Bài 9. Tổng kết về từ vựng (Từ đơn, từ phức,... từ nhiều nghĩa; Từ đồng âm,... trường từ vựng)

Chia sẻ bởi Âu Thị Mộng Hà | Ngày 07/05/2019 | 30

Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Tổng kết về từ vựng (Từ đơn, từ phức,... từ nhiều nghĩa; Từ đồng âm,... trường từ vựng) thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

Chµo mõng c¸c thÇy c«
v? dự giờ Ngữ Văn
lớp 9
Tiết 42. Tiếng Việt:
Tổng kết về từ vựng
Cha, viện sử học, biển, học sinh, thầy giáo, núi, từ điển tiếng Việt, bàn, bàn nhựa
- Từ đơn: cha, biển, núi, bàn
- Từ phức: viện sử học, học sinh, thầy giáo, từ điển tiếng Việt, bàn nhựa
Tiết 42. Tổng kết về từ vựng
I. Từ đơn và từ phức:
Dựa vào kiến thức về từ đơn, từ phức đã học ở lớp 6, em hãy chỉ ra từ đơn, từ phức trong số các từ sau:
Khái niệm:
* Từ chỉ gồm một tiếng là từ đơn.
VD: nhà, cây, biển, đảo, trời, đất...
* Từ gồm 2 hoặc nhiều tiếng là từ phức.
VD: quần áo, trầm bổng, lạnh lùng, đẹp đẽ.
* TỪ PHỨC: gåm 2 lo¹i: tõ ghÐp vµ tõ l¸y
Tõ ghÐp: gåm nh÷ng tõ phøc ®­îc t¹o ra b»ng c¸ch ghÐp c¸c tiÕng cã quan hÖ víi nhau vÒ nghÜa.
VD: ®iÖn m¸y, x¨ng dÇu, m¸y næ, tr¾ng ®en, ch×m næi, c¸ thu…
Tõ l¸y: gåm c¸c tõ phøc cã quan hÖ l¸y ©m gi÷a tiÕng.
VD: đẹp ®Ï, l¹nh lïng, nho nhá, b©ng khu©ng, x«n xao, xµo x¹c, tim tÝm, ®o ®á, ch»m ch»m, tr¬ tr¬…
? Thế nào là từ đơn�? Cho ví dụ�?
? Từ phức là gì�? Cho ví dụ�?
? Phân biệt các loại từ phức�?
I. Từ đơn và từ phức
Từ
(Xét về đặc điểm cấu tạo)
Từ đơn
Từ phức
Từ ghép
Từ láy
Từ ghép đẳng lập
Từ ghép chính phụ
Từ láy bộ phận
Từ láy âm
Từ láy vần
Từ láy hoàn toàn
Khái niệm:
Tiết 42. Tổng kết về từ vựng
Sơ đồ:
2. Bài tập: Xác định từ ghép, từ láy
+ Từ ghép: ngặt nghèo, giam giữ, bó buộc, tươi tốt, bọt bèo, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn.
+ Từ láy: nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng, xa xôi, lấp lánh.
3. Từ láy tăng nghĩa và từ láy giảm nghĩa
- Từ láy giảm nghĩa: trăng trắng, đèm đẹp, nho nhỏ, lành lạnh, xôm xốp.
- Từ láy tăng nghĩa: nhấp nhô, sạch sành sanh, sát sàn sạt.
I. Từ đơn và từ phức
Khái niệm:
Tiết 42. Tổng kết về từ vựng
? Trong những từ sau từ nào là từ ghép, từ nào là từ láy?
ngặt nghèo, giam giữ, bó buộc, tươi tốt, bọt bèo, cỏ cây, đưa đón, nho nhỏ, gật gù, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn, lạnh lùng, xa xôi, lấp lánh.
Đọc các từ láy sgk tr 123
? Từ láy nào có sự giảm nghĩa, từ láy nào có sự tăng nghĩa so với nghĩa của yếu tố gốc?
Trăng trắng, đèm đẹp, nhấp nhô, sạch sành sanh, nho nhỏ, lành lạnh, xôm xốp, sát sàn sạt..
