Bài 9. Tổng kết về từ vựng (Từ đơn, từ phức,... từ nhiều nghĩa; Từ đồng âm,... trường từ vựng)
Chia sẻ bởi Nguyễn Lan Anh |
Ngày 07/05/2019 |
23
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Tổng kết về từ vựng (Từ đơn, từ phức,... từ nhiều nghĩa; Từ đồng âm,... trường từ vựng) thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
1
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
VỀ DỰ TIẾT HỌC HÔM NAY
NGỮ VĂN 9
2
TIẾT 43:
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
3
I.Từ đơn và từ phức:
1.Khái niệm:
Bài 2:Trong những từ sau, từ nào là từ ghép, từ nào là từ láy?
Ngặt nghèo, nho nhỏ,giam giữ,gật gù, bó buộc, tươi tốt, lạnh lùng, bọt bèo, xa xôi, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn, lấp lánh.
Tiết:43
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
Từ
Từ đơn:1 tiếng
Từ ghép: các tiếng quan hệ về nghĩa
Từ phức: 2 tiếng trở lên
Từ láy: các tiếng quan hệ về âm.
2.Từ ghép là: ngặt nghèo, giam giữ, bó buộc, tươi tốt, bọt bèo, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn.
Từ láy: (còn lại)
3.Từ láy có sự giảm nghĩa là: trăng trắng, đèm đẹp, nho nhỏ, lành lạnh, xôm xốp.
Bài 3:Từ láy nào có sự giảm nghĩa so với tiếng gốc?
Trăng trắng, sạch sành sanh,đèm đẹp, sát sàn sạt, nho nhỏ, lành lạnh, nhấp nhô, xôm xốp.
Tiết 43:
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
I.Từ đơn và từ phức:
II.Thành ngữ:
1.Khái niệm: là tổ hợp từ cố định, biểu thị một khái niệm.
-Thành ngữ là tổ hợp từ cố định, biểu thị một khái niệm.
-Tục ngữ là một câu cố định,có nhịp điệu, hình ảnh, biểu thị những kinh nghiệm.
2.a/gần mực thì đen, gần đèn thìsáng: môi trường xã hội có ảnh hưởng đến tính cách con ngườiTục ngữ.
b/đánh trống bỏ dùi: làm việc không đến nơi đến chốnThành ngữ.
c/chó treo mèo đậy: cách giữ gìn thức ănTục ngữ.
d/được voi đòi tiên: tham lam Thành ngữ
3.Thành ngữ có yếu tố động vật:như chó với mèo, như vịt nghe sấm.
Thành ngữ có yếu tố thực vật:dây cà ra dây muống, cưỡi ngựa xem hoa.
5
Tiết 43:
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
I.Từ đơn và từ phức
III.Nghĩa của từ:
1.Khái niệm:là nội dung mà từ biểu thị.
2.Chọn cách hiểu a/
3.Chọn cách hiểu a là đúng, vì dùng những từ chỉ tính chất giải thích cho tính từ.
II.Thành ngữ:
Bài 2: Chọn cách hiểu đúng trong những cách hiểu sau:
a/Nghĩa của từ mẹ là “người phụ nữ có con, nói trong quan hệ với con”.
b/Nghĩa của từ mẹ khác với nghĩa của từ bố ở phần nghĩa “người phụ nữ, có con”.
c/Nghĩa của từ mẹ không thay đổi trong hai câu: Mẹ em rất hiền và Thất bại là mẹ thành công.
d/Nghĩa của từ mẹ không có phần nào chung với từ bà.
Bài 3: Cách giải thích nào trong hai cách sau là đúng? Vì sao?
Độ lượng là:
a/đức tính rộng lượng dễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ.
b/rộng lượng, dễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ.
6
Tiết 43:
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
I.Từ đơn và từ phức:
II.Thành ngữ:
III.Nghĩa của từ:
IV.Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ:
1.Khái niệm: là hiện tượng thay đổi nghĩa để tạo ra từ nhiều nghĩa.
2.Từ “hoa” được dùng theo nghĩa chuyển.
Đây không phải là hiện tượng chuyển nghĩa, vì không tạo ra nghĩa mới, không đưa vào từ điển.
Bài 2:
Nỗi mình thêm tức nỗi nhà
Thềm hoa một bước lệ hoa mấy hàng.
7
-Nắm các khái niệm. Hoàn thành bài tập.
