Bài 9. Tổng kết về từ vựng (Từ đơn, từ phức,... từ nhiều nghĩa; Từ đồng âm,... trường từ vựng)
Chia sẻ bởi Vương Bích Thủy |
Ngày 07/05/2019 |
25
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Tổng kết về từ vựng (Từ đơn, từ phức,... từ nhiều nghĩa; Từ đồng âm,... trường từ vựng) thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
PGD & DT TX DI AN
TRƯỜNG THCS TÂN BÌNH.
TIẾNG VIỆT 9
GVBM: VƯƠNG BÍCH THUỶ
v
v
v
Kiểm tra bài cũ
Có mấy cách trau dồi vốn từ? Hãy nêu ra?
Có hai cách trau dồi vốn từ:
+Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ.
+Rèn luyện để làm tăng vốn từ.
Giáo viên soạn giảng: Vương Bích Thuỷ
T?NG K?T T? V?NG (Tiết 40.)
(T? Don, t? Ph?c, Thnh ng?, Nghia c?a t?, t? nhi?u nghhia v hi?n tu?ng chuy?n nghia c?a t?.)
I/ T? Don và t? ph?c:
? 1/ Ơn t?p khi ni?m:
-T? don.
-T? Ph?c.
Giáo viên soạn giảng: Vương Bích Thuỷ
Thế nào là t? don? VD?
-Từ đơn do một hoặc hai tiếng tạo nên.
VD:Gà, Vịt…
Thế nào là từ Phức? VD?
-Từ phức: Do hai hoặc nhiều tiếng tạo thành.
VD: lom khom, khệ nệ, sát sàn sạt.
Từ Phức gồm có mấy loại?
-Từ Phức gồm hai loại: Từ ghép và từ láy
Từ ghép và từ láy là những từ như thế nào?
+Từ ghép: được cấu tạo bởi những tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.
VD: nhà cửa, ông bà, cha mẹ…
+Từ láy: được cấu tạo bởi các tiếng có quan hệ với nhau về mặt âm .
VD: ầm ầm, rào rào…
Giáo viên soạn giảng: Vương Bích Thuỷ
Bài tập 2/122:
HS thảo luận bàn ( 2phút) trả lời.
Giáo viên soạn giảng: Vương Bích Thuỷ
Bài tập 2/122
Trong những từ sau từ nào là từ ghép, từ nào là từ láy:ngặt nghèo, nho nhỏ, giam giữ,gật gù, bó buộc, tươi tốt, lạnh lùng,bọt bèo, xa xôi, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn, lấp lánh.
Bài tập 2/122
-Từ ghép: ngặt nghèo,giam giữ, bó buộc, bọt bèo, cỏ cây, tươi tốt, đưa đón, nhường nhịn , rơi rụng, mong muốn.
-Từ láy: nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng, xa xôi, lấp lánh
Giáo viên soạn giảng: Vương Bích Thuỷ
Bài tập 3/123
Trong những từ láy sau đây, từ láy nào có sự “giảm nghĩa”và từ láy nào có sự “tăng nghĩa” so với nghĩa của yếu tố gốc: trăng trắng, sạch sành sanh, đèm đẹp,sát sàn sạt, nho nhỏ, lành lạnh, nhấp nhô,xôm xốp.
Bài tập 3/123
-Từ láy có sự giảm nghĩa so với nghĩa gốc: trăng trắng, đèm đẹp, nho nhỏ, lành lạnh, xôm xốp.
- Từ láy có sự tăng nghĩa so với nghĩa gốc: sạch sành sanh, sát sàn sạt, nhấp nhô.
Giáo viên soạn giảng: Vương Bích Thuỷ
T?NG K?T T? V?NG (Tiết 40.)
(T? Don, t? Ph?c, Thnh ng?, Nghia c?a t?, t? nhi?u nghhia v hi?n tu?ng chuy?n nghia c?a t?.)
I/ T? Don và t? ph?c:
1/ Ơn t?p khi ni?m:
-T? don.
-T? Ph?c.
II/ Thnh ng?:
1/ Ơn t?p khi ni?m Thnh ng?:
Giáo viên soạn giảng: Vương Bích Thuỷ
Thế nào là thành ngữ?
*Thành ngữ:
là loại cụm từ có cấu tạo cố định biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. Nghĩa của thành ngữ thường là nghĩa bóng
Giáo viên soạn giảng: Vương Bích Thuỷ
Giáo viên soạn giảng: Vương Bích Thuỷ
- Tổ hợp từ là thành ngữ: b, c, d, e.
- Tổ hợp từ (a) là tục ngữ.
