Bài 9. Tổng kết về từ vựng (Từ đơn, từ phức,... từ nhiều nghĩa; Từ đồng âm,... trường từ vựng)

Chia sẻ bởi Võ Thị Thảo | Ngày 07/05/2019 | 23

Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Tổng kết về từ vựng (Từ đơn, từ phức,... từ nhiều nghĩa; Từ đồng âm,... trường từ vựng) thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG
Quý thầy cô giáo về dự giờ
Mơn Ng? van - Lớp 9A2
Môn Ngữ văn 9
Tiết 41
Bài: TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
Kiểm tra bài cũ
1.Muốn sử dụng tiếng Việt trước hết
cần trau dồi vốn từ để làm gì?
2. Làm thế nào để làm tăng vốn từ ?
TL: Muốn sử dụng tiếng Việt trước hết cần
trau dồi vốn từ. Rèn luyện để nắm được đầy
đủ và chính xác nghĩa của từ và cách dùng
từ là việc rất quan trọng để trau dồi vốn từ.
Kiểm tra bài cũ
2. Làm thế nào để làm tăng vốn từ ?
TL: Rèn luyện để làm tăng thêm những từ chưa biết và làm tăng vốn từ là việc làm thường xuyên để trau dồi vốn.
Chọn cách giải nghĩa cho các từ sau
A
1/ Tuyệt chủng
2/ Tuyệt giao
3/ Tuyệt tự
4/ Tuyệt thực
B
a/ Nh?n an ho�n to�n
b/ Khụng cú con n?i dừi
c/ B? m?t h?n gi?ng nũi
d/ C?t d?t m?i quan h?
Tiết 41:
I.Từ đơn và từ phức
1. Khái niệm:
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
? Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức? Cho ví dụ
Từ chỉ gồm một tiếng là từ đơn.
Từ gồm hai hoặc nhiều tiếng là từ phức.
2. Các loại từ phức:
?Có mấy loại từ phức? Đó là những loại nào?
Có 2 loại :
?Thế nào là từ ghép? Thế nào là từ láy?
- Từ ghép : Các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.
- Từ láy: Các tiếng có quan hệ với về âm.
Hãy vẽ lại sơ đồ phân loại từ vựng Tiếng Việt
Tiết 41:
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
I.T? don v� t? ph?c
1.Khỏi ni?m:
2. Các loại từ phức:
3. Bài tập:
3.1:Trong những từ sau, từ nào là từ ghép, từ nào
là từ láy?
Ngặt nghèo, nho nhỏ, giam giữ, gật gù,bó buộc,tươi
tốt,lạnh lùng, bọt bèo, xa xôi,cỏ cây,đưa đón,
nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn, lấp lánh.
TL
TL
TL
TL
TL
Tiết: 41
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
I.Từ đơn và từ phức
1.Khái niệm:
2. C¸c lo¹i tõ phøc:
3. Bµi tËp:
3.2:Trong các từ láy sau, từ láy nào có sự "giảm nghĩa" và từ láy nào có sự "tăng nghĩa" so với nghĩa của yếu tố gốc?
Trăng trắng,
sạch sành sanh,
đèm đẹp,
sát sàn sạt,
nho nhỏ,
lành lạnh,
nhấp nhô,
xôm xốp
Tiết: 41
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
II. Thành ngữ:
1. Khái niệm:
?Thế nào là thành ngữ?
Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
?Phân biệt sự khác nhau giữa thành ngữ và tục ngữ.
+ Thành ngữ: thường là một ngữ cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
+ Tục ngữ: thường là một câu, thể hiện những nh?n d?nh, phỏn doỏn của nhân dân về mọi mặt.
I.Từ đơn và từ phức
Tiết: 41
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
2. Bài tập
2.1 Trong các tổ hợp từ sau, tổ hợp từ nào là thành ngữ tổ hợp từ nào là tục ngữ ? Giải thích nghĩa của mỗi thành ngữ, tục ngữ
a.Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng
b. Dánh trống bỏ dùi
c. Chó treo mèo đậy
d. Dược voi đòi tiên
e. Nước mắt cá sấu
II. Thành ngữ:
a. gần mực thì đen, gần đèn thì sáng
-> hoàn cảnh, môi trường xã hội có ảnh hưởng quan
trọng đến tính cách, đạo đức của con người.
b. đánh trống bỏ dùi
-> làm việc không đến nơi đến chốn, bỏ dở, thiếu
trách nhiệm.
c. chó treo mèo đậy
-> muốn giữ gìn thức ăn, với chó phải treo lên,
với mèo phải đậy lại.
d. được voi đòi tiên
->tham lam, được cái này lại muốn cái khác cao hơn.
e. nước mắt cá sấu
-> sự thông cảm, thương xót giả dối nhằm đánh lừa
người khác.
TRÒ CHƠI ĐOÁN CHỮ
Bài tập 3 + 4: Kết hợp
- Tìm 2 thành ngữ có yếu tố chỉ động vật và 2
thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật.
- Tìm 2 dẫn chứng về việc sử dụng thành ngữ
trong văn chương.
Bánh trôi nước.
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non.
nghiêng nước nghiêng thành
Một hai nghiêng nước ngiêng thành
Sắc đành đòi một tài đành họa hai
Đường vào Nghệ An
Đường vô xứ Nghệ quanh quanh
Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ.
Dây cà - dây muống.
Dây cà ra dây muống.
Thịt mỡ - mèo
Mỡ để miệng mèo
Tiết 41: TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
I.Từ đơn và từ phức
II.Thành ngữ
III.Nghĩa của từ
1. Khái niệm:
? Nghĩa của từ là gì?
Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ.) mà từ biểu thị.
III. Nghĩa của từ:
2. Bài tập
2.1: Chọn cách hiểu đúng trong những cách hiểu sau đây:
a. Nghĩa của từ mẹ là "người phụ nữ, có con, nói trong quan hệ với con."
b. Nghĩa của từ mẹ khác với nghĩa của từ bố ở phần
"người phụ nữ có con."
c. Nghĩa của từ mẹ không thay đổi trong hai câu:
Mẹ em rất hiền và Thất bại là mẹ thành công.
d. Nghĩa của từ mẹ không có phần nào chung với nghĩa của từ bà
a
III. Nghĩa của từ:
2. Bài tập:
2.2:Cách giải thích nào trong hai cách giải thích sau là đúng? Vì sao?
Độ lượng là:
a. Đức tính rộng lượng, dễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ.
b. Rộng lượng, dễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ.
b
Cách giải thích (a) vi phạm một nguyên tắc quan trọng phải tuân thủ khi giải thích nghĩa của từ, vì đã dùng một cụm từ có nghĩa thực thể (đức tính rộng lượng, dễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ - cụm danh từ ) để giải thích cho một từ chỉ đặc điểm, tính chất ( độ lượng – tính từ)
Tiết 41: TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
I. Từ đơn và từ phức
II. Thành ngữ
III.Nghĩa của từ
IV.Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ
1.Khái niệm:
? Thế nào là từ nhiều nghĩa
Từ nhiều nghĩa: là từ có từ hai nghĩa trở lên.
? Thế nào là hiện tượng chuyển nghĩa của từ?
-Hiện tượng chuyển nghĩa của từ: là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ, tạo ra những từ nhiều nghĩa.
-Trong từ nhiều nghĩa có:
+ Nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để hình thành nghĩa khác.
+ Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc.
Tiết 41: TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
IV.Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ
1.Khái niệm:
2. Bài tập: Th?o lu?n nhúm
Trong các câu thơ sau, từ hoa trong thềm hoa, lệ hoa
được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? Có
thể coi đây là hiện tượng chuyển nghĩa làm xuất hiện
từ nhiều nghĩa được không? Vì sao?
Nỗi mình thêm tức nỗi nhà,
Thềm hoa một bước lệ hoa mấy hàng!
(Nguyễn Du, Truyện Kiều)
Thảo luận nhóm
Nỗi mình thêm tức nỗi nhà,
Thềm hoa một bước lệ hoa mấy hàng!
(Nguyễn Du, Truyện Kiều)
TL:Từ hoa trong thềm hoa, lệ hoa được dùng theo nghĩa chuyển.Tuy nhiên không thể coi đây là hiện tượng chuyển nghĩa làm xuất hiện từ nhiều nghĩa, vì nghĩa chuyển này của từ hoa chỉ là nghĩa chuyển có tính chất lâm thời, nó chưa làm thay đổi nghĩa của từ
Bài tập củng cố
Câu 1: Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu cấu tạo từ nào?
A. Từ đơn
B. Từ phức
B
Câu 2: Điền thêm yếu tố vào chỗ trống (.) để thành ngữ được trọn vẹn.
Lời . . tiếng..
B. Một nắng hai ..
C. Bách chiến bách .
D. Sinh ... lập nghi?p
ăn
nói
thắng

