Bài 9. Tổng kết về từ vựng (Từ đơn, từ phức,... từ nhiều nghĩa; Từ đồng âm,... trường từ vựng)

Chia sẻ bởi Đoàn Thị Loan | Ngày 07/05/2019 | 40

Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Tổng kết về từ vựng (Từ đơn, từ phức,... từ nhiều nghĩa; Từ đồng âm,... trường từ vựng) thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

KÍNH CHÀO QUÍ THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GiỜ THĂM LỚP
Giáo viên : Đoàn Thị Loan
Trường THCS Trần Cao Vân
KIỂM TRA BÀI CŨ
Xác định và sửa lỗi dùng từ trong câu sau :
Ông ấy sau chuyến làm ăn thua lỗ đã
tay trắng .
trắng tay.
TỔNG KẾT TỪ VỰNG
NGỮ VĂN 9
Tiết : 43
TỔNG KẾT TỪ VỰNG
I. Từ đơn và từ phức.
1. Ôn lại khái niệm.
3. Bài tập.
a. Từ đơn.
b. Từ phức.
2. Các loại từ phức.
Từ đơn
Từ phức
Từ láy
Từ ghép
Từ
(xét về đặc điểm cấu tạo)
Từ đơn là từ
chỉ gồm một tiếng.
Từ phức là từ
gồm hai tiếng trở lên.
Là từ ghép
các tiếng
có quan
hệ vớinhau
về nghĩa.
Là từ có
quan hệ
láy âm
giữa
các tiếng.
-(2) Nhận diện từ ghép và từ láy.
TỔNG KẾT TỪ VỰNG
I. Từ đơn và từ phức.
1. Ôn lại khái niệm.
3. Bài tập.
a. Từ đơn.
b. Từ phức.
2. Các loại từ phức.
-(2) Nhận diện từ ghép và từ láy .
-ngặt nghèo
- nho nhỏ
- giam giữ
- gật gù
- bó buộc
- tươi tốt
- lạnh lùng
-bọt bèo
-xa xôi
-cỏ cây
- đưa đón
-nhường nhịn
- mong muốn
- lấp lánh
Từ ghép
Từ láy
- rơi rụng
TỔNG KẾT TỪ VỰNG
I. Từ đơn và từ phức.
1. Ôn lại khái niệm.
3. Bài tập.
a. Từ đơn.
b. Từ phức.
2. Các loại từ phức.
-(2) Nhận diện từ ghép và từ láy.
-(3) Xác định mức độ nghĩa của từ láy.
Từ ghép : ngặt nghèo – giam giữ - bó buộc - tươi tốt – bọt bèo – cỏ cây - đưa đón – nhường nhịn – rơi rụng – mong muốn:
Từ láy: nho nhỏ - gật gù- lạnh lùng- xa xôi - lấp lánh
- trăng trắng
- sạch sành sanh
- đèm đẹp
- sát sàn sạt
- nho nhỏ
- lành lạnh
-nhấp nhô
- xôm xốp
Từ láy giảm nghĩa :
- trăng trắng
- đèm đẹp
- nho nhỏ
- lành lạnh
-xôm xốp
Từ láy tăng nghĩa :
- sạch sành sanh
- sát sàn sạt
-nhấp nhô
TỔNG KẾT TỪ VỰNG
I. Từ đơn và từ phức.
1. Ôn lại khái niệm.
3. Bài tập.
a. Từ đơn.
b. Từ phức.
2. Các loại từ phức.
II. Thành ngữ .
1. Ôn lại khái niệm.
2. Bài tập.
-(2) Xác định và giải nghĩa thành ngữ và tục ngữ.
Là cụm từ
cố định biểu
thị khái niệm
có ý nghĩa
hoàn chỉnh.
Thành ngữ
-(2) Nhận diện từ ghép và từ láy.
-(3) Xác định mức độ nghĩa của từ láy.
Từ láy giảm nghĩa :trăng trắng, đèm đẹp, nho nhỏ, lành lạnh, xôm xốp.
Từ láy tăng nghĩa :sạch sành sanh, sát sàn sạt, nhấp nhô .
TỔNG KẾT TỪ VỰNG
I. Từ đơn và từ phức.
1. Ôn lại khái niệm.
3. Bài tập.
a. Từ đơn.
b. Từ phức.
2. Các loại từ phức.
II. Thành ngữ.
1. Ôn lại khái niệm.
2. Bài tập.
-(2) Xác định và giải nghĩa thành ngữ và tục ngữ .
Là cụm từ
cố định biểu
thị khái niệm
có ý nghĩa
hoàn chỉnh
Thành ngữ
Tục ngữ
Thường là
một câu biểu
thị phán đoán
, nhận định
Thành ngữ:
Tục ngữ
a) gần mực thì đen, gần đèn thì sáng
b) đánh trống bỏ dùi
c) chó treo mèo đậy
d) được voi đòi tiên
e) nước mắt cá sấu
Làm việc không đến nơi đến chốn,
bỏ dở, thiếu trách nhiệm.

Tham lam ,được cái này
lại muốn cái khác.
Sự thông cảm, thương xót giả dối
nhằm đánh lừa người khác.
Hoàn cảnh, môi trường xã hội
có ảnh hưởng quan trọng đến
đạo đức, tính cách của con người.