+"Gần mực…thì sáng": hoàn cảnh, môi trường XH có ảnh hưởng quan trọng đến tính cách, đạo đức của con người.
+ "Đánh trống bỏ dùi": làm việc không đến nơi, bỏ dở, thiếu trách nhiệm.
+ "Chó treo mèo đậy": muốn giữ gìn thức ăn với chó thì phải treo lên, với mèo thì phải đậy lại.
+ "Được voi đòi tiên": tham lam được cái này muốn cái khác hơn.
+ "Nước mắt cá sấu": sự thông cảm thương xót, giả dối nhằm đánh lừa.
Giáo viên soạn giảng: Vương Bích Thuỷ
Bài tập 3: Mục II Tìm 2 thành ngữ có yếu tố chỉ động vật và 2 thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật. Giải thích ý nghĩa và đặt câu với mỗi thành ngữ đã tìm được.
Bài tập 3: Mục II
- Thành ngữ có yếu tố chỉ động vật:
+ Đầu voi đuôi chuột: công việc lúc đầu làm tốt nhưng cuối cùng lại không ra gì.
+ Như chó với mèo: xung khắc, không hợp nhau
- Thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật:
+ Cây nhà lá vườn: những thức rau, hoa, quả do nhà trồng được (không cầu kì, bày vẽ)
+ Cưỡi ngựa xem hoa: việc làm mang tính chất hình thức, không có hiệu quả cao
Giáo viên soạn giảng: Vương Bích Thuỷ
Bài tập 4 mục II SGK/123
Tìm hai dẫn chứng về việc sử dụng thành ngữ trong văn chương
Bài tập 4: 2 dẫn chứng việc sử dụng thành ngữ trong văn chương
VD: Vợ chàng quỷ quái tinh ma
Phen này kẻ cắp bà già gặp nhau
(Thuý Kiều báo ân báo oán)
VD: Một hai nghiêng nước, nghiêng thành
Sắc đành đòi một, tài đành hoạ hai.
( Chị em Thuỳ Kiều)
Giáo viên soạn giảng: Vương Bích Thuỷ
III.Nghĩa của từ:
1. Ôn tập khái niệm
- Nghĩa của từ là toàn bộ nội dung mà từ biểu thị.
- Muốn hiểu đúng nghĩa của từ ta phải đặt từ trong câu cụ thể.
Giáo viên soạn giảng: Vương Bích Thuỷ
2.Bài tập:
Chọn cách hiểu đúng nhất trong những cách hiểu sau:
a. Nghĩa của từ mẹ là: "người phụ nữ, có con, nói trong quan hệ với con
b. Nghĩa của từ mẹ khác với nghĩa của từ bố ở phần nghĩa
“ người phụ nữ có con”
c. Nghĩa của từ mẹ không thay đổi ở hai câu: Mẹ em rất hiền và Thất bại là mẹ thành công.
d. Nghĩa của từ mẹ không có phần nào chung với nghĩa của từ bà
Giáo viên soạn giảng: Vương Bích Thuỷ
a.
3. Cách giải thích nào trong hai cách giải thích sau là đúng? Vì sao?
Độ lượng là:
a. Đức tính rộng lượng, dễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ.
b. Rộng lượng, dễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ.
Vì cách giải thích a vi phạm một nguyên tắc quan trọng phải tuân thủ khi giải thích nghĩa của từ, vì đã dùng một cụm từ có nghĩa thực thể để giải thích cho một từ chỉ đặc điểm, tính chất (độ lượng - tính từ)
Giáo viên soạn giảng: Vương Bích Thuỷ
b.
IV.Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ:
1. Ôn tập khái niệm:
-Từ nhiều nghĩa :Từ có thể có một hoặc nhiều nghĩa.
- Hiện tượng chuyển nghĩa của từ: Trong từ nhiều nghĩa, nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện từ đầu là cơ sở để hình thành các nghĩa khác.Nghĩa chuyển được hình thành trên cơ sở nghĩa gốc,có quan hệ với nghĩa gốc.
Giáo viên soạn giảng: Vương Bích Thuỷ
2.Bài tập:
Trong hai câu thơ sau, từ hoa trong thềm hoa và lệ hoa được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? Có thể coi đây là hiện tượng chuyển nghĩa làm xuất hiện ra từ nhiều nghĩa được không? Vì sao?
Từ hoa trong thềm hoa, lệ hoa được dùng theo nghĩa chuyển, nó chỉ có nghĩa như vậy trong văn cảnh này, chưa có trong từ điển nên không được coi là hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
Giáo viên soạn giảng: Vương Bích Thuỷ
SƠ ĐỒ TƯ DUY
Giáo viên soạn giảng: Vương Bích Thuỷ
Tiết học đến đây kết thúc.
