Bài 9. Tổng kết về từ vựng (Từ đơn, từ phức,... từ nhiều nghĩa; Từ đồng âm,... trường từ vựng)
Chia sẻ bởi Phan Xuan Tue |
Ngày 07/05/2019 |
25
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Tổng kết về từ vựng (Từ đơn, từ phức,... từ nhiều nghĩa; Từ đồng âm,... trường từ vựng) thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA BÀI CŨ
Để sử dụng tốt tiếng Việt trong giao tiếp, chúng ta phải làm gì?
2. Phát hiện và sửa lỗi sai trong câu văn sau:
a. Về khuya, đường phố rất im lặng.
b. Những hoạt động từ thiện của ông khiến chúng tôi rất cảm xúc.
-> Trau dồi vốn từ
->Thay: “im lặng” -> “vắng lặng”
->Thay : “cảm xúc” ->“cảm động”
TIẾT 41,42: TỔNG KẾT TỪ VỰNG
I.Từ đơn và từ phức:
1/ Khái niệm:
* Điền từ thích hợp vào chỗ trống?
-…………là từ chỉ gồm một tiếng.
-…………là từ gồm hai hay nhiều tiếng.
Từ ghép là từ .......................................
...............................................................
- ………là từ có quan hệ láy âm giữa các tiếng.
Từ đơn
ghép các tiếng có quan hệ về nghĩa.
được tạo ra bằng cách
Từ phức
Từ láy
Vd: ăn, uống, bàn, ghế, đẹp, xấu…
Vd: nhà cửa, giày dép, sông núi…
Vd: đo đỏ, thăm thẳm, xanh xanh…
TIẾT 41,42: TỔNG KẾT TỪ VỰNG
I.Từ đơn và từ phức:
1/ Khái niệm:
- Từ đơn là từ chỉ gồm một tiếng.
- Từ phức là từ gồm hai hay nhiều tiếng:
+ Từ ghép là từ được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ về nghĩa.
+ Từ láy là từ có quan hệ láy âm giữa các tiếng.
2/ Bài tập 2, 3/sgk122-123
2/ Trong những từ sau, từ nào là từ ghép, từ nào là từ láy?
- ngặt nghèo, nho nhỏ, giam giữ, gật gù, bó buộc, tươi tốt, lạnh lùng, bọt bèo, xa xôi, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn, lấp lánh.
ngặt nghèo, giam giữ, bó buộc, tươi tốt, bọt bèo, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn.
nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng, xa xôi, lấp lánh.
- Trong các từ láy sau, từ láy nào có sự "giảm nghĩa" và từ láy nào có sự "tăng nghĩa" so với nghĩa của yếu tố gốc?
trăng trắng,
xôm xốp,
sạch sành sanh,
đèm đẹp,
sát sàn sạt,
nho nhỏ,
lành lạnh,
nhấp nhô,
3. Bài tập:
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HOÁ CÁC TỪ XÉT VỀ MẶT CẤU TẠO
TIẾT 41,42: TỔNG KẾT TỪ VỰNG
I.Từ đơn và từ phức:
1/ Khái niệm:
- Từ đơn là từ chỉ gồm một tiếng.
- Từ phức là từ gồm hai hay nhiều tiếng:
+ Từ ghép là từ được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ về nghĩa.
+ Từ láy là từ có quan hệ láy âm giữa các tiếng.
2/ Bài tập 2, 3/sgk122-123
II. Thành ngữ:
1/ Khái niệm
- Thành ngữ là cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
2/ Bài tập 2,3,4/ sgk123
2/ Bài tập 2
* Phân biệt thành ngữ và tục ngữ
- Tục ngữ : Là một câu biểu thị một phán đoán, nhận định hay một kinh nghiệm dân gian nào đó.
- Thành ngữ : Là một ngữ (cụm từ) cố định biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh
- Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng: hoàn cảnh môi trường có ảnh hưởng quan trọng đến tính cách đạo đức con người
- Chó treo mèo đậy: muốn giữ gìn thức ăn với chó thì phải treo lên, với mèo thì phải đậy lại.
