Bài 9. Tổng kết về từ vựng (Từ đơn, từ phức,... từ nhiều nghĩa; Từ đồng âm,... trường từ vựng)

Chia sẻ bởi Nguyễn Thþ Hải | Ngày 07/05/2019 | 25

Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Tổng kết về từ vựng (Từ đơn, từ phức,... từ nhiều nghĩa; Từ đồng âm,... trường từ vựng) thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

Chµo mõng c¸c thÇy c«
v? dự giờ Ngữ Văn
lớp 9B
Sau khi học xong bài “Trau dồi vốn từ”, em hãy
nêu cách em sẽ thực hiện để làm tăng vốn từ?
Chú ý lắng nghe lời nói của những người xung quanh và trên các phương tiện thông tin đại chúng như đài phát thanh, đài truyền hình.
Đọc sách báo, ghi chép laị những từ ngữ mới nghe được, đọc được. Gặp những từ ngữ khó không giải thích được thì tra từ điển hoặc hỏi thầy cô giáo.
- Tập sử dụng từ ngữ mới trong những hoàn cảnh giao tiếp thích hợp.
Tiết 40
Tiếng Việt:
Tổng kết về từ vựng
Dựa vào kiến thức về từ đơn, từ phức đã học ở lớp 6, em hãy chỉ ra từ đơn, từ phức trong số các từ sau:
Cha, viện sử học, biển, học sinh, thầy giáo, núi, từ điển tiếng Việt, bàn, bàn nhựa
- Từ đơn: cha, biển, núi, bàn
- Từ phức: viện sử học, học sinh, thầy giáo, từ điển tiếng Việt, bàn nhựa
I. Từ đơn và từ phức
* Từ chỉ gồm một tiếng là từ đơn.
VD: nhà, cây, biển, đảo, trời, đất...
* Từ gồm 2 hoặc nhiều tiếng là từ phức.
VD: quần áo, trầm bổng, lạnh lùng, đẹp đẽ.
* TỪ PHỨC: gåm 2 lo¹i:
Tõ ghÐp: gåm nh÷ng tõ phøc ®­îc t¹o ra b»ng c¸ch ghÐp c¸c tiÕng cã quan hÖ víi nhau vÒ nghÜa.
VD: ®iÖn m¸y, x¨ng dÇu, m¸y næ, tr¾ng ®en, ch×m næi, c¸ thu…
- Tõ l¸y: gåm c¸c tõ phøc cã quan hÖ l¸y ©m gi÷a tiÕng. VD: đẹp ®Ï, l¹nh lïng, nho nhá, b©ng khu©ng, x«n xao, xµo x¹c, tim tÝm, ®o ®á, ch»m ch»m, tr¬ tr¬…
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
1. Khái niệm
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
2. Xác định từ ghép, từ láy
+ Từ ghép: ngặt nghèo, giam giữ, bó buộc, tươi tốt, bọt bèo, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn.
+ Từ láy: nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng, xa xôi, lấp lánh.
3. Từ láy tăng nghĩa và từ láy giảm nghĩa
- Từ láy giảm nghĩa: trăng trắng, đèm đẹp, nho nhỏ, lành lạnh, xôm xốp.
- Từ láy tăng nghĩa: nhấp nhô, sạch sành sanh, sát sàn sạt.
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
II. Thành ngữ
1. Khái niệm
- Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
- Nghĩa của thành ngữ: bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen các từ tạo nên nó; thông qua một số phép như ẩn dụ, so sánh.
VD: mẹ tròn con vuông, mặt xanh lanh vàng, ăn cháo đá bát, chuột sa chĩnh gạo, hàm chó vó ngựa, chó cắn áo rách, mèo mả gà đồng, lên voi xuống chó, đầu voi đuôi chuột, già kén kẹn hom…
Thành ngữ: đánh trống bỏ dùi; được voi đòi tiên; nước mắt cá sấu.
Tục ngữ: gần mực thì đen, gần đèn thì sáng; chó treo mèo đậy.
a. gần mực thì đen, gần đèn thì sáng
-> Hoàn cảnh, môi trường xã hội có ảnh hưởng quan trọng đến tính cách, đạo đức của con người.
b. dánh trống bỏ dùi
-> Làm việc không đến nơi đến chốn, bỏ dở, thiếu trách nhiệm.
c. chó treo mèo đậy
-> Muốn giữ gìn thức ăn, với chó phải treo lên, với mèo phải đậy lại.
d. dược voi đòi tiên
-> Tham lam, được cái này lại muốn cái khác cao hơn.
e. nước mắt cá sấu
-> Sự thông cảm, thương xót giả dối nhằm đánh lừa người khác.