-Chuẩn bị: TỔNG KẾT TỪ VỰNG (tt)
+Ôn lại khái niệm từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, trường từ vựng.
+Dự kiến cách giải các bài tập
Hướng dẫn về nhà
Xin chân thành cảm ơn!
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
VỀ DỰ TIẾT HỌC HÔM NAY
NGỮ VĂN 9
2
TIẾT 43:
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
3
I.Từ đơn và từ phức:
1.Khái niệm:
Bài 2:Trong những từ sau, từ nào là từ ghép, từ nào là từ láy?
Ngặt nghèo, nho nhỏ,giam giữ,gật gù, bó buộc, tươi tốt, lạnh lùng, bọt bèo, xa xôi, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn, lấp lánh.
Tiết:43
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
Từ
Từ đơn:1 tiếng
Từ ghép: các tiếng quan hệ về nghĩa
Từ phức: 2 tiếng trở lên
Từ láy: các tiếng quan hệ về âm.
2.Từ ghép là: ngặt nghèo, giam giữ, bó buộc, tươi tốt, bọt bèo, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn.
Từ láy: (còn lại)
3.Từ láy có sự giảm nghĩa là: trăng trắng, đèm đẹp, nho nhỏ, lành lạnh, xôm xốp.
Bài 3:Từ láy nào có sự giảm nghĩa so với tiếng gốc?
Trăng trắng, sạch sành sanh,đèm đẹp, sát sàn sạt, nho nhỏ, lành lạnh, nhấp nhô, xôm xốp.
Tiết 43:
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
I.Từ đơn và từ phức:
II.Thành ngữ:
1.Khái niệm: là tổ hợp từ cố định, biểu thị một khái niệm.
-Thành ngữ là tổ hợp từ cố định, biểu thị một khái niệm.
-Tục ngữ là một câu cố định,có nhịp điệu, hình ảnh, biểu thị những kinh nghiệm.
2.a/gần mực thì đen, gần đèn thìsáng: môi trường xã hội có ảnh hưởng đến tính cách con ngườiTục ngữ.
b/đánh trống bỏ dùi: làm việc không đến nơi đến chốnThành ngữ.
c/chó treo mèo đậy: cách giữ gìn thức ănTục ngữ.
d/được voi đòi tiên: tham lam Thành ngữ
3.Thành ngữ có yếu tố động vật:như chó với mèo, như vịt nghe sấm.
Thành ngữ có yếu tố thực vật:dây cà ra dây muống, cưỡi ngựa xem hoa.
5
Tiết 43:
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
I.Từ đơn và từ phức
III.Nghĩa của từ:
1.Khái niệm:là nội dung mà từ biểu thị.
2.Chọn cách hiểu a/
3.Chọn cách hiểu a là đúng, vì dùng những từ chỉ tính chất giải thích cho tính từ.
II.Thành ngữ:
Bài 2: Chọn cách hiểu đúng trong những cách hiểu sau:
a/Nghĩa của từ mẹ là “người phụ nữ có con, nói trong quan hệ với con”.
b/Nghĩa của từ mẹ khác với nghĩa của từ bố ở phần nghĩa “người phụ nữ, có con”.
c/Nghĩa của từ mẹ không thay đổi trong hai câu: Mẹ em rất hiền và Thất bại là mẹ thành công.
d/Nghĩa của từ mẹ không có phần nào chung với từ bà.
Bài 3: Cách giải thích nào trong hai cách sau là đúng? Vì sao?
Độ lượng là:
a/đức tính rộng lượng dễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ.
b/rộng lượng, dễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ.
6
Tiết 43:
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
I.Từ đơn và từ phức:
II.Thành ngữ:
III.Nghĩa của từ:
IV.Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ:
1.Khái niệm: là hiện tượng thay đổi nghĩa để tạo ra từ nhiều nghĩa.
2.Từ “hoa” được dùng theo nghĩa chuyển.
Đây không phải là hiện tượng chuyển nghĩa, vì không tạo ra nghĩa mới, không đưa vào từ điển.
Bài 2:
Nỗi mình thêm tức nỗi nhà
Thềm hoa một bước lệ hoa mấy hàng.
7
-Nắm các khái niệm. Hoàn thành bài tập.
-Chuẩn bị: TỔNG KẾT TỪ VỰNG (tt)
+Ôn lại khái niệm từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, trường từ vựng.
+Dự kiến cách giải các bài tập
Hướng dẫn về nhà
Xin chân thành cảm ơn!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Lan Anh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)