- Đánh trống bỏ dùi: Làm việc không đến nơi đến chốn, bỏ dở, thiếu trách nhiệm.
- Được voi đòi tiên: tham lam, được cái này lại muốn cái khác hơn.
- Nước mắt cá sấu: Sự thông cảm thương xót giả dối nhằm đánh lừa người khác…..
2/ Bài tập 2
3/ Bài tập 3
- Tìm hai thành ngữ có yếu tố chỉ động vật và hai thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật. Giải thích ý nghĩa và đặt câu với mỗi thành ngữ tìm được?
- ếch ngồi đáy giếng
- đầu voi đuôi chuột
- thả hổ về rừng
- mỡ để miệng mèo
- cá chậu chim lồng
- Chó cắn áo rách…
- dây cà ra dây muống
- có khế, ế chanh
- cây nhà lá vườn
- bèo dạt mây trôi
- cây cao bóng cả
- cắn rơm cắn cỏ…
*Giải thích: (gợi ý)
- Cá chậu chim lồng: cảnh tù túng, bó buộc, mất tự do.
Vd: Anh ấy sống trong cảnh “cá chậu chim lồng”.
- Dây cà ra dây muống: ăn nói rườm rà, dài dòng, thiếu mạch lạc, súc tích.
Vd: Chị ấy giải thích “dây cà ra dây muống” thật khó hiểu.
Người nách thước, kẻ tay đao
Đầu trâu mặt ngựa ào ào như sôi.
( Nguyễn Du)
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non.
( Hồ Xuân Hương)
Một đời được mấy anh hùng
Bõ chi cá chậu chim lồng mà chơi
(Nguyễn Du,Truyện Kiều)
4/ Bài tập 4
Tìm hai dẫn chứng về việc sử dụng thành ngữ trong văn chương?
A
B
C
Từ ghép
Từ đơn
Từ láy
BÀI TẬP CỦNG CỐ
1/ Chọn câu trả lời đúng nhất:
a/ “Người Việt Nam ta - con cháu vua Hùng - khi nhắc đến nguồn gốc của mình, thường xưng là con Rồng, cháu Tiên”. - Từ con cháu là từ:
B
A
C
D
Ăn uống
Thút thít
Chăn nuôi
Dạy dân
BÀI TẬP CỦNG CỐ
b/ Trong số các từ sau, từ nào là từ láy: ăn uống, thút thít, chăn nuôi, dạy dân.
NHÌN HÌNH ĐOÁN THÀNH NGỮ
Sinh nở bình an, mẹ con đều khỏe mạnh. Sự trọn vẹn, tốt đẹp
2/ Bài tập 2:
MẸ
CON
Mẹ tròn con vuông:
Bảy nổi ba chìm:
vất vả, lận đận, long đong.
Ếch ngồi đáy giếng:
- Hiểu biết ít, tầm nhìn bị hạn chế, do điều kiện tiếp xúc hạn hẹp.
Treo đầu dê bán thịt chó
(Một việc làm lừa dối, xấu xa…)
….........
............
Chuột sa chĩnh gạo
Gạo
Rất may mắn, gặp được nơi sung sướng, đầy đủ, nhàn hạ
Nhìn hình đoán thành ngữ
3/ Bài tập 3:
Viết đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất 2 từ đơn, 1 từ láy, 1 từ ghép và 1 thành ngữ?
III. Nghĩa của từ:
1. Khái niệm:
Nghĩa của từ là gì?
Nghĩa của từ là nội dung (tính chất, hoạt động, quan hệ …) mà từ biểu thị.
