã này
sẽ không còn nữa; vì vậy người ta gọi chúng là nghĩa lâm thời )
Tổng kết về từ vựng
Tiết 43:
Ngữ văn 9
NghÜa gèc
NghÜa chuyÓn
Là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác.
Là nghĩa được hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc.
Từ nhiều nghĩa
IV, Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ
GIÁO VIÊN: HOÀNG THỊ THANH
TRƯỜNG CAO VIÊN
Diền vo chỗ trống cho thích hợp
-Từ ch? gồm một tiếng l từ .
-Từ gồm hai hoặc nhiều tiếng l từ .
-T? láy l :
-T? ghép l :
đơn.
Từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng .
VÝ dô: l¹nh lïng, nho nhá, b©ng khu©ng…
Gồm nh?ng từ phức được cấu tạo bằng cách ghép các
tiếng. Ví dụ: điện máy, máy khâu, máy nổ, trắng đen.
phức.
ví dụ: nhà, cây, biển, đảo, vv.
Ví dụ: quần áo, trầm bổng, sạch sành sanh, đẹp đẽ, lạnh lùng vv.
? X¸c ®Þnh tõ ghÐp vµ tõ l¸y
Ngặt nghèo, nho nhỏ, giam gi?, bó buộc, tươi tốt, bọt bèo xa xôi, cỏ cây ,đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn, lấp lánh.
Từ ghép:
Từ láy
ngặt nghèo
giam giữ
bó buộc
tươi tốt
bọt bèo
cỏ cây
nhường nhịn
đưa đón
rơi rụng
mong muốn
nho nhỏ
gật gù
lạnh lùng
xa xôi
lấp lánh
? Xác định từ láy “giảm nghĩa, từ láy “tăng nghĩa”so víi nghÜa gèc
trăng trắng, sạch sành sanh, đèm đẹp, sát
sàn sạt, nho nhỏ, lành lạnh, nhấp nhô, xôm xốp.
Từ láy giảm nghĩa:
Từ láy tăng nghĩa:
trăng trắng, đèm đẹp, nho nhỏ, lành lạnh, xôm xốp.
nhấp nhô, sạch
sành sanh, sát sàn sạt
Từ
(Xét về đặc điểm cấu tạo)
Từ đơn
Từ phức
Từ ghép
Từ láy
Từ láy âm
Từ láy vần
Thường là một ngữ
(cụm từ)cố ®ịnh, biểu
thị một khái niệm.
Thường là một
câu biểu thị
một phán đoán,
nhận định
Thành ngữ
Tục ngữ
- Đánh trống bỏ dùi
- Được voi vòi tiên
- Nước mắt cá sấu
- Gần mực thì đen, gầnđèn thì sáng
- Chó treo mèo đậy
Phân biệt thành ngữ, tục ngữ
Giải nghĩa tục ngữ - thành ngữ
- Gần mực thỡ đen, gần đèn thỡ sáng:
Hoàn cảnh môi trường có ảnh hưởng quan trọng đến tính cách, đạo đức con người.
Tham lam quá mức, được cái này lại muốn cái
khác hơn.
- Dược voi đòi tiên:
- Đánh trống bỏ dùi :
việc làm không đến nơi đến chốn, bỏ dở
- Chó treo mèo đậy :
muốn giữ gìn thức ăn, với chó thì phải treo lên,
với mèo thì phải đậy lại.
- Nước mắt cá sấu :
lấy sự thương cảm, xót xa giả dối nhằm đánh lừa người khác
? Thành ngữ có yếu tố chỉ động vật,
thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật
- Mèo mù vớ cá rán :
Một sự may mắn tình cờ do hoàn cảnh đưa lại (không phải có được bằng tài năng, trí tuệ hay sự cố gắng nào đó)
- Đặt câu: Nó đã dốt nát lại lười biếng, thế mà vớ được cô vợ con nhà giầu sụ, đúng Là mèo mù vớ cá rán.
- Bãi bể nương dâu:
Theo thời gian cuộc đời có những
đổi thay ghê gớm khiến cho con người phải suy nghĩ
- Đặt câu: Anh đứng trước cái vườn hoang, không còn dấu vết gì
của ngôi nhà tranh khio xưa, lòng chợt buồn về cảnh bãi bể
nương dâu.
Hình thức
Nội dung
Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt động,
quan hệ...)mà từ biểu thị.
Bài 2 (T123)
Chän c¸ch hiÓu ®óng trong c¸c c¸ch hiÓu sau:
A. Nghĩa của từ "mẹ" l: " Người phụ n?, có con, nói trong quan hệ với con".
B. Nghĩa của từ "mẹ" khác với từ "bố" ở phần nghĩa " Người phụ n? có con".
C. Nghĩa của từ "mẹ" không thay đổi trong hai câu: "Mẹ em rất hiền" v "Thất bại l mẹ thnh công".
D. Nghĩa của từ "mẹ" không có phần no chung với nghĩa của từ "b".
? Cách giải thích nào trong hai cách giải thích sau là đúng. Vì sao?
- Cách giải thích b đúng vì dùng từ rộng lượng định nghĩa cho từ độ lượng (giải thích bằng từ đồng nghĩa) phần còn lại cụ thể hoá cho từ rộng lượng.
Độ lượng là:
Đức tính rộng lượng rễ thông cảm với người có sai lầm và dễ
tha thứ.
b. Rộng lượng dễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ
Mùa xuân là tết trồng cây
Làm cho đất nước càng ngày càng xuân
Hồ Chí Minh
(1)
(2)
Xuân (1) nghĩa gốc, chỉ mùa xuân, mùa đầu trong bốn mùa của một năm, khí hậu mát mẻ, cây cối đâm trồi nảy lộc…
- Xuân (2) nghĩa chuyển, chỉ sự tươi đẹp của đất nước.
Trong hai câu thơ sau, từ hoa trong thềm hoa,
lệ hoa được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?
Có thể coi đây là hiện tượng chuyển nghĩa làm xuất
hiện từ nhiều nghĩa được không?
"Nỗi mỡnh thêm tức nỗi nh
Thềm hoa một bước lệ hoa mấy hng"
(Nguyễn Du, Truyện Kiều)
Trong hai câu thơ trên, từ hoa trong thềm hoa,
lệ hoa được dùng theo nghĩa chuyển
Về tu từ cú pháp, " hoa" trong "thềm hoa" và "lệ hoa" là các
định ngữ nghệ thuật .
- Về tu từ từ vựng, " hoa" trong các tổ hợp trên có nghĩa là đẹp,
sang trọng, tinh khiết…(đây là các nghĩa chỉ dùng trong câu thơ
lục bát này, nếu tách "hoa" ra khỏi câu thơ thì những nghiã này
sẽ không còn nữa; vì vậy người ta gọi chúng là nghĩa lâm thời )
Tổng kết về từ vựng
Tiết 43:
Ngữ văn 9
NghÜa gèc
NghÜa chuyÓn
Là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác.
Là nghĩa được hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc.
Từ nhiều nghĩa
IV, Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Thj Thanh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)