Bài 9. Tổng kết về từ vựng (Từ đơn, từ phức,... từ nhiều nghĩa; Từ đồng âm,... trường từ vựng)
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Tuoi |
Ngày 07/05/2019 |
27
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Tổng kết về từ vựng (Từ đơn, từ phức,... từ nhiều nghĩa; Từ đồng âm,... trường từ vựng) thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng
Quý thầy cô cùng các em về dự giờ thăm lớp
Người thực hiện: Nguyễn Thị Tươi
Môn: Ngữ văn
Lớp: 9A
Kiểm tra bài cũ
Cấu tạo từ
Hoàn thành sơ đồ sau.
Từ đơn
Từ phức
Từ ghép
Từ láy
Tiết 42
Tổng kết từ vựng Tiếng Việt
I. Từ đơn, từ phức
1.Khái niệm
Từ chỉ gồm một tiếng là từ đơn. Từ gồm hai hoặc nhiều tiếng là từ phức.
2.Các loại từ phức
Từ phức
Từ ghép
Từ láy
Những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa được gọi là từ ghép.
Những từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng được gọi là từ từ láy.
3. Bài tập
* Bài 1
Tiết 42
Tổng kết từ vựng Tiếng Việt
I. Từ đơn, từ phức
1.Khái niệm
2.Các loại từ phức
3. Bài tập
- Bài 1
ngặt nghèo, nho nhỏ, giam giữ, gật gù, bó buộc, tươi tốt, lạnh lùng, bọt bèo, xa xôi, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn, lấp lánh.
- Bài 2
- Từ láy:
- Từ ghép:
nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng, xa xôi, lấp lánh.
ngặt nghèo, giam giữ, bó buộc, tươi tốt , bọt bèo, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn.
Tiết 42
Tổng kết từ vựng Tiếng Việt
I. Từ đơn, từ phức
1.Khái niệm
2.Các loại từ phức
3. Bài tập
- Bài 1
ngặt nghèo, nho nhỏ, giam giữ, gật gù, bó buộc, tươi tốt, lạnh lùng, bọt bèo, xa xôi, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn, lấp lánh.
- Bài 2
- Bài 3
- Từ láy:
- Từ ghép:
nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng, xa xôi, lấp lánh.
ngặt nghèo, giam giữ, bó buộc, tươi tốt , bọt bèo, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn.
- Trong các từ láy sau, từ láy nào có sự "giảm nghĩa" và từ láy nào có sự "tăng nghĩa" so với nghĩa của yếu tố gốc?
trăng trắng,
xôm xốp,
sạch sành sanh,
đèm đẹp,
sát sàn sạt,
nho nhỏ,
lành lạnh.
nhấp nhô,
trăng trắng,
đèm đẹp,
xôm xốp,
lành lạnh,
nho nhỏ.
sạch sành sanh,
sát sàn sạt,
nhấp nhô.
Tiết 42
Tổng kết từ vựng Tiếng Việt
I. Từ đơn, từ phức
1.Khái niệm
3. Bài tập
- Bài 1
- Bài 2
- Bài 3
II. Thành ngữ
1. Khái niệm
- Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định,biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
2. Bài tập
- Bài tập 1
Thành ngữ
Tục ngữ
- Đánh trống bỏ dùi
- Được voi đòi tiên
- Nước mắt cá sấu
- Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng
- Chó treo mèo đậy
+ Thành ngữ: thường là một ngữ cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
+ Tục ngữ: thường là một câu, thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt.
2.Các loại từ phức
Tiết 42
Tổng kết từ vựng Tiếng Việt
I. Từ đơn, từ phức
1.Khái niệm
3. Bài tập
- Bài 1
- Bài 2
- Bài 3
II. Thành ngữ
1. Khái niệm
2. Bài tập
- Bài tập 1
Thành ngữ
Tục ngữ
- Đánh trống bỏ dùi: làm việc không đến nơi đến chốn, bỏ dở, thiếu trách nhiệm.
- Được voi đòi tiên: tham lam, được cái này lại muốn cái khác cao hơn.
- Nước mắt cá sấu: sự thông cảm, thương xót giả dối nhằm đánh lừa người khác
- Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng: hoàn cảnh, môi trường xã hội có ảnh hưởng quan trọng đến tính cách, đạo đức của con người.