2. Ví dụ:
A
B
C
D
Chọn cách hiểu đúng
Nghĩa của từ mẹ là “người phụ nữ, có con, nói trong quan hệ với con”
Nghĩa của từ mẹ khác với nghĩa của từ bố ở phần nghĩa “người phụ nữ, có con”
Nghĩa của từ mẹ không thay đổi trong hai câu: Thất bại là mẹ thành công và Mẹ em rất hiền.
Nghĩa của từ mẹ không có phần nào chung với nghĩa của từ bà.
A
B
đức tính rộng lượng, dễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ.
rộng lượng, dễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ.
Sai rồi!
Rất tốt!
III. Nghĩa của từ:
1. Khái niệm:
2. Ví dụ 2:
Trong hai cách giải thích từ Độ lượng, cách nào đúng?
IV.Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ:
1. Khái niệm:
Thế nào là từ nhiều nghĩa, phân biệt từ nhiều nghĩa với từ đồng âm. Cho ví dụ?
- Từ nhiều nghĩa là từ có hai nghĩa trở lên.Nghĩa chuyển suy ra từ nghĩa chính.
VD: Mùa xuân là tết trồng cây, làm cho đất nước càng ngày càng xuân.
- Từ đồng âm: âm giống nhau nhưng nghĩa khác nhau:
VD: Ruồi đậu mâm xôi đậu.
IV.Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ:
1. Khái niệm:
Thế nào là hiện tượng chuyển nghĩa? Cho ví dụ?
Hiện tượng chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ: nghĩa chuyển suy ra từ nghĩa chính.
Ví dụ: Tay: một bộ phân của cơ thể.
Tay: tay thiện xạ. (hoán dụ)
IV.Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ:
1. Khái niệm:
2. Ví dụ:
Từ hoa trong câu Thềm hoa một bước lệ hoa mấy hàng dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?
Từ hoa dùng theo nghĩa chuyển. Nhưng không phải là hiện tượng chuyển nghĩa của từ. Vì từ hoa chỉ dùng tạm thời, chưa làm thay đổi nghĩa của từ; chưa đưa vào từ điển.
Hướng dẫn tự học:
Giải nghĩa và đặt câu cho mỗi thành ngữ, tục ngữ còn lại
Soạn bài: Tổng kết từ vựng (tt)
( xem lại: khái niệm nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ, đặt câu, cho ví dụ)
Để sử dụng tốt tiếng Việt trong giao tiếp, chúng ta phải làm gì?
2. Phát hiện và sửa lỗi sai trong câu văn sau:
a. Về khuya, đường phố rất im lặng.
b. Những hoạt động từ thiện của ông khiến chúng tôi rất cảm xúc.
-> Trau dồi vốn từ
->Thay: “im lặng” -> “vắng lặng”
->Thay : “cảm xúc” ->“cảm động”
TIẾT 41,42: TỔNG KẾT TỪ VỰNG
I.Từ đơn và từ phức:
1/ Khái niệm:
* Điền từ thích hợp vào chỗ trống?
-…………là từ chỉ gồm một tiếng.
-…………là từ gồm hai hay nhiều tiếng.
Từ ghép là từ .......................................
...............................................................
- ………là từ có quan hệ láy âm giữa các tiếng.
Từ đơn
ghép các tiếng có quan hệ về nghĩa.
được tạo ra bằng cách
Từ phức
Từ láy
Vd: ăn, uống, bàn, ghế, đẹp, xấu…
Vd: nhà cửa, giày dép, sông núi…
Vd: đo đỏ, thăm thẳm, xanh xanh…
TIẾT 41,42: TỔNG KẾT TỪ VỰNG
I.Từ đơn và từ phức:
1/ Khái niệm:
- Từ đơn là từ chỉ gồm một tiếng.
- Từ phức là từ gồm hai hay nhiều tiếng:
+ Từ ghép là từ được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ về nghĩa.
+ Từ láy là từ có quan hệ láy âm giữa các tiếng.
2/ Bài tập 2, 3/sgk122-123
2/ Trong những từ sau, từ nào là từ ghép, từ nào là từ láy?