Chúc thầy cô và các em
học sinh vui vẻ!
TRƯỜNG THCS TÂN BÌNH.
TIẾNG VIỆT 9
GVBM: VƯƠNG BÍCH THUỶ
v
v
v
Kiểm tra bài cũ
Có mấy cách trau dồi vốn từ? Hãy nêu ra?
Có hai cách trau dồi vốn từ:
+Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ.
+Rèn luyện để làm tăng vốn từ.
Giáo viên soạn giảng: Vương Bích Thuỷ
T?NG K?T T? V?NG (Tiết 40.)
(T? Don, t? Ph?c, Thnh ng?, Nghia c?a t?, t? nhi?u nghhia v hi?n tu?ng chuy?n nghia c?a t?.)
I/ T? Don và t? ph?c:
? 1/ Ơn t?p khi ni?m:
-T? don.
-T? Ph?c.
Giáo viên soạn giảng: Vương Bích Thuỷ
Thế nào là t? don? VD?
-Từ đơn do một hoặc hai tiếng tạo nên.
VD:Gà, Vịt…
Thế nào là từ Phức? VD?
-Từ phức: Do hai hoặc nhiều tiếng tạo thành.
VD: lom khom, khệ nệ, sát sàn sạt.
Từ Phức gồm có mấy loại?
-Từ Phức gồm hai loại: Từ ghép và từ láy
Từ ghép và từ láy là những từ như thế nào?
+Từ ghép: được cấu tạo bởi những tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.
VD: nhà cửa, ông bà, cha mẹ…
+Từ láy: được cấu tạo bởi các tiếng có quan hệ với nhau về mặt âm .
VD: ầm ầm, rào rào…
Giáo viên soạn giảng: Vương Bích Thuỷ
Bài tập 2/122:
HS thảo luận bàn ( 2phút) trả lời.
Giáo viên soạn giảng: Vương Bích Thuỷ
Bài tập 2/122
Trong những từ sau từ nào là từ ghép, từ nào là từ láy:ngặt nghèo, nho nhỏ, giam giữ,gật gù, bó buộc, tươi tốt, lạnh lùng,bọt bèo, xa xôi, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn, lấp lánh.
Bài tập 2/122
-Từ ghép: ngặt nghèo,giam giữ, bó buộc, bọt bèo, cỏ cây, tươi tốt, đưa đón, nhường nhịn , rơi rụng, mong muốn.
-Từ láy: nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng, xa xôi, lấp lánh
Giáo viên soạn giảng: Vương Bích Thuỷ
Bài tập 3/123
Trong những từ láy sau đây, từ láy nào có sự “giảm nghĩa”và từ láy nào có sự “tăng nghĩa” so với nghĩa của yếu tố gốc: trăng trắng, sạch sành sanh, đèm đẹp,sát sàn sạt, nho nhỏ, lành lạnh, nhấp nhô,xôm xốp.
Bài tập 3/123
-Từ láy có sự giảm nghĩa so với nghĩa gốc: trăng trắng, đèm đẹp, nho nhỏ, lành lạnh, xôm xốp.
- Từ láy có sự tăng nghĩa so với nghĩa gốc: sạch sành sanh, sát sàn sạt, nhấp nhô.
Giáo viên soạn giảng: Vương Bích Thuỷ
T?NG K?T T? V?NG (Tiết 40.)
(T? Don, t? Ph?c, Thnh ng?, Nghia c?a t?, t? nhi?u nghhia v hi?n tu?ng chuy?n nghia c?a t?.)
I/ T? Don và t? ph?c:
1/ Ơn t?p khi ni?m:
-T? don.
-T? Ph?c.
II/ Thnh ng?:
1/ Ơn t?p khi ni?m Thnh ng?:
Giáo viên soạn giảng: Vương Bích Thuỷ
Thế nào là thành ngữ?
*Thành ngữ:
là loại cụm từ có cấu tạo cố định biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. Nghĩa của thành ngữ thường là nghĩa bóng
Giáo viên soạn giảng: Vương Bích Thuỷ
Giáo viên soạn giảng: Vương Bích Thuỷ
- Tổ hợp từ là thành ngữ: b, c, d, e.
- Tổ hợp từ (a) là tục ngữ.
+"Gần mực…thì sáng": hoàn cảnh, môi trường XH có ảnh hưởng quan trọng đến tính cách, đạo đức của con người.
+ "Đánh trống bỏ dùi": làm việc không đến nơi, bỏ dở, thiếu trách nhiệm.