- Chó treo mèo đậy: muốn giữ gìn thức ăn, với chó phải treo lên, với mèo phải đậy lại.
2.Các loại từ phức
- Bài tập 2
1
2
3
Trò chơi mở hộp số kiến thức
Tiết 42
Tổng kết từ vựng Tiếng Việt
I. Từ đơn, từ phức
1.Khái niệm
3. Bài tập
- Bài 1
- Bài 2
- Bài 3
II. Thành ngữ
1. Khái niệm
2. Bài tập
- Bài tập 1
2.Các loại từ phức
- Bài tập 2
Hộp số 1: Tìm thành ngữ có yếu tố chỉ động vật? Giải thích và đặt câu?
- ếch ngồi đáy giếng
- đầu voi đuôi chuột
- thả hổ về rừng
mỡ để miệng mèo
mèo mả gà đồng
1
2
3
Tiết 42
Tổng kết từ vựng Tiếng Việt
I. Từ đơn, từ phức
1.Khái niệm
3. Bài tập
- Bài 1
- Bài 2
- Bài 3
II. Thành ngữ
1. Khái niệm
2. Bài tập
- Bài tập 1
2.Các loại từ phức
- Bài tập 2
Hộp số 1: Tìm thành ngữ có yếu tố chỉ động vật? Giải thích và đặt câu?
- ếch ngồi đáy giếng
- đầu voi đuôi chuột
- thả hổ về rừng
mỡ để miệng mèo
mèo mả gà đồng
Hộp số 2: Tìm thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật? Giải thích và đặt câu?
- dây cà ra dây muống
- cưỡi ngựa xem hoa
- cây nhà lá vườn
- bèo dạt mây trôi
1
2
3
Tiết 42
Tổng kết từ vựng Tiếng Việt
I. Từ đơn, từ phức
1.Khái niệm
3. Bài tập
- Bài 1
- Bài 2
- Bài 3
II. Thành ngữ
1. Khái niệm
2. Bài tập
- Bài tập 1
2.Các loại từ phức
- Bài tập 2
- Bài tập 3
Hộp ô số 3: Tìm dẫn chứng về việc sử dụng thành ngữ trong văn chương?
Thân em vừa trắng, lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
(Hồ Xuân Hương, Bánh trôi nước)
Một đời được mấy anh hùng
Bõ chi cá chậu chim lồng mà chơi
(Nguyễn Du,Truyện Kiều)
Tiết 42
Tổng kết từ vựng Tiếng Việt
I. Từ đơn, từ phức
1.Khái niệm
3. Bài tập
II. Thành ngữ
1. Khái niệm
2. Bài tập
2.Các loại từ phức
III. Nghĩa của từ.
1.Khái niệm
Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ.) mà từ biểu thị.
2. Bài tập
a.Nghĩa của từ mẹ là "người phụ nữ, có con, nói trong quan hệ với con."
Câu 1: Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu cấu tạo từ nào?
A. Từ đơn
B. Từ phức
Câu 2: Điền thêm yếu tố vào chỗ trống (.) để thành ngữ được trọn vẹn.
A.Lời.. .tiếng.. B.Một nắng hai..
C. Bách chiến bách. D. Sinh . lập nghiệp
Câu 3: Hãy điền các từ: Học hỏi, học lỏm, học hành, học tập vào chỗ trống trong những câu dưới đây sao cho phù hợp:
-.....: học và luyện tập để có hiểu biết, có kĩ năng.
-......: nghe hoặc thấy người ta làm rồi làm theo, chứ không được ai trực tiếp dạy bảo.
-.....: tìm tòi, hỏi han để học tập.
Câu 1: Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu cấu tạo từ nào?
A. Từ đơn
B. Từ phức
Câu 2: Điền thêm yếu tố vào chỗ trống (.) để thành ngữ được trọn vẹn.
A.Lời ăn tiếng nói B.Một nắng hai sương.
C. Bách chiến bách thắng. D. Sinh cơ lập nghiệp
Câu 3: Hãy điền các từ: Học hỏi, học lỏm, học hành, học tập vào chỗ trống trong những câu dưới đây sao cho phù hợp:
- Học tập : học và luyện tập để có hiểu biết, có kĩ năng.