- ngặt nghèo, nho nhỏ, giam giữ, gật gù, bó buộc, tươi tốt, lạnh lùng, bọt bèo, xa xôi, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn, lấp lánh.
ngặt nghèo, giam giữ, bó buộc, tươi tốt, bọt bèo, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn.
nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng, xa xôi, lấp lánh.
- Trong các từ láy sau, từ láy nào có sự "giảm nghĩa" và từ láy nào có sự "tăng nghĩa" so với nghĩa của yếu tố gốc?
trăng trắng,
xôm xốp,
sạch sành sanh,
đèm đẹp,
sát sàn sạt,
nho nhỏ,
lành lạnh,
nhấp nhô,
3. Bài tập:
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HOÁ CÁC TỪ XÉT VỀ MẶT CẤU TẠO
TIẾT 41,42: TỔNG KẾT TỪ VỰNG
I.Từ đơn và từ phức:
1/ Khái niệm:
- Từ đơn là từ chỉ gồm một tiếng.
- Từ phức là từ gồm hai hay nhiều tiếng:
+ Từ ghép là từ được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ về nghĩa.
+ Từ láy là từ có quan hệ láy âm giữa các tiếng.
2/ Bài tập 2, 3/sgk122-123
II. Thành ngữ:
1/ Khái niệm
- Thành ngữ là cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
2/ Bài tập 2,3,4/ sgk123
2/ Bài tập 2
* Phân biệt thành ngữ và tục ngữ
- Tục ngữ : Là một câu biểu thị một phán đoán, nhận định hay một kinh nghiệm dân gian nào đó.
- Thành ngữ : Là một ngữ (cụm từ) cố định biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh
- Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng: hoàn cảnh môi trường có ảnh hưởng quan trọng đến tính cách đạo đức con người
- Chó treo mèo đậy: muốn giữ gìn thức ăn với chó thì phải treo lên, với mèo thì phải đậy lại.
- Đánh trống bỏ dùi: Làm việc không đến nơi đến chốn, bỏ dở, thiếu trách nhiệm.
- Được voi đòi tiên: tham lam, được cái này lại muốn cái khác hơn.
- Nước mắt cá sấu: Sự thông cảm thương xót giả dối nhằm đánh lừa người khác…..
2/ Bài tập 2
3/ Bài tập 3
- Tìm hai thành ngữ có yếu tố chỉ động vật và hai thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật. Giải thích ý nghĩa và đặt câu với mỗi thành ngữ tìm được?
- ếch ngồi đáy giếng
- đầu voi đuôi chuột
- thả hổ về rừng
- mỡ để miệng mèo
- cá chậu chim lồng
- Chó cắn áo rách…
- dây cà ra dây muống
- có khế, ế chanh
- cây nhà lá vườn
- bèo dạt mây trôi
- cây cao bóng cả
- cắn rơm cắn cỏ…
*Giải thích: (gợi ý)
- Cá chậu chim lồng: cảnh tù túng, bó buộc, mất tự do.
Vd: Anh ấy sống trong cảnh “cá chậu chim lồng”.
- Dây cà ra dây muống: ăn nói rườm rà, dài dòng, thiếu mạch lạc, súc tích.
Vd: Chị ấy giải thích “dây cà ra dây muống” thật khó hiểu.
Người nách thước, kẻ tay đao
Đầu trâu mặt ngựa ào ào như sôi.
( Nguyễn Du)
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non.
( Hồ Xuân Hương)
Một đời được mấy anh hùng
Bõ chi cá chậu chim lồng mà chơi
(Nguyễn Du,Truyện Kiều)
4/ Bài tập 4
Tìm hai dẫn chứng về việc sử dụng thành ngữ trong văn chương?
