Bài 9. Tổng kết về từ vựng (Từ đơn, từ phức,... từ nhiều nghĩa; Từ đồng âm,... trường từ vựng)
Chia sẻ bởi Lưu Nha Chang |
Ngày 07/05/2019 |
27
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Tổng kết về từ vựng (Từ đơn, từ phức,... từ nhiều nghĩa; Từ đồng âm,... trường từ vựng) thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
KÍNH CHÀO QUÝ
THẦY CÔ GIÁO
VỀ DỰ GIỜ LỚP 9A !
GV: Lưu Nha Chang
Từ
(xét về đặc điểm cấu tạo)
Từ đơn
Từ phức
Từ ghép
Từ láy
Từ ghép
đẳng lập
Từ ghép
chính phụ
Từ láy
hoàn toàn
Từ láy
bộ phận
Từ láy âm
Từ láy vần
Kiểm tra bài cũ
* Dựa vào hiểu biết của em về phân loại từ xét theo cấu tạo để hoàn thành sơ đồ sau:
Tiết 43:
Tổng kết về từ vựng
(Từ đơn, Từ phức, Thành ngữ, Nghĩa của từ, Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ)
* Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.
Từ đơn là từ có một tiếng có nghĩa.
Từ phức là từ có 2 tiếng có nghĩa trở lên.
Từ phức
Từ ghép
Từ láy
Các tiếng quan hệ với nhau về mặt âm thanh
Các tiếng quan hệ với nhau về mặt nghĩa
I.từ đơn và từ phức
Bài tập 3.:Trong các từ láy sau, từ láy nào có sự "giảm nghĩa" và từ láy nào có sự "tăng nghĩa" so với nghĩa của yếu tố gốc?
trăng trắng,
xôm xốp,
sạch sành sanh,
đèm đẹp,
sát sàn sạt,
nho nhỏ,
lành lạnh,
nhấp nhô,
Bài tập 2: Trong những từ sau, từ nào là từ ghép, từ nào là từ láy?
ngặt nghèo, nho nhỏ, giam giữ, gật gù, bó buộc, tươi tốt, lạnh lùng, bọt bèo, xa xôi, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn, lấp lánh.
Thảo luận nhóm(theo bàn)
Nhóm 1:(3 bàn đầu) cả 3 dãy
Nhóm 2:(3 còn lại) cả 3 dãy
Bài tập 2: Trong những từ sau, từ nào là từ ghép, từ nào là từ láy?
ngặt nghèo, nho nhỏ, giam giữ, gật gù, bó buộc, tươi tốt, lạnh lùng, bọt bèo, xa xôi, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn, lấp lánh.
TL
TL
TL
TL
TL
Bài tập 3:Trong các từ láy sau, từ láy nào có sự "giảm nghĩa" và từ láy nào có sự "tăng nghĩa" so với nghĩa của yếu tố gốc?
trăng trắng,
xôm xốp,
sạch sành sanh,
đèm đẹp,
sát sàn sạt,
nho nhỏ,
lành lạnh,
nhấp nhô,
*Khái niệm:Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
( Nghĩa của nó có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ hoặc qua một phép chuyển nghĩa.)
Yêu cầu: Thảo luận theo bàn (1 phút):
+ Phân biệt sự khác nhau giữa thành ngữ và tục ngữ ?
+ Tục ngữ: thường là một câu, thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt; dùng độc lập như là một văn bản hoàn chỉnh.
+Thành ngữ: thường là một ngữ cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh, dùng để đặt câu.
II.Thành ngữ
Bài tập 2: + Trong các tổ hợp từ sau, tổ hợp từ nào là thành ngữ, tổ hợp từ nào là tục ngữ ?
+Giải thích nghĩa của mỗi thành ngữ, tục ngữ
a.gần mực thì đen, gần đèn thì rạng
b.đánh trống bỏ dùi
c.chó treo mèo đậy
d.được voi đòi tiên
e.nước mắt cá sấu
Thảo luận nhóm(3phút)
Nhóm 1:dãy 1:phần a,b
Nhóm 2:dãy 2:phần c,d
Nhóm 3:dãy 3:phần e
-> hoàn cảnh, môi trường xã hội có ảnh hưởng quan trọng đến tính cách, đạo đức của con người.
a. gần mực thì đen, gần đèn thì sáng
b.đánh trống bỏ dùi
-> làm việc không đến nơi đến chốn, bỏ dở, thiếu trách nhiệm.
c. chó treo mèo đậy
-> muốn giữ gìn thức ăn, với chó phải treo lên, với mèo phải đậy lại.
d. được voi đòi tiên
-> tham lam, được cái này lại muốn cái khác cao hơn
e. nước mắt cá sấu
-> sự thông cảm, thương xót giả dối nhằm đánh lừa người khác.