Học lỏm : nghe hoặc thấy người ta làm rồi làm theo, chứ không được ai trực tiếp dạy bảo
Học hỏi: tìm tòi, hỏi han để học tập.
Quý thầy cô cùng các em về dự giờ thăm lớp
Người thực hiện: Nguyễn Thị Tươi
Môn: Ngữ văn
Lớp: 9A
Kiểm tra bài cũ
Cấu tạo từ
Hoàn thành sơ đồ sau.
Từ đơn
Từ phức
Từ ghép
Từ láy
Tiết 42
Tổng kết từ vựng Tiếng Việt
I. Từ đơn, từ phức
1.Khái niệm
Từ chỉ gồm một tiếng là từ đơn. Từ gồm hai hoặc nhiều tiếng là từ phức.
2.Các loại từ phức
Từ phức
Từ ghép
Từ láy
Những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa được gọi là từ ghép.
Những từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng được gọi là từ từ láy.
3. Bài tập
* Bài 1
Tiết 42
Tổng kết từ vựng Tiếng Việt
I. Từ đơn, từ phức
1.Khái niệm
2.Các loại từ phức
3. Bài tập
- Bài 1
ngặt nghèo, nho nhỏ, giam giữ, gật gù, bó buộc, tươi tốt, lạnh lùng, bọt bèo, xa xôi, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn, lấp lánh.
- Bài 2
- Từ láy:
- Từ ghép:
nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng, xa xôi, lấp lánh.
ngặt nghèo, giam giữ, bó buộc, tươi tốt , bọt bèo, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn.
Tiết 42
Tổng kết từ vựng Tiếng Việt
I. Từ đơn, từ phức
1.Khái niệm
2.Các loại từ phức
3. Bài tập
- Bài 1
ngặt nghèo, nho nhỏ, giam giữ, gật gù, bó buộc, tươi tốt, lạnh lùng, bọt bèo, xa xôi, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn, lấp lánh.
- Bài 2
- Bài 3
- Từ láy:
- Từ ghép:
nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng, xa xôi, lấp lánh.
ngặt nghèo, giam giữ, bó buộc, tươi tốt , bọt bèo, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn.
- Trong các từ láy sau, từ láy nào có sự "giảm nghĩa" và từ láy nào có sự "tăng nghĩa" so với nghĩa của yếu tố gốc?
trăng trắng,
xôm xốp,
sạch sành sanh,
đèm đẹp,
sát sàn sạt,
nho nhỏ,
lành lạnh.
nhấp nhô,
trăng trắng,
đèm đẹp,
xôm xốp,
lành lạnh,
nho nhỏ.
sạch sành sanh,
sát sàn sạt,
nhấp nhô.
Tiết 42
Tổng kết từ vựng Tiếng Việt
I. Từ đơn, từ phức
1.Khái niệm
3. Bài tập
- Bài 1
- Bài 2
- Bài 3
II. Thành ngữ
1. Khái niệm
- Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định,biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
2. Bài tập
- Bài tập 1
Thành ngữ
Tục ngữ
- Đánh trống bỏ dùi
- Được voi đòi tiên
- Nước mắt cá sấu
- Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng
- Chó treo mèo đậy
+ Thành ngữ: thường là một ngữ cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
+ Tục ngữ: thường là một câu, thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt.
2.Các loại từ phức
Tiết 42
Tổng kết từ vựng Tiếng Việt
I. Từ đơn, từ phức
1.Khái niệm
3. Bài tập
- Bài 1
- Bài 2
- Bài 3
II. Thành ngữ
1. Khái niệm
2. Bài tập
- Bài tập 1
Thành ngữ
Tục ngữ
- Đánh trống bỏ dùi: làm việc không đến nơi đến chốn, bỏ dở, thiếu trách nhiệm.
- Được voi đòi tiên: tham lam, được cái này lại muốn cái khác cao hơn.
- Nước mắt cá sấu: sự thông cảm, thương xót giả dối nhằm đánh lừa người khác
- Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng: hoàn cảnh, môi trường xã hội có ảnh hưởng quan trọng đến tính cách, đạo đức của con người.
- Chó treo mèo đậy: muốn giữ gìn thức ăn, với chó phải treo lên, với mèo phải đậy lại.
