Bài 9. Tổng kết về từ vựng (Từ đơn, từ phức,... từ nhiều nghĩa; Từ đồng âm,... trường từ vựng)

Chia sẻ bởi Lưu Văn Có | Ngày 07/05/2019 | 27

Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Tổng kết về từ vựng (Từ đơn, từ phức,... từ nhiều nghĩa; Từ đồng âm,... trường từ vựng) thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

Chào mừng thầy cô về dự giờ
Người dạy: Lưu Văn Có
Tiết 43
Tổng kết về từ vựng
I/. TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC:
1/. Ôn lại khái niệm từ đơn, từ phức. Phân biệt các loại từ phức:
Từ đơn và từ phức: Xét về mặt cấu tạo, từ tiếng Việt gồm 2 loại :
- Từ đơn : là từ chỉ gồm 1 tiếng.
- Từ phức : là từ gồm 2 hoặc nhiều tiếng. Trong từ phức có từ ghép và từ láy.
I/. TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC:
1/. Ôn lại khái niệm từ đơn, từ phức. Phân biệt các loại từ phức:
Từ đơn và từ phức: Xét về mặt cấu tạo từ tiếng Việt gồm 2 loại :
- Từ đơn : là từ chỉ gồm 1 tiếng.
- Từ phức : là từ gồm 2 hoặc nhiều tiếng. Trong từ phức có từ ghép và từ láy.
2/. Nhận diện từ ghép, từ láy:
- Từ láy: nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng, xa xôi, lấp lánh.
3. Phân biệt:
- Từ ghép: ngặt nghèo, giam giữ, bó buộc, tươi tốt, bọt bèo, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn.
trang trắng,
xôm xốp,
sạch sành sanh,
đèm đẹp,
sát sàn sạt,
nho nhỏ,
lành lạnh,
nhấp nhô,
3. Trong các từ láy sau, từ láy nào có sự "giảm nghĩa" và từ láy nào có sự "tăng nghĩa" so với nghĩa của yếu tố gốc?
I/. TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC:
1/. Ôn lại khái niệm từ đơn, từ phức. Phân biệt các loại từ phức:
Từ đơn và từ phức: Xét về mặt cấu tạo từ tiếng Việt gồm 2 loại :
- Từ đơn : là từ chỉ gồm 1 tiếng.
- Từ phức : là từ gồm 2 hoặc nhiều tiếng. Trong từ phức có từ ghép và từ láy.
2/. Nhận diện từ ghép, từ láy:
- Từ láy: nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng, xa xôi, lấp lánh.
3. Phân biệt:
- Từ ghép: ngặt nghèo, giam giữ, bó buộc, tươi tốt, bọt bèo, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn.
- Từ láy có sự giảm nghĩa: trăng trắng, đèm đẹp, nho nhỏ, lành lạnh, xôm xốp.
-Từ láy có sự tăng nghĩa : sạch sành sanh, sát sàn sạt, nhấp nhô.
II/. TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ:
1/. Ôn lại khái niệm từ đơn, từ phức. Phân biệt các loại từ phức:
1/.Khái niệm:
a/. Từ nhiều nghĩa: Một từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa.
-Từ một nghĩa: xe đạp, máy nổ.
-Từ nhiều nghĩa: chân, mũi , xuân.
b/. Hiện tượng chuyển nghĩa của từ: Chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ tạo ra những từ nhiều nghĩa. Trong từ nhiều nghĩa có nghĩa gốc và nghĩa chuyển.
Trong hai câu thơ sau, từ hoa trong thềm hoa, lệ hoa được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? Có thể coi đây là hiện tượng chuyển nghĩa làm xuất hiện từ nhiều nghĩa được không? Vì sao?
Nỗi mình thêm tức nỗi nhà
Thềm hoa một bước lệ hoa mấy hàng
(Nguyễn Du, Truyện Kiều)
-> Từ hoa được dùng theo nghĩa chuyển. Nhưng không thể coi đây là hiện tượng nghĩa chuyển làm xuất hiện từ nhiều nghĩa mới vì nghĩa này của từ hoa chỉ xuất hiện tạm thời trong văn cảnh này, chưa có tính ổn định.
1/. Cho đoạn trích :
"Mặt trời xế trưa bị mây che lỗ đỗ. Những tia nắng dát vàng một vùng biển tròn, làm nổi bật những cánh buồm duyên dáng, như ánh sáng chiếu đèn sân khấu khổng lồ đang chiếu cho các nàng tiên trên biển múa vui."
Tìm từ ghép và từ láy trong đoạn trích trên.
- Từ ghép : mặt trời, tia nắng , vùng biển, nổi bật, cánh buồm, ánh sáng, sân khấu, khổng lồ, nàng tiên, duyên dáng
- Từ láy : lỗ đỗ
BÀI TẬP:
2/.Xếp từ láy vào từng cột cho phù hợp :
lom khom, ồm ồm, khanh khách, oang oang, hì hì, lừ đừ, hà hà, ngất ngưỡng, eo éo, hề hề, khúc khích, loạng choạng, tất tưởi, chậm chạp, the thé.
- Từ láy miêu tả tiếng cười:

- Từ láy miêu tả tiếng nói:

- Từ láy miêu tả dáng đi:

BÀI TẬP:
khanh khách, hì hì, hà hà, hề hề, khúc khích
ồm ồm, oang oang, the thé
lom khom, lừ đừ, ngất ngưỡng, loạng choạng, tất tưởi, chậm chạp
3/. Hiện tượng chuyển nghĩa của từ :
- Trong các trường hợp sau, từ cứng trong những trường hợp nào là nghĩa chuyển?
A. Bạn ấy học cứng
B. Nước cứng
C. Giải quyết công việc hơi cứng
D. Gỗ lim cứng như sắt
E. Dáng đi cứng
G. Lạnh cứng cả chân.
- Trong các câu sau, từ tối nào được dùng theo nghĩa gốc ?
A. Trời đã tối rồi.
B. Tôi làm tối mặt tối mày.
C. Cậu ấy tối dạ quá.
BÀI TẬP:
4/. Xếp các từ sau đây được hiểu theo nghĩa gốc và nghĩa chuyển:
đàn ngọt hát hay, dẻo mồm dẻo miệng, đầu đường xó chợ, mắt lá răm, tay buôn, mặt hoa da phấn, góc bể chân trời, khôn nhà dại chợ.
BÀI TẬP:
A. Nghĩa gốc:


B. Nghĩa chuyển:

mắt lá răm, mặt hoa da phấn
đàn ngọt hát hay, dẻo mồm dẻo miệng, đầu đường xó chợ, tay buôn , góc bể chân trời, khôn nhà dại chợ.
I/. TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC:
1/. Ôn lại khái niệm từ đơn, từ phức. Phân biệt các loại từ phức:
Từ đơn và từ phức: Xét về mặt cấu tạo từ tiếng Việt gồm 2 loại :
- Từ đơn : là từ chỉ gồm 1 tiếng.
- Từ phức : là từ gồm 2 hoặc nhiều tiếng. Trong từ phức có từ ghép và từ láy.
2/. Nhận diện từ ghép, từ láy:
- Từ láy: nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng, xa xôi, lấp lánh.
3. Phân biệt:
- Từ ghép: ngặt nghèo, giam giữ, bó buộc, tươi tốt, bọt bèo, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn.
- Từ láy có sự giảm nghĩa: trăng trắng, đèm đẹp, nho nhỏ, lành lạnh, xôm xốp.
-Từ láy có sự tăng nghĩa : sạch sành sanh, sát sàn sạt, nhấp nhô.
II/. TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ:
1/. Ôn lại khái niệm từ đơn, từ phức. Phân biệt các loại từ phức:
1/.Khái niệm:
a/. Từ nhiều nghĩa: Một từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa.
-Từ một nghĩa: xe đạp, máy nổ.
-Từ nhiều nghĩa: chân, mũi , xuân.
b/. Hiện tượng chuyển nghĩa của từ: Chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ tạo ra những từ nhiều nghĩa. Trong từ nhiều nghĩa có nghĩa gốc và nghĩa chuyển.
III/. HÖÔÙNG DAÃN VEÀ NHAØ:
- Hoïc baøi :

- Soïan baøi :
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lưu Văn Có
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)