Bài 9. Tổng kết về từ vựng (Từ đơn, từ phức,... từ nhiều nghĩa; Từ đồng âm,... trường từ vựng)
Chia sẻ bởi Nguyễn Thái Học |
Ngày 07/05/2019 |
23
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Tổng kết về từ vựng (Từ đơn, từ phức,... từ nhiều nghĩa; Từ đồng âm,... trường từ vựng) thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
Kính chào quý thầy cô đến thăm lớp.
Tiết 41
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
I.Từ đơn và từ phức:
1.Khái niệm:
-Từ đơn là từ có cấu tạo 1 tiếng
-Từ phức là từ có cấu tạo 2 tiếng trở lên.
Từ phức có 2 loại:
+Từ ghép: Các tiếng trong từ có quan hệ với nhau về mặt ngữ nghĩa.
+Từ láy: Các tiếng trong từ có quan hệ với nhau về mặt ngữ âm.
2.Nhận dạng từ láy, từ ghép:
Từ láy: Từ ghép:
nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng, xa xôi, lấp lánh.
ngặt nghèo, giam giữ, …
3.Nhận dạng từ láy:
-Từ láy có sự “giảm nghĩa”:
trăng trắng, đèm đẹp, nho nhỏ, lành lạnh, xôm xốp.
-Từ láy có sự “tăng nghĩa”:
sạch sành sanh, sát sàn sạt, nhấp nhô.
Tiết 41
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
I.Từ đơn và từ phức:
II.Thành ngữ:
1.Khái niệm:
Thành ngữ là cụm từ cố định biểu thị khái niệm (sự vật, sự việc, hiện tượng, …)
2.Nhận dạng thành ngữ, tục ngữ:
Thành ngữ:
-đánh trống bỏ dùi: làm việc không đến nơi đến chốn.
-được voi đòi tiên: lòng lam không đáy.
-nước mắt cá sấu: thương xót giả dối.
Tục ngữ:
-gần mực thì đen, gần đèn thì sáng: sự ảnh hưởng của môi trường xã hội đối với đạo đức của con người.
-chó treo mèo đậy: Giữ gìn thức ăn khi nhà có nuôi chó, mèo.
3.Tìm thành ngữ:
-Thành ngữ có yếu tố chỉ động vật:
-Thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật:
4.Sử dụng thành ngữ trong văn chương:
a. Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non …
(Bà Huyện Thanh Quan)
b. Bẽ bàng mây sớm đèn khuya
Nửa tình nửa cảnh như chia tấm lòng
(Nguyễn Du)
ếch ngồi đáy giếng, thả hổ về rừng, …
dây cà ra dây muống, lá ngọc cành vàng,…
Tiết 41
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
I.Từ đơn và từ phức:
II.Thành ngữ:
III.Nghĩa của từ:
1.Khái niệm:
Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị.
2.Chọn cách hiểu đúng:
Chọn cách (a).
3.Chọn cách giải thích đúng: (thảo luận 2’)
Chọn cách (b) vì:
Độ lượng là tính từ. Cách giải thích (a) là cách giải thích nghĩa của danh từ.
Tiết 41
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
I.Từ đơn và từ phức:
II.Thành ngữ:
III.Nghĩa của từ:
IV.Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ:
1.Khái niệm:
Một từ có thể có nhiều nghĩa. Chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ để tạo thành từ nhiều nghĩa.
2.Nhận xét cách dùng từ:
Nỗi mình thêm tức nỗi nhà
Thềm hoa một bước lệ hoa mấy hàng
(Nguyễn Du, Truyện Kiều)
-Từ thềm hoa, lệ hoa được dùng theo nghĩa chuyển.
-Ta không thể xem đây là hiện tượng chuyển nghĩa làm xuất hiện từ nhiều nghĩa vì
nghĩa chuyển này chỉ mang tính tạm thời, chưa có trong từ điển.
Tiết 41
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
I.Từ đơn và từ phức:
1.Từ đơn là từ có cấu tạo 1 tiếng
2.Từ phức là từ có cấu tạo 2 tiếng trở lên: Từ ghép, từ láy.
II.Thành ngữ:
-Thành ngữ: cụm từ cố định biểu thị khái niệm.
-Tục ngữ: câu biểu thị phán đoán, nhận xét.
III.Nghĩa của từ:
Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị.
IV.Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ:
-Một từ có thể có nhiều nghĩa.
-Chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ tạo ra những từ nhiều nghĩa.
Câu hỏi củng cố bài:
1.Phân biệt từ láy và từ ghép?