Bài tập 3: Một số thành ngữ có yếu tố chỉ động vật và thực vật. Đặt 1 câu có sử dụng 1 thành ngữ đã tìm được.(Thi tiếp sức -2 phút)
Bài tập 4: Tìm hai dẫn chứng về việc sử dụng thành ngữ trong văn chương.
Thân em vừa trắng, lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
(Hồ Xuân Hương, Bánh trôi nước)
Xót ngưòi tựa cửa hôm mai,
Quạt nồng ấp lạnh những ai đó giờ?
(Nguyễn Du,Truyện Kiều)
*Khái niệm: Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ.) mà từ biểu thị.
2.1: Chọn cách hiểu đúng trong những cách hiểu sau đây:
a.Nghĩa của từ mẹ là "người phụ nữ, có con, nói trong quan hệ với con."
b.Nghĩa của từ mẹ khác với nghĩa của từ bố ở phần "người phụ nữ có con."
c.Nghĩa của từ mẹ không thay đổi trong hai câu: Mẹ em rất hiền và Thất bại là mẹ thành công.
d.Nghĩa của từ mẹ không có nghĩa nào chung với nghĩa của từ bà.
III.Nghĩa của từ
2.2: Cách giải thích nào trong hai cách giải thích sau đây là đúng? Vì sao?
Độ lượng là:
a.đức tính rộng lượng, dễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ.
b.rộng lượng, dễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ.
IV.Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ
- Hiện tượng chuyển nghĩa của từ: là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ, tạo ra những từ nhiều nghĩa. Trong từ nhiều nghĩa có:
+ Nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để hình thành nghĩa khác.
+ Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc.
- Từ nhiều nghĩa: là từ có từ hai nghĩa trở lên.
Bài tập 2:Trong các câu thơ sau, từ mặt trời trong Mặt trời trong lăng. được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? Có thể coi đây là hiện tượng chuyển nghĩa làm xuất hiện từ nhiều nghĩa được không? Vì sao?
Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ.
(Viễn Phương-Viếng lăng Bác)
-> Từ Mặt trời được dùng theo nghĩa chuyển. Nhưng không thể coi đây là hiện tượng nghĩa chuyển làm xuất hiện từ nhiều nghĩa mới vì nghĩa này của từ mặt trời chỉ xuất hiện tạm thời trong văn cảnh này, chưa có tính ổn định.
Thảo luận nhóm-3phút-theo bàn
Bài tập3 : Giải thích nghĩa của từ chân trong các trường hợp sau và cho biết đó là nghĩa gốc hay nghĩa chuyển:
(* Yêu cầu: Dãy1: a; dãy 2: b; dãy 3: c * Thời gian: 1 phút )
->Bộ phận dưới cùng của cơ thể người, dùng để đi, đứng.....
-> Bộ phận dưới cùng của một đồ vật (cái kiềng), có tác dụng đỡ cho các bộ phận khác.
-> Bộ phận dưới cùng của một số đồ vật, tiếp giáp và bám chặt vào mặt nền..
b. Cái kiềng đun hàng ngày
Ba chân xoè trong lửa.
a. Ông bị đau chân.
c. Dưới chân núi, có một đàn bò đang gặm cỏ.
-> nghĩa gốc
-> nghĩa chuyển
-> nghĩa chuyển
Câu 1: Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu cấu tạo từ nào?
Câu 2: Điền thêm yếu tố vào chỗ trống (.) để thành ngữ được trọn vẹn.
Lời.. .tiếng.. B.Một nắng hai..
C. Bách chiến bách. D. Sinh . lập nghiệp
-.....: học và luyện tập để có hiểu biết, có kĩ năng.
-......: nghe hoặc thấy người ta làm rồi làm theo, chứ không được ai trực tiếp dạy bảo.
-.....: tìm tòi, hỏi han để học tập.
A. Từ đơn
B. Từ phức
Câu 3: Hãy điền các từ:
vào chỗ trống trong những câu dưới đây sao cho phù hợp:
học hỏi,
học tập,
học hành,
học lỏm,
ăn
nói
sương
cơ
thắng
Bài tập trắc nghiệm
Hướng dẫn về nhà
1.Bài cũ: + Học thuộc các khái niệm về: Từ đơn, từ phức, thành ngữ, từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ. + Hoàn thành tất cả các bài tập vào vở.