2.Các loại từ phức
- Bài tập 2
1
2
3
Trò chơi mở hộp số kiến thức
Tiết 42
Tổng kết từ vựng Tiếng Việt
I. Từ đơn, từ phức
1.Khái niệm
3. Bài tập
- Bài 1
- Bài 2
- Bài 3
II. Thành ngữ
1. Khái niệm
2. Bài tập
- Bài tập 1
2.Các loại từ phức
- Bài tập 2
Hộp số 1: Tìm thành ngữ có yếu tố chỉ động vật? Giải thích và đặt câu?
- ếch ngồi đáy giếng
- đầu voi đuôi chuột
- thả hổ về rừng
mỡ để miệng mèo
mèo mả gà đồng
1
2
3
Tiết 42
Tổng kết từ vựng Tiếng Việt
I. Từ đơn, từ phức
1.Khái niệm
3. Bài tập
- Bài 1
- Bài 2
- Bài 3
II. Thành ngữ
1. Khái niệm
2. Bài tập
- Bài tập 1
2.Các loại từ phức
- Bài tập 2
Hộp số 1: Tìm thành ngữ có yếu tố chỉ động vật? Giải thích và đặt câu?
- ếch ngồi đáy giếng
- đầu voi đuôi chuột
- thả hổ về rừng
mỡ để miệng mèo
mèo mả gà đồng
Hộp số 2: Tìm thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật? Giải thích và đặt câu?
- dây cà ra dây muống
- cưỡi ngựa xem hoa
- cây nhà lá vườn
- bèo dạt mây trôi
1
2
3
Tiết 42
Tổng kết từ vựng Tiếng Việt
I. Từ đơn, từ phức
1.Khái niệm
3. Bài tập
- Bài 1
- Bài 2
- Bài 3
II. Thành ngữ
1. Khái niệm
2. Bài tập
- Bài tập 1
2.Các loại từ phức
- Bài tập 2
- Bài tập 3
Hộp ô số 3: Tìm dẫn chứng về việc sử dụng thành ngữ trong văn chương?
Thân em vừa trắng, lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
(Hồ Xuân Hương, Bánh trôi nước)
Một đời được mấy anh hùng
Bõ chi cá chậu chim lồng mà chơi
(Nguyễn Du,Truyện Kiều)
Tiết 42
Tổng kết từ vựng Tiếng Việt
I. Từ đơn, từ phức
1.Khái niệm
3. Bài tập
II. Thành ngữ
1. Khái niệm
2. Bài tập
2.Các loại từ phức
III. Nghĩa của từ.
1.Khái niệm
Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ.) mà từ biểu thị.
2. Bài tập
a.Nghĩa của từ mẹ là "người phụ nữ, có con, nói trong quan hệ với con."
Câu 1: Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu cấu tạo từ nào?
A. Từ đơn
B. Từ phức
Câu 2: Điền thêm yếu tố vào chỗ trống (.) để thành ngữ được trọn vẹn.
A.Lời.. .tiếng.. B.Một nắng hai..
C. Bách chiến bách. D. Sinh . lập nghiệp
Câu 3: Hãy điền các từ: Học hỏi, học lỏm, học hành, học tập vào chỗ trống trong những câu dưới đây sao cho phù hợp:
-.....: học và luyện tập để có hiểu biết, có kĩ năng.
-......: nghe hoặc thấy người ta làm rồi làm theo, chứ không được ai trực tiếp dạy bảo.
-.....: tìm tòi, hỏi han để học tập.
Câu 1: Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu cấu tạo từ nào?
A. Từ đơn
B. Từ phức
Câu 2: Điền thêm yếu tố vào chỗ trống (.) để thành ngữ được trọn vẹn.
A.Lời ăn tiếng nói B.Một nắng hai sương.
C. Bách chiến bách thắng. D. Sinh cơ lập nghiệp
Câu 3: Hãy điền các từ: Học hỏi, học lỏm, học hành, học tập vào chỗ trống trong những câu dưới đây sao cho phù hợp:
- Học tập : học và luyện tập để có hiểu biết, có kĩ năng.
Học lỏm : nghe hoặc thấy người ta làm rồi làm theo, chứ không được ai trực tiếp dạy bảo
Học hỏi: tìm tòi, hỏi han để học tập.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Tuoi
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)