2.Dòng nào không phải là thành ngữ?
a. như chó với mèo
b. lên xe xuống ngựa
c. đầu voi đuôi chuột
d. bèo dạt mây trôi
e. màn trời chiếu đất
g. tốt gỗ hơn tốt nước sơn
3.Từ đầu trong dòng nào sau đây được dùng với nghĩa gốc:
a. đầu bạc răng long
b. đầu súng trăng treo
c. đầu non cuối bể
d. đầu sóng ngọn gió
Tiết 41
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
I.Từ đơn và từ phức:
1.Từ đơn là từ có cấu tạo 1 tiếng
2.Từ phức là từ có cấu tạo 2 tiếng trở lên: Từ ghép, từ láy.
II.Thành ngữ:
-Thành ngữ: cụm từ cố định biểu thị khái niệm.
-Tục ngữ: câu biểu thị phán đoán, nhận xét.
III.Nghĩa của từ:
Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị.
IV.Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ:
-Một từ có thể có nhiều nghĩa.
-Chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ tạo ra những từ nhiều nghĩa.
Hướng dẫn tự học ở nhà:
1.Xem lại các nội dung đã học.
2.Xem tiếp các nội còn lại của bài Tổng kết từ vựng SGK / 124 ( chú ý giải trước các bài tập ứng dụng)
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ.
Kính chào quý thầy cô đến thăm lớp.
Tiết 42
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
V.Từ đồng âm:
1.Khái niệm:
-Từ đồng âm là những từ phát âm giống nhau nhưng nghĩa khác xa nhau.
-Từ nhiều nghĩa là hiện tượng chuyển nghĩa của từ dựa vào nghĩa gốc
2.Nhận dạng từ nhiều nghĩa và hiện tượng đồng âm:
a.Từ lá là hiện tượng từ nhiều nghĩa
b.Từ đường là hiện tượng từ đồng âm
Tiết 42
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
VI.Từ đồng nghĩa:
1.Khái niệm:
Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
2.Chọn cách hiểu đúng:
Chọn cách (d)
3.Nhận xét cách dùng từ:
Một năm có 1 mùa xuân. Vì thế, ta có thể hiểu từ xuân trong câu trên là tuổi (nghĩa chuyển theo phương thức hoán dụ)
Việc thay từ như thế tránh được hiện tượng lặp từ và thể hiện thái độ lạc quan của tác giả.
Tiết 42
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
VII.Từ trái nghĩa:
1.Khái niệm:
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
2.Cặp từ trái nghĩa:
+xấu-đẹp
+xa-gần
+rộng-hẹp
3.Xếp nhóm cặp từ trái nghĩa: (thảo luận nhóm 2 phút)
*Nhóm 1:
+chẵn-lẻ
+chiến tranh-hòa bình
*Nhóm 2:
+yêu-ghét
+cao-thấp
+nông-sâu
+giàu-nghèo
Tiết 42
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
VIII.Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ:
1.Khái niệm:
Nghĩa của 1 từ có thể rộng hoặc hẹp nghĩa của từ ngữ khác.
2.Điền từ vào ô trống:
Từ
(xét về đặc điểm cấu tạo)
Từ đơn
Từ láy âm
Từ phức
Từ ghép
Từ láy
Từ ghép chính phụ
Từ ghép đẳng lập
Từ láy hoàn toàn
Từ láy bộ phận
Từ láy vần
Tiết 42
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
IX.Trường từ vựng:
1.Khái niệm:
Trường từ vựng là tập hợp những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
2.Phân tích sự độc đáo trong cách dùng từ:
Tác giả đã dùng trường từ vựng nước (tắm, bể) nhằm làm tăng giá trị biểu cảm và sức tố cáo mạnh mẽ hơn.
Tiết 42
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
V.Từ đồng âm:
Những từ phát âm giống nhau nhưng nghĩa khác xa nhau.
VI.Từ đồng nghĩa:
Những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
VII.Từ trái nghĩa:
Những từ có nghĩa trái ngược nhau.
VIII.Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ:
Nghĩa của một từ có thể rộng hoặc hẹp hơn nghĩa của từ ngữ khác.
IX.Trường từ vựng:
Những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
Câu hỏi củng cố bài:
1.Phân biệt từ đồng âm và từ đồng nghĩa? Cho ví dụ.
2.Phân biệt và từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa? Cho ví dụ.
3.Cho một ví dụ về một từ có nghĩa rộng hơn nghĩa của từ này nhưng lại hẹp hơn nghĩa của từ khác?
4.Cho một ví dụ về trường từ vựng chỉ dụng cụ đánh bắt hải sản ?
Tiết 42
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
Hướng dẫn tự học ở nhà:
1.Xem lại các nội dung đã học.
2.Xem tiếp các nội còn lại của bài Tổng kết từ vựng SGK / 135( chú ý giải trước các bài tập ứng dụng)
V.Từ đồng âm:
Những từ phát âm giống nhau nhưng nghĩa khác xa nhau.
VI.Từ đồng nghĩa:
Những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
VII.Từ trái nghĩa:
Những từ có nghĩa trái ngược nhau.