2.Chuẩn bị bài mới:
- Soạn bài Tổng kết về từ vựng (Tiếp)
- Ôn lại lí thuyết và làm các bài tập của các phần : Từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, cấp độ khái quát nghĩa của từ và trường từ vựng.
THẦY CÔ GIÁO
VỀ DỰ GIỜ LỚP 9A !
GV: Lưu Nha Chang
Từ
(xét về đặc điểm cấu tạo)
Từ đơn
Từ phức
Từ ghép
Từ láy
Từ ghép
đẳng lập
Từ ghép
chính phụ
Từ láy
hoàn toàn
Từ láy
bộ phận
Từ láy âm
Từ láy vần
Kiểm tra bài cũ
* Dựa vào hiểu biết của em về phân loại từ xét theo cấu tạo để hoàn thành sơ đồ sau:
Tiết 43:
Tổng kết về từ vựng
(Từ đơn, Từ phức, Thành ngữ, Nghĩa của từ, Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ)
* Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.
Từ đơn là từ có một tiếng có nghĩa.
Từ phức là từ có 2 tiếng có nghĩa trở lên.
Từ phức
Từ ghép
Từ láy
Các tiếng quan hệ với nhau về mặt âm thanh
Các tiếng quan hệ với nhau về mặt nghĩa
I.từ đơn và từ phức
Bài tập 3.:Trong các từ láy sau, từ láy nào có sự "giảm nghĩa" và từ láy nào có sự "tăng nghĩa" so với nghĩa của yếu tố gốc?
trăng trắng,
xôm xốp,
sạch sành sanh,
đèm đẹp,
sát sàn sạt,
nho nhỏ,
lành lạnh,
nhấp nhô,
Bài tập 2: Trong những từ sau, từ nào là từ ghép, từ nào là từ láy?
ngặt nghèo, nho nhỏ, giam giữ, gật gù, bó buộc, tươi tốt, lạnh lùng, bọt bèo, xa xôi, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn, lấp lánh.
Thảo luận nhóm(theo bàn)
Nhóm 1:(3 bàn đầu) cả 3 dãy
Nhóm 2:(3 còn lại) cả 3 dãy
Bài tập 2: Trong những từ sau, từ nào là từ ghép, từ nào là từ láy?
ngặt nghèo, nho nhỏ, giam giữ, gật gù, bó buộc, tươi tốt, lạnh lùng, bọt bèo, xa xôi, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn, lấp lánh.
TL
TL
TL
TL
TL
Bài tập 3:Trong các từ láy sau, từ láy nào có sự "giảm nghĩa" và từ láy nào có sự "tăng nghĩa" so với nghĩa của yếu tố gốc?
trăng trắng,
xôm xốp,
sạch sành sanh,
đèm đẹp,
sát sàn sạt,
nho nhỏ,
lành lạnh,
nhấp nhô,
*Khái niệm:Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
( Nghĩa của nó có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ hoặc qua một phép chuyển nghĩa.)
Yêu cầu: Thảo luận theo bàn (1 phút):
+ Phân biệt sự khác nhau giữa thành ngữ và tục ngữ ?
+ Tục ngữ: thường là một câu, thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt; dùng độc lập như là một văn bản hoàn chỉnh.
+Thành ngữ: thường là một ngữ cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh, dùng để đặt câu.
II.Thành ngữ
Bài tập 2: + Trong các tổ hợp từ sau, tổ hợp từ nào là thành ngữ, tổ hợp từ nào là tục ngữ ?
+Giải thích nghĩa của mỗi thành ngữ, tục ngữ
a.gần mực thì đen, gần đèn thì rạng
b.đánh trống bỏ dùi
c.chó treo mèo đậy
d.được voi đòi tiên
e.nước mắt cá sấu
Thảo luận nhóm(3phút)
Nhóm 1:dãy 1:phần a,b
Nhóm 2:dãy 2:phần c,d
Nhóm 3:dãy 3:phần e
-> hoàn cảnh, môi trường xã hội có ảnh hưởng quan trọng đến tính cách, đạo đức của con người.
a. gần mực thì đen, gần đèn thì sáng
b.đánh trống bỏ dùi
-> làm việc không đến nơi đến chốn, bỏ dở, thiếu trách nhiệm.
c. chó treo mèo đậy
-> muốn giữ gìn thức ăn, với chó phải treo lên, với mèo phải đậy lại.
d. được voi đòi tiên
-> tham lam, được cái này lại muốn cái khác cao hơn
e. nước mắt cá sấu
-> sự thông cảm, thương xót giả dối nhằm đánh lừa người khác.