Thường là một ngữ
(cụm từ)cố ®ịnh, biểu
thị một khái niệm.
Thường là một
câu biểu thị
một phán đoán,
nhận định
Thành ngữ
- Đánh trống bỏ dùi
- Được voi vòi tiên
- Nước mắt cá sấu
Phân biệt thành ngữ, tục ngữ
? Em hãy phân biệt thành ngư với tục ngữ?
II. Thành ngữ
1. Khái niệm
- Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
Nghĩa của thành ngữ: bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó; thông qua một số phép như ẩn dụ, so sánh.
VD: mẹ tròn con vuông, mặt xanh nanh vàng, ăn cháo đá bát, chuột sa chĩnh gạo, hàm chó vó ngựa, chó cắn áo rách, mèo mả gà đồng, lên voi xuống chó, đầu voi đuôi chuột, già kén kẹn hom…
I. Từ đơn và từ phức
- Tục ngữ: là những câu nói dân gian có đặc điểm rất ngắn gọn, có kết cấu bền vững, có hình ảnh, nhịp điệu. Tục ngữ diễn đạt những kinh nghiệm và cách nhìn nhận của nhân dân đối với thiên nhiên, lao động sản xuất,con người, xã hội...
Tiết 42. Tổng kết về từ vựng
? Thế nào là thành ngữ?Cho vớ d?
? thế nào là tục ngữ?
2. Bài tập: Xác định thành ngữ, tục ngữ:
Giải thích: a. Th�nh ng?:
- Đánh trống bỏ dùi: làm việc không đến nơi đến chốn, bỏ dở, thiếu trách nhiệm.
Đựơc voi đòi tiên: tham lam được cái này lại muốn cái khác hơn
- Nước mắt cá sấu: sự thông cảm, thương xót giả dối nhằm đánh lừa người khác.
b. Tục ngữ:
- Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng: hoàn cảnh, môi trường xã hội ảnh hưởng đến tính cách đạo đức của con người.
- Chó treo mèo đậy: muốn giữ gìn thức ăn với chó thì phải treo lên, với mèo thì phải đậy lại.
I. Từ đơn và từ phức
II. Thành ngữ
1. Khái niệm
3. Tìm thành ngữ - giải thích và đặt câu:
Hai thành ngữ có yếu tố chỉ động vật
Điệu hổ li sơn - Mèo mù vớ cá rán
Bãi bể nương dâu - Cây nhà lá vườn
Hai thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật
Tiết 42. Tổng kết về từ vựng
? Tìm hai thành ngữ có yếu tố chỉ động vật, hai thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật. Giải thích ý nghĩa và đặt câu với mỗi thành ngữ tìm được?
? Trong những tổ hợp tõ trªn, tổ hợp nào là thành ngữ, tổ hợp nào là tục ngữ?
Hs đọc những tổ hợp từ sgk
? Giải thích nghĩa của mỗi thành ngữ, tục ngữ đó?
a. Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng
b. Đánh trống bỏ dùi
c. Chó treo mèo đậy
d. Đựơc voi đòi tiên
e. Nước mắt cá sấu
Thành ngữ:
Dỏnh tr?ng b? dựi D?oc voi dũi tiờn Nu?c m?t cỏ s?u
Tục ngữ:
G?n m?c thỡ den, g?n dốn thỡ r?ng Chú treo mốo d?y
2. Bài tập: Xác định thành ngữ, tục ngữ:
I. Từ đơn và từ phức
II. Thành ngữ
1. Khái niệm
3. Tìm hai thành ngữ - giải thích và đặt câu:
Tiết 42. Tổng kết về từ vựng
Bảy nổi ba chìm với nước non
(Hồ Xuân hương, Bánh trôi nước)
Non xanh nước biếc tha hồ dạo Rượu ngọt chè tươi mặc sức say
(Hồ Chí Minh, Cảnh rừng Việt Bắc)
4. Hai dẫn chứng về sử dụng thành ngữ trong văn chương
Tìm hai dẫn chứng về việc sử dụng thành ngữ trong văn chương?