VIII.Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ:
Nghĩa của một từ có thể rộng hoặc hẹp hơn nghĩa của từ ngữ khác.
IX.Trường từ vựng:
Những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ.
Tiết 41
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
I.Từ đơn và từ phức:
1.Khái niệm:
-Từ đơn là từ có cấu tạo 1 tiếng
-Từ phức là từ có cấu tạo 2 tiếng trở lên.
Từ phức có 2 loại:
+Từ ghép: Các tiếng trong từ có quan hệ với nhau về mặt ngữ nghĩa.
+Từ láy: Các tiếng trong từ có quan hệ với nhau về mặt ngữ âm.
2.Nhận dạng từ láy, từ ghép:
Từ láy: Từ ghép:
nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng, xa xôi, lấp lánh.
ngặt nghèo, giam giữ, …
3.Nhận dạng từ láy:
-Từ láy có sự “giảm nghĩa”:
trăng trắng, đèm đẹp, nho nhỏ, lành lạnh, xôm xốp.
-Từ láy có sự “tăng nghĩa”:
sạch sành sanh, sát sàn sạt, nhấp nhô.
Tiết 41
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
I.Từ đơn và từ phức:
II.Thành ngữ:
1.Khái niệm:
Thành ngữ là cụm từ cố định biểu thị khái niệm (sự vật, sự việc, hiện tượng, …)
2.Nhận dạng thành ngữ, tục ngữ:
Thành ngữ:
-đánh trống bỏ dùi: làm việc không đến nơi đến chốn.
-được voi đòi tiên: lòng lam không đáy.
-nước mắt cá sấu: thương xót giả dối.
Tục ngữ:
-gần mực thì đen, gần đèn thì sáng: sự ảnh hưởng của môi trường xã hội đối với đạo đức của con người.
-chó treo mèo đậy: Giữ gìn thức ăn khi nhà có nuôi chó, mèo.
3.Tìm thành ngữ:
-Thành ngữ có yếu tố chỉ động vật:
-Thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật:
4.Sử dụng thành ngữ trong văn chương:
a. Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non …
(Bà Huyện Thanh Quan)
b. Bẽ bàng mây sớm đèn khuya
Nửa tình nửa cảnh như chia tấm lòng
(Nguyễn Du)
ếch ngồi đáy giếng, thả hổ về rừng, …
dây cà ra dây muống, lá ngọc cành vàng,…
Tiết 41
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
I.Từ đơn và từ phức:
II.Thành ngữ:
III.Nghĩa của từ:
1.Khái niệm:
Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị.
2.Chọn cách hiểu đúng:
Chọn cách (a).
3.Chọn cách giải thích đúng: (thảo luận 2’)
Chọn cách (b) vì:
Độ lượng là tính từ. Cách giải thích (a) là cách giải thích nghĩa của danh từ.
Tiết 41
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
I.Từ đơn và từ phức:
II.Thành ngữ:
III.Nghĩa của từ:
IV.Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ:
1.Khái niệm:
Một từ có thể có nhiều nghĩa. Chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ để tạo thành từ nhiều nghĩa.
2.Nhận xét cách dùng từ:
Nỗi mình thêm tức nỗi nhà
Thềm hoa một bước lệ hoa mấy hàng
(Nguyễn Du, Truyện Kiều)
-Từ thềm hoa, lệ hoa được dùng theo nghĩa chuyển.
-Ta không thể xem đây là hiện tượng chuyển nghĩa làm xuất hiện từ nhiều nghĩa vì
nghĩa chuyển này chỉ mang tính tạm thời, chưa có trong từ điển.
Tiết 41
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
I.Từ đơn và từ phức:
1.Từ đơn là từ có cấu tạo 1 tiếng
2.Từ phức là từ có cấu tạo 2 tiếng trở lên: Từ ghép, từ láy.
II.Thành ngữ:
-Thành ngữ: cụm từ cố định biểu thị khái niệm.
-Tục ngữ: câu biểu thị phán đoán, nhận xét.
III.Nghĩa của từ:
Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị.
IV.Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ:
-Một từ có thể có nhiều nghĩa.
-Chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ tạo ra những từ nhiều nghĩa.
Câu hỏi củng cố bài:
1.Phân biệt từ láy và từ ghép?
2.Dòng nào không phải là thành ngữ?
a. như chó với mèo
b. lên xe xuống ngựa
c. đầu voi đuôi chuột
d. bèo dạt mây trôi
e. màn trời chiếu đất
g. tốt gỗ hơn tốt nước sơn
3.Từ đầu trong dòng nào sau đây được dùng với nghĩa gốc:
a. đầu bạc răng long
b. đầu súng trăng treo
c. đầu non cuối bể
d. đầu sóng ngọn gió
Tiết 41
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
I.Từ đơn và từ phức:
1.Từ đơn là từ có cấu tạo 1 tiếng
2.Từ phức là từ có cấu tạo 2 tiếng trở lên: Từ ghép, từ láy.