Bài tập 3: Một số thành ngữ có yếu tố chỉ động vật và thực vật. Đặt 1 câu có sử dụng 1 thành ngữ đã tìm được.(Thi tiếp sức -2 phút)
Bài tập 4: Tìm hai dẫn chứng về việc sử dụng thành ngữ trong văn chương.
Thân em vừa trắng, lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
(Hồ Xuân Hương, Bánh trôi nước)
Xót ngưòi tựa cửa hôm mai,
Quạt nồng ấp lạnh những ai đó giờ?
(Nguyễn Du,Truyện Kiều)
*Khái niệm: Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ.) mà từ biểu thị.
2.1: Chọn cách hiểu đúng trong những cách hiểu sau đây:
a.Nghĩa của từ mẹ là "người phụ nữ, có con, nói trong quan hệ với con."
b.Nghĩa của từ mẹ khác với nghĩa của từ bố ở phần "người phụ nữ có con."
c.Nghĩa của từ mẹ không thay đổi trong hai câu: Mẹ em rất hiền và Thất bại là mẹ thành công.
d.Nghĩa của từ mẹ không có nghĩa nào chung với nghĩa của từ bà.
III.Nghĩa của từ
2.2: Cách giải thích nào trong hai cách giải thích sau đây là đúng? Vì sao?
Độ lượng là:
a.đức tính rộng lượng, dễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ.
b.rộng lượng, dễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ.
IV.Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ
- Hiện tượng chuyển nghĩa của từ: là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ, tạo ra những từ nhiều nghĩa. Trong từ nhiều nghĩa có:
+ Nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để hình thành nghĩa khác.
+ Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc.
- Từ nhiều nghĩa: là từ có từ hai nghĩa trở lên.
Bài tập 2:Trong các câu thơ sau, từ mặt trời trong Mặt trời trong lăng. được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? Có thể coi đây là hiện tượng chuyển nghĩa làm xuất hiện từ nhiều nghĩa được không? Vì sao?
Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ.
(Viễn Phương-Viếng lăng Bác)
-> Từ Mặt trời được dùng theo nghĩa chuyển. Nhưng không thể coi đây là hiện tượng nghĩa chuyển làm xuất hiện từ nhiều nghĩa mới vì nghĩa này của từ mặt trời chỉ xuất hiện tạm thời trong văn cảnh này, chưa có tính ổn định.
Thảo luận nhóm-3phút-theo bàn
Bài tập3 : Giải thích nghĩa của từ chân trong các trường hợp sau và cho biết đó là nghĩa gốc hay nghĩa chuyển:
(* Yêu cầu: Dãy1: a; dãy 2: b; dãy 3: c * Thời gian: 1 phút )
->Bộ phận dưới cùng của cơ thể người, dùng để đi, đứng.....
-> Bộ phận dưới cùng của một đồ vật (cái kiềng), có tác dụng đỡ cho các bộ phận khác.
-> Bộ phận dưới cùng của một số đồ vật, tiếp giáp và bám chặt vào mặt nền..
b. Cái kiềng đun hàng ngày
Ba chân xoè trong lửa.
a. Ông bị đau chân.
c. Dưới chân núi, có một đàn bò đang gặm cỏ.
-> nghĩa gốc
-> nghĩa chuyển
-> nghĩa chuyển
Câu 1: Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu cấu tạo từ nào?
Câu 2: Điền thêm yếu tố vào chỗ trống (.) để thành ngữ được trọn vẹn.
Lời.. .tiếng.. B.Một nắng hai..
C. Bách chiến bách. D. Sinh . lập nghiệp
-.....: học và luyện tập để có hiểu biết, có kĩ năng.
-......: nghe hoặc thấy người ta làm rồi làm theo, chứ không được ai trực tiếp dạy bảo.
-.....: tìm tòi, hỏi han để học tập.
A. Từ đơn
B. Từ phức
Câu 3: Hãy điền các từ:
vào chỗ trống trong những câu dưới đây sao cho phù hợp:
học hỏi,
học tập,
học hành,
học lỏm,
ăn
nói
sương
cơ
thắng
Bài tập trắc nghiệm
Hướng dẫn về nhà
1.Bài cũ: + Học thuộc các khái niệm về: Từ đơn, từ phức, thành ngữ, từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ. + Hoàn thành tất cả các bài tập vào vở.
2.Chuẩn bị bài mới:
- Soạn bài Tổng kết về từ vựng (Tiếp)
- Ôn lại lí thuyết và làm các bài tập của các phần : Từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, cấp độ khái quát nghĩa của từ và trường từ vựng.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lưu Nha Chang
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)