Bãi bể nương dâu: Theo thời gian cuộc đời có những đổi thay ghê gớm khiến cho con người phải suy nghĩ
- Đặt câu: Nó đã dốt nát lại lười biếng, thế mà vớ được cô vợ con nhà giầu sụ, đúng Là mèo mù vớ cá rán.
Mèo mù vớ cá rán: Một sự may mắn tình cờ do hoàn cảnh đưa lại (không phải có được bằng tài năng, trí tuệ hay sự cố gắng nào đó)
- Đặt câu: Anh đứng trước cái vườn hoang, không còn dấu vết gì của ngôi nhà tranh khi xưa, lòng chợt buồn về cảnh bãi bể nương dâu.
-Đặt câu: Công an đã dùng kế điệu hổ li sơn để bắt tên cướp.
.....
Điệu hổ li sơn: Dụ đối phương ra khỏi nơi mà đối phương có ưu thế để dẽ bề chinh phục, đánh thắng.
I. Từ đơn và từ phức
II. Thành ngữ
Tiết 42. Tổng kết về từ vựng
III. Nghĩa của từ
1. Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ…) mà từ biểu thị. Cã 3 c¸ch chÝnh ®Ó gi¶i nghÜa cña tõ:
- Tr×nh bµy kh¸i niÖm mµ tõ biÓu thÞ
- M« t¶ sù vËt ho¹t ®éng, ®Æc ®iÓm mµ tõ biÓu thÞ
- §­a ra nh÷ng tõ ®ång nghÜa, tr¸i nghÜa víi tõ cÇn gi¶i thÝch.
2. Bài tËp: Chọn cách hiểu đúng trong những câu sau:
1. Khái niệm:
A. Nghĩa của từ "mẹ" l�: " Người phụ n?, có con, nói trong quan hệ với con".
B. Nghĩa của từ "mẹ" khác với từ "bố" ở phần nghĩa " Người phụ n? có con".
C. Nghĩa của từ "mẹ" không thay đổi trong hai câu: "Mẹ em rất hiền" v� "Thất bại l� mẹ th�nh công".
D. Nghĩa của từ "mẹ" không có phần n�o chung với nghĩa của từ "b�".
? Trình bày khái niệm nghĩa của từ�?
Chọn cách hiểu A. Nghĩa của từ "mẹ" là: " Người phụ nữ, có con, nói trong quan hệ với con".
- Không chọn cách hiểu: b,c,d vì:
+ (b) Nghĩa của từ mẹ chỉ khác nghĩa của từ bố ở phần nghĩa người phụ nữ
+ (c) Hai câu này nghĩa của từ mẹ có thay đổi. Nghĩa của từ mẹ trong mẹ rất hiền là nghĩa gốc, nghĩa của từ mẹ trong thất bại là mẹ thành công là nghĩa chuyển
+ (d) Nghĩa của từ mẹ và nghĩa của từ bà có phần nghĩa chung là người phụ nữ
? Em hãy chọn cách hiểu đúng trong các câu sau�?
I. Từ đơn và từ phức
II. Thành ngữ
Tiết 42. Tổng kết về từ vựng
III. Nghĩa của từ
2. Bài t©p (T123) Chọn cách hiểu đúng:
1. Khái niệm:
b. Rộng lượng dễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ
a. Đức tính rộng lượng dễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ
3. Bài tËp (T123) Chọn cách giải thích đúng:
Độ lượng là:
? Cách giải thích nào trong hai cách giải thích sau là đúng. Vì sao?
Cách giải thích b đúng vì dùng từ rộng lượng định nghĩa cho từ độ lượng (giải thích bằng từ đồng nghĩa) phần còn lại cụ thể hoá cho từ rộng lượng.
I. Từ đơn và từ phức
II. Thành ngữ
Tiết 42. Tổng kết về từ vựng
III. Nghĩa của từ
2. Bài 2 (T123) Chọn cách hiểu đúng:
1. Khái niệm:
3. Bài 3 (T123) Chọn cách giải thích đúng:
IV. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ
1. Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa.