+ "Chó treo mèo đậy": muốn giữ gìn thức ăn với chó thì phải treo lên, với mèo thì phải đậy lại.
+ "Được voi đòi tiên": tham lam được cái này muốn cái khác hơn.
+ "Nước mắt cá sấu": sự thông cảm thương xót, giả dối nhằm đánh lừa.
Giáo viên soạn giảng: Vương Bích Thuỷ
Bài tập 3: Mục II Tìm 2 thành ngữ có yếu tố chỉ động vật và 2 thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật. Giải thích ý nghĩa và đặt câu với mỗi thành ngữ đã tìm được.
Bài tập 3: Mục II
- Thành ngữ có yếu tố chỉ động vật:
+ Đầu voi đuôi chuột: công việc lúc đầu làm tốt nhưng cuối cùng lại không ra gì.
+ Như chó với mèo: xung khắc, không hợp nhau
- Thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật:
+ Cây nhà lá vườn: những thức rau, hoa, quả do nhà trồng được (không cầu kì, bày vẽ)
+ Cưỡi ngựa xem hoa: việc làm mang tính chất hình thức, không có hiệu quả cao
Giáo viên soạn giảng: Vương Bích Thuỷ
Bài tập 4 mục II SGK/123
Tìm hai dẫn chứng về việc sử dụng thành ngữ trong văn chương
Bài tập 4: 2 dẫn chứng việc sử dụng thành ngữ trong văn chương
VD: Vợ chàng quỷ quái tinh ma
Phen này kẻ cắp bà già gặp nhau
(Thuý Kiều báo ân báo oán)
VD: Một hai nghiêng nước, nghiêng thành
Sắc đành đòi một, tài đành hoạ hai.
( Chị em Thuỳ Kiều)
Giáo viên soạn giảng: Vương Bích Thuỷ
III.Nghĩa của từ:
1. Ôn tập khái niệm
- Nghĩa của từ là toàn bộ nội dung mà từ biểu thị.
- Muốn hiểu đúng nghĩa của từ ta phải đặt từ trong câu cụ thể.
Giáo viên soạn giảng: Vương Bích Thuỷ
2.Bài tập:
Chọn cách hiểu đúng nhất trong những cách hiểu sau:
a. Nghĩa của từ mẹ là: "người phụ nữ, có con, nói trong quan hệ với con
b. Nghĩa của từ mẹ khác với nghĩa của từ bố ở phần nghĩa
“ người phụ nữ có con”
c. Nghĩa của từ mẹ không thay đổi ở hai câu: Mẹ em rất hiền và Thất bại là mẹ thành công.
d. Nghĩa của từ mẹ không có phần nào chung với nghĩa của từ bà
Giáo viên soạn giảng: Vương Bích Thuỷ
a.
3. Cách giải thích nào trong hai cách giải thích sau là đúng? Vì sao?
Độ lượng là:
a. Đức tính rộng lượng, dễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ.
b. Rộng lượng, dễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ.
Vì cách giải thích a vi phạm một nguyên tắc quan trọng phải tuân thủ khi giải thích nghĩa của từ, vì đã dùng một cụm từ có nghĩa thực thể để giải thích cho một từ chỉ đặc điểm, tính chất (độ lượng - tính từ)
Giáo viên soạn giảng: Vương Bích Thuỷ
b.
IV.Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ:
1. Ôn tập khái niệm:
-Từ nhiều nghĩa :Từ có thể có một hoặc nhiều nghĩa.
- Hiện tượng chuyển nghĩa của từ: Trong từ nhiều nghĩa, nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện từ đầu là cơ sở để hình thành các nghĩa khác.Nghĩa chuyển được hình thành trên cơ sở nghĩa gốc,có quan hệ với nghĩa gốc.
Giáo viên soạn giảng: Vương Bích Thuỷ
2.Bài tập:
Trong hai câu thơ sau, từ hoa trong thềm hoa và lệ hoa được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? Có thể coi đây là hiện tượng chuyển nghĩa làm xuất hiện ra từ nhiều nghĩa được không? Vì sao?
Từ hoa trong thềm hoa, lệ hoa được dùng theo nghĩa chuyển, nó chỉ có nghĩa như vậy trong văn cảnh này, chưa có trong từ điển nên không được coi là hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
Giáo viên soạn giảng: Vương Bích Thuỷ
SƠ ĐỒ TƯ DUY
Giáo viên soạn giảng: Vương Bích Thuỷ
Tiết học đến đây kết thúc.
Chúc thầy cô và các em
học sinh vui vẻ!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vương Bích Thủy
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)