II.Thành ngữ:
-Thành ngữ: cụm từ cố định biểu thị khái niệm.
-Tục ngữ: câu biểu thị phán đoán, nhận xét.
III.Nghĩa của từ:
Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị.
IV.Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ:
-Một từ có thể có nhiều nghĩa.
-Chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ tạo ra những từ nhiều nghĩa.
Hướng dẫn tự học ở nhà:
1.Xem lại các nội dung đã học.
2.Xem tiếp các nội còn lại của bài Tổng kết từ vựng SGK / 124 ( chú ý giải trước các bài tập ứng dụng)
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ.
Kính chào quý thầy cô đến thăm lớp.
Tiết 42
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
V.Từ đồng âm:
1.Khái niệm:
-Từ đồng âm là những từ phát âm giống nhau nhưng nghĩa khác xa nhau.
-Từ nhiều nghĩa là hiện tượng chuyển nghĩa của từ dựa vào nghĩa gốc
2.Nhận dạng từ nhiều nghĩa và hiện tượng đồng âm:
a.Từ lá là hiện tượng từ nhiều nghĩa
b.Từ đường là hiện tượng từ đồng âm
Tiết 42
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
VI.Từ đồng nghĩa:
1.Khái niệm:
Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
2.Chọn cách hiểu đúng:
Chọn cách (d)
3.Nhận xét cách dùng từ:
Một năm có 1 mùa xuân. Vì thế, ta có thể hiểu từ xuân trong câu trên là tuổi (nghĩa chuyển theo phương thức hoán dụ)
Việc thay từ như thế tránh được hiện tượng lặp từ và thể hiện thái độ lạc quan của tác giả.
Tiết 42
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
VII.Từ trái nghĩa:
1.Khái niệm:
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
2.Cặp từ trái nghĩa:
+xấu-đẹp
+xa-gần
+rộng-hẹp
3.Xếp nhóm cặp từ trái nghĩa: (thảo luận nhóm 2 phút)
*Nhóm 1:
+chẵn-lẻ
+chiến tranh-hòa bình
*Nhóm 2:
+yêu-ghét
+cao-thấp
+nông-sâu
+giàu-nghèo
Tiết 42
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
VIII.Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ:
1.Khái niệm:
Nghĩa của 1 từ có thể rộng hoặc hẹp nghĩa của từ ngữ khác.
2.Điền từ vào ô trống:
Từ
(xét về đặc điểm cấu tạo)
Từ đơn
Từ láy âm
Từ phức
Từ ghép
Từ láy
Từ ghép chính phụ
Từ ghép đẳng lập
Từ láy hoàn toàn
Từ láy bộ phận
Từ láy vần
Tiết 42
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
IX.Trường từ vựng:
1.Khái niệm:
Trường từ vựng là tập hợp những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
2.Phân tích sự độc đáo trong cách dùng từ:
Tác giả đã dùng trường từ vựng nước (tắm, bể) nhằm làm tăng giá trị biểu cảm và sức tố cáo mạnh mẽ hơn.
Tiết 42
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
V.Từ đồng âm:
Những từ phát âm giống nhau nhưng nghĩa khác xa nhau.
VI.Từ đồng nghĩa:
Những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
VII.Từ trái nghĩa:
Những từ có nghĩa trái ngược nhau.
VIII.Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ:
Nghĩa của một từ có thể rộng hoặc hẹp hơn nghĩa của từ ngữ khác.
IX.Trường từ vựng:
Những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
Câu hỏi củng cố bài:
1.Phân biệt từ đồng âm và từ đồng nghĩa? Cho ví dụ.
2.Phân biệt và từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa? Cho ví dụ.
3.Cho một ví dụ về một từ có nghĩa rộng hơn nghĩa của từ này nhưng lại hẹp hơn nghĩa của từ khác?
4.Cho một ví dụ về trường từ vựng chỉ dụng cụ đánh bắt hải sản ?
Tiết 42
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
Hướng dẫn tự học ở nhà:
1.Xem lại các nội dung đã học.
2.Xem tiếp các nội còn lại của bài Tổng kết từ vựng SGK / 135( chú ý giải trước các bài tập ứng dụng)
V.Từ đồng âm:
Những từ phát âm giống nhau nhưng nghĩa khác xa nhau.
VI.Từ đồng nghĩa:
Những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
VII.Từ trái nghĩa:
Những từ có nghĩa trái ngược nhau.
VIII.Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ:
Nghĩa của một từ có thể rộng hoặc hẹp hơn nghĩa của từ ngữ khác.
IX.Trường từ vựng:
Những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thái Học
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)