Muốn giữ thức ăn với chó thì phải
treo, với mèo thì phải đậy.
- ( 3) Tìm thành ngữ có yếu tố chỉ động vật thực vật, giải thích ý nghĩa và đặt câu với các thành ngữ đó.
TỔNG KẾT TỪ VỰNG
I. Từ đơn và từ phức.
1. Ôn lại khái niệm
3. Bài tập.
a. Từ đơn.
b. Từ phức .
2. Các loại từ phức.
II. Thành ngữ.
1. Ôn lại khái niệm.
2. Bài tập.
-(2) Xác định và giải nghĩa thành ngữ và tục ngữ.
- ( 3) Tìm thành ngữ có yếu tố chỉ động vật thực vật, giải thích ý nghĩa và đặt câu với các thành ngữ đó.
-bèo dạt mây trôi
-cưỡi ngựa xem hoa
-dây cà ra dây muống ...
- đầu voi đuôi chuột
- ăn ốc nói mò
- điệu hổ li sơn ...
thực vật
động vật
- (4). Sử dụng thành ngữ trong văn chương
Thân em vừa trắng lại vừa tròn.
Bảy nổi ba chìm với nước non.
(Hồ Vuân Hương – Bánh trôi nước)
Một đời được mấy anh hùng.
Bỏ chi cá chậu chim lồng mà chơi.
( Nguyễn Du- Truyện Kiều)
a) gần mực thì đen, gần đèn thì sáng
Thành ngữ:
Tục ngữ
b) đánh trống bỏ dùi
d) được voi đòi tiên
e) nước mắt cá sấu
c) chó treo mèo đậy
TỔNG KẾT TỪ VỰNG
I. Từ đơn và từ phức.
1. Ôn lại khái niệm.
3. Bài tập.
a. Từ đơn.
b. Từ phức.
2. Các loại từ phức.
II. Thành ngữ .
1. Ôn lại khái niệm.
2. Bài tập.
III. Nghĩa của từ .
1. Ôn lại khái niệm.
2. Bài tập.
- (2) Chọn cách hiểu đúng nghĩa của từ.
a. Nghĩa của từ mẹ là “ người phụ nữ có con, nói trong quan hệ với con”.
b. Nghĩa của từ mẹ khác với nghĩa của từ bố ở phần nghĩa “ người phụ nữ có con”.
c. Nghĩa của từ mẹ không thay đổi trong hai câu: Mẹ rất hiền và Thất bại là mẹ thành công.
d . Nghĩa của từ mẹ không có phần nào chung với nghĩa của từ bà.
- (3) Chọn cách hiểu đúng nghĩa của từ , giải thích lí do lựa chọn.
(3) - Độ lượng :
a. đức tính rộng lượng , dễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ.
b. rộng lượng , dễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ.
Nghĩa của từ là nội dung ( sự vật, tính chất,
hoạt động,quan hệ ...) mà từ biểu thị
a. Nghĩa của từ mẹ là “ người phụ nữ có con, nói trong quan hệ với con”.
(3) - Độ lượng :rộng lượng , dễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ.
TỔNG KẾT TỪ VỰNG
I. Từ đơn và từ phức.
1. Ôn lại khái niệm.
3. Bài tập
2. Các loại từ phức.
II. Thành ngữ
1. Ôn lại khái niệm.
2. Bài tập.
III. Nghĩa của từ .
1. Ôn lại khái niệm.
2. Bài tập.
IV. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
1. Ôn lại khái niệm.
2. Bài tập.
a. Từ nhiều nghĩa.
b. Hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
- (2) Chọn cách hiểu đúng nghĩa của từ.
- (2) Chọn cách hiểu đúng nghĩa của từ ,giải thích lí do lựa chọn.
Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa.
Chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ , tạo ra những từ nhiều nghĩa.
Mùa xuân là tết trồng cây
Làm cho đất nước càng ngày càng xuân.
Là mùa đầu trong bốn
mùa của một năm, khí
hậu mát mẻ, cây cối xanh
tươi ,đâm chồi nảy lộc.
Sự tươi đẹp
của đất nước.
Nghĩa gốc
Nghĩa chuyển
TỔNG KẾT TỪ VỰNG
I. Từ đơn và từ phức.
1. Ôn lại khái niệm.
3. Bài tập.
2. Các loại từ phức.
II. Thành ngữ .
1. Ôn lại khái niệm.
2. Bài tập.
III. Nghĩa của từ.
1. Ôn lại khái niệm.
2. Bài tập.
IV. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ .
1. Ôn lại khái niệm.
2. Bài tập.
a. Từ nhiều nghĩa.
b. Hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa.
Chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ , tạo ra những từ nhiều nghĩa.
-(2) Xác định nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ .
Nghĩ mình thêm tức nỗi nhà.
Thềm hoa một bước lệ hoa mấy hàng!
( Nguyễn Du- Truyện Kiều)
Đẹp, sang trọng, tinh khiết...
Nghĩa chuyển
lâm thời
Hoa : nghĩa chuyển lâm thời.
TỔNG KẾT TỪ VỰNG
I. Từ đơn và từ phức.
1. Ôn lại khái niệm.
3. Bài tập
2. Các loại từ phức.
II. Thành ngữ
1. Ôn lại khái niệm.
2. Bài tập.
III. Nghĩa của từ .
1. Ôn lại khái niệm.
2. Bài tập.
IV. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ .
1. Ôn lại khái niệm.
2. Bài tập.
a. Từ nhiều nghĩa.
b.Hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
a. Từ đơn.
b. Từ phức .
Xin chân thành cảm ơn
các thầy cô giáo đã về dự giờ thăm lớp
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đoàn Thị Loan
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)