Tìm hai thành ngữ có yếu tố chỉ động vật, hai thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật. Giải thích ý nghĩa và đặt câu với mỗi thành ngữ tìm được?
Hai thành ngữ có yếu tố chỉ động vật
Hai thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật
điệu hổ li sơn
- mèo mù vớ cá rán
cây nhà lá vườn
bèo dạt mây trôi
Đặt câu: Tớ sẽ đãi cậu toàn những món cây nhà lá vườn.
Công an đã dùng kế điệu hổ li sơn để bắt tên cướp.
Tìm hai dẫn chứng về việc sử dụng thành ngữ trong văn chương?
“Bảy nổi ba chìm với nước non”
(Hồ Xuân hương, Bánh trôi nước)
“Non xanh nước biếc tha hồ dạo
Rượu ngọt chè tươi mặc sức say.”
(Hồ Chí Minh, Cảnh rừng Việt Bắc)
III. Nghĩa của từ
1. Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ…) mà từ biểu thị.
2. Nghĩa của từ: “mẹ” là: người phụ nữ, có con, nói trong quan hệ với con.
3. Độ lượng là: rộng lượng, dễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ.
IV. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ
1. Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa.
- Từ một nghĩa: xe đạp, máy nổ, bọ nẹt…
- Từ nhiều nghĩa: chân, mũi, xuân…
* Chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ, tạo ra từ nhiều nghĩa.
- Trong từ nhiều nghĩa có:
+ Nghĩa gốc: là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để hình thành những nghĩa khác.
+ Nghĩa chuyển: là nghĩa được hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc.
Thông thường, trong câu, từ chỉ có một nghĩa nhất định. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, từ có thể hiểu đồng thời theo cả nghĩa gốc và nghĩa chuyển.
VD: Mùa xuân (1) là tết trồng cây
Làm cho đất nước càng ngày càng xuân (2).
(Hồ Chí Minh)
- Xuân (1): là nghĩa gốc-> Chỉ mùa xuân, mùa đầu trong 4 mùa của 1 năm, khí hậu mát mẻ, cây cối đâm chồi nảy lộc.
Xuân (2): là nghĩa chuyển-> Chỉ sự tươi đẹp của đất nước.
=> Từ nhiều nghĩa
Trong hai câu thơ sau từ hoa trong thềm hoa, lệ hoa được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? Có thể coi đây là hiện tượng chuyển nghĩa làm xuất hiện từ nhiều nghĩa được không? Vì sao?
Nỗi mình thêm tức nỗi nhà,
Thềm hoa một bước lệ hoa mấy hàng!
(Nguyễn Du, Truyện Kiều)
T? hoa trong th?m hoa, l? hoa du?c dựng theo nghia chuy?n. Tuy nhiờn khụng du?c coi dõy l� hi?n tu?ng chuy?n nghia l�m xu?t hi?n t? nhi?u nghia, vỡ nghia chuy?n n�y c?a t? hoa ch? l� nghia chuy?n lõm th?i, nú chua l�m thay d?i nghia c?a t?, chua th? dua v�o t? di?n.
Gi?i thớch nghia c?a t? chõn trong cỏc tru?ng h?p sau?
a. ễng b? dau chõn.
-> Nghĩa gốc
=> B? ph?n du?i cựng c?a co th? ngu?i dựng d? di, d?ng...
b. Cái kiềng đun hàng ngày
Ba chân xoè trong lửa.
-> Nghĩa chuyển
=> B? ph?n du?i cựng c?a m?t d? v?t (cỏi ki?ng), cú tỏc d?ng d? cho cỏc b? ph?n khỏc.
c. Dưới chân núi, đàn bò đang gặm cỏ.
-> Nghia chuy?n
=> B? ph?n du?i cựng c?a m?t s? d? v?t, ti?p giỏp v� bỏm ch?t v�o m?t n?n.
Trong cỏc tru?ng h?p sau, t? "c?ng" n�o du?c dựng v?i nghia g?c? T? "c?ng" n�o du?c dựng voớ nghia chuy?n?
Bạn ấy học cứng
b. Nước cứng
c. Giải quyết công việc hơi cứng
d. Gỗ lim cứng như sắt
g. Dáng đi cứng
h. Lạnh cứng cả hai chân
V? nh� h?c thu?c khỏi ni?m, l?y thờm VD phõn tớch d? hi?u rừ cỏc khỏi ni?m dó h?c.
Ho�n ch?nh cỏc b�i t?p.
Chu?n b? m?c V, VI, VII, VIII, IX c?a b�i h?c hụm nay.
Kính chúc các thầy cô mạnh khoẻ
Chúc các em học giỏi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thþ Hải
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)