sương
Câu3:Hãy điền các từ
học hỏi,
học tập,
học hành,
học lỏm
vào chỗ trống trong những câu dưới đây sao cho phù hợp:
-.....: học và luyện tập để có hiểu biết, có kĩ năng.
-......: nghe hoặc thấy người ta làm rồi làm theo, chứ không được ai trực tiếp dạy bảo.
-.....: tìm tòi, hỏi han để học tập.
Câu 4: Giải thích nghĩa của từ chân trong các trường hợp
sau:
Bài tập củng cố
a) Ông bị đau chân.
-> nghĩa gốc
->Bộ phận dưới cùng của cơ thể người, dùng để đi, đứng...
Dù ai nói ngả nói nghiêng
Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.
-> Bộ phận dưới cùng của một đồ vật (cái kiềng), có tác
dụng đỡ cho các bộ phận khác.
c) Dưới chân núi, có một đàn bò đang gặm cỏ.
-> nghĩa chuyển
-> nghĩa chuyển
-> Bộ phận dưới cùng của một số đồ vật, tiếp giáp và bám
chặt vào mặt nền..
Hướng dẫn về nhà
1. Bài cũ:
+ Học thuộc các khái niệm về: Từ đơn, từ phức, thành ngữ,
từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
+ Hoàn thành tất cả các bài tập vào vở.
+ V? l?i b?n d? tu duy n?i dung b�i h?c
2. Chuẩn bị bài mới:
Soạn bài: Tổng kết về từ vựng(Ti?p theo)
ễn l?i lý thuyết và làm các bài tập của các phần : Từ đồng
âm, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, cấp độ khái quát nghĩa của
từ và trường từ vựng.

Chân thành cảm ơn quí thầy cô
Cùng các em học sinh
Đến tham dự tiết học
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Võ Thị Thảo
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)