- Từ một nghĩa: xe đạp, máy nổ, bọ nẹt…
Từ nhiều nghĩa: chân, mũi, xuân…
=> Tõ nhiÒu nghÜa lµ tõ cã tõ 2 nghÜa trë lªn
* Chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ, tạo ra từ nhiều nghĩa.
- Trong từ nhiều nghĩa có:
+ Nghĩa gốc: là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để hình thành những nghĩa khác.
+ Nghĩa chuyển: là nghĩa được hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc.
Thông thường, trong câu, từ chỉ có một nghĩa nhất định. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, từ có thể hiểu đồng thời theo cả nghĩa gốc và nghĩa chuyển.
? Thế nào là từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ�?
1. Từ nhiều nghĩa:
I. Từ đơn và từ phức
II. Thành ngữ
Tiết 42. Tổng kết về từ vựng
III. Nghĩa của từ
IV. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ
- Xuân (1) nghĩa gốc, chỉ mùa xuân, mùa đầu trong bốn mùa của một năm, khí hậu mát mẻ, cây cối đâm trồi nảy lộc…
- Xuân (2) nghĩa chuyển, chỉ sự tươi đẹp của đất nước.
"Nỗi mỡnh thêm tức nỗi nh�
Thềm hoa một bước lệ hoa mấy h�ng"
(Nguyễn Du, Truyện Kiều)
Mùa xuân là tết trồng cây
Làm cho đất nước càng ngày càng xuân
Hồ Chí Minh
Trong hai câu thơ trên, từ hoa trong thềm hoa, lệ hoa được dùng theo nghĩa chuyển
Về tu từ cú pháp, " hoa" trong "thềm hoa" và "lệ hoa" là các định ngữ nghệ thuật .
- Về tu từ từ vựng, " hoa" trong các tổ hợp trên có nghĩa là đẹp, sang trọng, tinh khiết…(đây là các nghĩa chỉ dùng trong câu thơ lục bát này, nếu tách "hoa" ra khỏi câu thơ thì những nghĩa này sẽ không còn nữa; vì vậy người ta gọi chúng là nghĩa lâm thời )
?Trong hai câu thơ sau, từ hoa trong thềm hoa, lệ hoa được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?
Có thể coi đây là hiện tượng chuyển nghĩa làm xuất hiện từ nhiều nghĩa được không?
? Em hiểu nghĩa của từ Xuân trong câu thơ của Hồ Chí Minh ntn?
2. Bài tập:
1. Từ nhiều nghĩa:
* Từ Xuân trong thơ Hồ Chí Minh:
* Từ Hoa trong câu thơ của Nguyễn Du
Gi?i thớch nghia c?a t? chõn trong cỏc tru?ng h?p sau?
a. ễng b? dau chõn.
-> Nghĩa gốc
=> B? ph?n du?i cựng c?a co th? ngu?i dựng d? di, d?ng...
b. Cái kiềng đun hàng ngày
Ba chân xoè trong lửa.
-> Nghĩa chuyển
=> B? ph?n du?i cựng c?a m?t d? v?t (cỏi ki?ng), cú tỏc d?ng d? cho cỏc b? ph?n khỏc.
c. Dưới chân núi, đàn bò đang gặm cỏ.
-> Nghia chuy?n
=> B? ph?n du?i cựng c?a m?t s? d? v?t, ti?p giỏp v� bỏm ch?t v�o m?t n?n.
Trong cỏc tru?ng h?p sau, t? "c?ng" n�o du?c dựng v?i nghia g?c? T? "c?ng" n�o du?c dựng voớ nghia chuy?n?
Bạn ấy học cứng
b. Nước cứng
c. Giải quyết công việc hơi cứng
d. Gỗ lim cứng như sắt
g. Dáng đi cứng
h. Lạnh cứng cả hai chân
V? nh� h?c thu?c khỏi ni?m, l?y thờm VD phõn tớch d? hi?u rừ cỏc khỏi ni?m dó h?c.
Ho�n ch?nh cỏc b�i t?p.
Chu?n b? m?c V, VI, VII, VIII, IX c?a b�i h?c hụm nay.
Kính chúc các thầy cô mạnh khoẻ.
Chúc các em học giỏi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Âu Thị Mộng Hà
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)