A
B
C
Từ ghép
Từ đơn
Từ láy
BÀI TẬP CỦNG CỐ
1/ Chọn câu trả lời đúng nhất:
a/ “Người Việt Nam ta - con cháu vua Hùng - khi nhắc đến nguồn gốc của mình, thường xưng là con Rồng, cháu Tiên”. - Từ con cháu là từ:
B
A
C
D
Ăn uống
Thút thít
Chăn nuôi
Dạy dân
BÀI TẬP CỦNG CỐ
b/ Trong số các từ sau, từ nào là từ láy: ăn uống, thút thít, chăn nuôi, dạy dân.
NHÌN HÌNH ĐOÁN THÀNH NGỮ
Sinh nở bình an, mẹ con đều khỏe mạnh. Sự trọn vẹn, tốt đẹp
2/ Bài tập 2:
MẸ
CON
Mẹ tròn con vuông:
Bảy nổi ba chìm:
vất vả, lận đận, long đong.
Ếch ngồi đáy giếng:
- Hiểu biết ít, tầm nhìn bị hạn chế, do điều kiện tiếp xúc hạn hẹp.
Treo đầu dê bán thịt chó
(Một việc làm lừa dối, xấu xa…)
….........
............
Chuột sa chĩnh gạo
Gạo
Rất may mắn, gặp được nơi sung sướng, đầy đủ, nhàn hạ
Nhìn hình đoán thành ngữ
3/ Bài tập 3:
Viết đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất 2 từ đơn, 1 từ láy, 1 từ ghép và 1 thành ngữ?
III. Nghĩa của từ:
1. Khái niệm:
Nghĩa của từ là gì?
Nghĩa của từ là nội dung (tính chất, hoạt động, quan hệ …) mà từ biểu thị.
2. Ví dụ:
A
B
C
D
Chọn cách hiểu đúng
Nghĩa của từ mẹ là “người phụ nữ, có con, nói trong quan hệ với con”
Nghĩa của từ mẹ khác với nghĩa của từ bố ở phần nghĩa “người phụ nữ, có con”
Nghĩa của từ mẹ không thay đổi trong hai câu: Thất bại là mẹ thành công và Mẹ em rất hiền.
Nghĩa của từ mẹ không có phần nào chung với nghĩa của từ bà.
A
B
đức tính rộng lượng, dễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ.
rộng lượng, dễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ.
Sai rồi!
Rất tốt!
III. Nghĩa của từ:
1. Khái niệm:
2. Ví dụ 2:
Trong hai cách giải thích từ Độ lượng, cách nào đúng?
IV.Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ:
1. Khái niệm:
Thế nào là từ nhiều nghĩa, phân biệt từ nhiều nghĩa với từ đồng âm. Cho ví dụ?
- Từ nhiều nghĩa là từ có hai nghĩa trở lên.Nghĩa chuyển suy ra từ nghĩa chính.
VD: Mùa xuân là tết trồng cây, làm cho đất nước càng ngày càng xuân.
- Từ đồng âm: âm giống nhau nhưng nghĩa khác nhau:
VD: Ruồi đậu mâm xôi đậu.
IV.Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ:
1. Khái niệm:
Thế nào là hiện tượng chuyển nghĩa? Cho ví dụ?
Hiện tượng chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ: nghĩa chuyển suy ra từ nghĩa chính.
Ví dụ: Tay: một bộ phân của cơ thể.
Tay: tay thiện xạ. (hoán dụ)
IV.Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ:
1. Khái niệm:
2. Ví dụ:
Từ hoa trong câu Thềm hoa một bước lệ hoa mấy hàng dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?
Từ hoa dùng theo nghĩa chuyển. Nhưng không phải là hiện tượng chuyển nghĩa của từ. Vì từ hoa chỉ dùng tạm thời, chưa làm thay đổi nghĩa của từ; chưa đưa vào từ điển.
Hướng dẫn tự học:
Giải nghĩa và đặt câu cho mỗi thành ngữ, tục ngữ còn lại
Soạn bài: Tổng kết từ vựng (tt)
( xem lại: khái niệm nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ, đặt câu, cho ví dụ)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Xuan Tue
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)