Bài 9. Tổng kết về từ vựng (Từ đơn, từ phức,... từ nhiều nghĩa; Từ đồng âm,... trường từ vựng)
Chia sẻ bởi Trịnh Xuân Toàn |
Ngày 07/05/2019 |
24
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Tổng kết về từ vựng (Từ đơn, từ phức,... từ nhiều nghĩa; Từ đồng âm,... trường từ vựng) thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
trường thcs long hưng
nhiệt liệt chào mừng
các thầy cô giáo về dự giờ ngữ văn lớp 9
Năm học 2013- 2014
Tổ khoa học xã hội
Üa
Tiết 43:
V. Từ đồng âm:
Tổng kết từ vựng
( Từ đồng âm....trường từ vựng )
Ví dụ 1: Mẹ em mua 1kg muối để muối dưa.
DT
ĐT
Ví dụ 2: Từ "Đầu" trong các câu sau có phảI là hiện tượng đồng âm không ?
- Đầu súng trăng treo ( Chính Hữu )
- Đầu sóng ngọn gió. ( Thành ngữ )
- Trên đầu những rác cùng rơm. ( Ca dao )
N.Gốc
N.Chuyển
N.Chuyển
Từ nhiều nghĩa
Từ đồng âm
Tiết 43: Tổng kết từ vựng ( Từ đồng âm....trường từ vựng )
* Phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa:
+ Giống nhau: - Có vỏ âm thanh giống nhau.
+ Khác nhau: - Từ đồng âm: Nghĩa hoàn toàn khác nhau. Không có mối liên hệ nào với nhau
- Từ nhiều nghĩa: Các ý khác nhau của từ vẫn có một nét nghĩa chung
Tiết 43: Tổng kết từ vựng ( Từ đồng âm....trường từ vựng )
µnh
Luyện tập:
Bài 1: Trong 2 trường hợp (a) và (b) sau đây, trường hợp nào có hiện tượng từ nhiều nghĩa, trường hợp nào có hiện tượng từ đồng âm ? Vì sao ?
a. Từ Lá trong:
Khi chiếc lá xa cành
Lá không còn màu xanh
Mà sao em xa anh
Đời vẫn xanh vời vợi
( Hồ Ngọc Sơn - Gửi em dưới quê làng )
Và trong câu: Công viên là lá phổi của thành phố.
Từ nhiều nghĩa: Lá 1: Nghĩa gốc
Lá 2: Nghĩa chuyển ( Theo phương thức ẩn dụ )
Tiết 43: Tổng kết từ vựng ( Từ đồng âm....trường từ vựng )
µnh
b. Từ Đường trong:
Đường ra trận mùa này đẹp lắm. ( Phạm Tiến Duật )
Và trong câu: Ngọt như đường
Từ đồng âm: ( vì nghĩa của các từ không có liên quan đến nhau )
Tiết 43: Tổng kết từ vựng ( Từ đồng âm....trường từ vựng )
µh
VI. Từ đồng nghĩa:
Ví dụ:
a. Đồng nghĩa là hiện tượng chỉ có trong một số ngôn ngữ trên thế giới.
c. Các từ đồng nghĩa với nhau bao giờ cũng có nghĩa hoàn toàn giống nhau.
d. Các từ đồng nghĩa với nhau có thể không thay thế nhau được trong nhiều trường hợp sử dụng.
- Ba, cha, bố… ( từ đồng nghĩa hoàn toàn )
- Chết, hi sinh, từ trần, bỏ mạng, toi mạng….( từ đồng nghĩa không hoàn toàn )
d
Bài tập: Chọn cách hiểu đúng trong những cách hiểu sau:
b. Đồng nghĩa bao giờ cũng là quan hệ nghĩa giữa hai từ, không có quan hệ đồng nghĩa giữa ba hoặc hơn ba từ.
Tiết 43: Tổng kết từ vựng ( Từ đồng âm....trường từ vựng )
µh
Bài tập 2:
Đọc câu sau:
Khi người ta đã ngoài bẩy mươi xuân thì tuổi tác càng cao, sức khỏe càng thấp
( Hồ Chí minh )
Cho biết dựa trên cơ sở nào từ xuân có thể thay thế cho từ tuổi ? Việc thay từ trong câu trên có tác dụng diễn đạt như thế nào ?
- Từ “Xuân ” có thể thay thế cho từ “ Tuổi ” vì “Xuân ” là chỉ một mùa trong năm. Khởi đầu một năm. Có nghĩa là khởi đầu một tuổi Chuyển nghĩa theo phương thức hoán dụ.
- Tác dụng: - Thể hiện tinh thần lạc quan của tác giả
- Tránh lặp với từ “ Tuổi tác ”
Tiết 43: Tổng kết từ vựng ( Từ đồng âm....trường từ vựng )
µh
- Cùng nhóm với Sống – Chết: Chẵn – lẻ, chiến tranh – hòa bình, già – trẻ, nông – sâu, giàu - nghèo
- Cùng nhóm với già – trẻ: nông – sâu, yêu – ghét, cao – thấp, nông – sâu, giàu - nghèo
- Rau già rau non ( Tính chất )
Bài tập 1:
Cho biết trong các cặp từ sau đây, cặp từ nào có quan hệ trái nghĩa:
Bài tập 2:
Cho những cặp từ trái nghĩa sau: Sống – Chết, yêu – ghét, chẵn – lẻ, cao – thấp, chiến tranh – hòa bình, già – trẻ, nông – sâu, giàu - nghèo
Có thể xếp những cặp từ trái nghĩa này thành hai nhóm: Nhóm 1 như: Sống – chết ( Không sống có nghĩa là đã chết, không chết có nghĩa là còn sống ).
Nhóm 2 như: Già – trẻ ( không già không có nghĩa là trẻ, không trẻ không có nghĩa là già ):
Hãy cho biết mỗi cặp từ trái nghĩa còn lại thuộc nhóm nào ?
VII. Từ tráI nghĩa
Người già người trẻ ( Độ tuổi )
- Rau già rau non ( Tính chất )
Bài tập 1:
Cho biết trong các cặp từ sau đây, cặp từ nào có quan hệ trái nghĩa:
Ông – Bà, xấu – đẹp, xa – gần, voi – chuột, thông minh – lười, chó – mèo, rộng – hẹp, giàu – khổ
Bài tập 2:
Cho những cặp từ trái nghĩa sau: Sống – Chết, yêu – ghét, chẵn – lẻ, cao – thấp, chiến tranh – hòa bình, già – trẻ, nông – sâu, giàu - nghèo
- Cùng nhóm với Sống – Chết: Chẵn – lẻ, chiến tranh – hòa bình, già – trẻ, nông – sâu, giàu - nghèo
- Cùng nhóm với già – trẻ: nông – sâu, yêu – ghét, cao – thấp, nông – sâu, giàu - nghèo
Nhóm 1: Sống – chết ( thường gọi là trái nghĩa lưỡng phân ) hai từ trái nghĩa kiểu này biểu thị hai khái niệm đối lập nhau, loại trừ nhau, khẳng định cái này nghĩa là phủ định cái kia không có khả năng kết hợp với các từ chỉ mức độ: Rất, hơi, lắm, quá.
Nhóm 2: Già – trẻ ( gọi là trái nghĩa thang độ ) hai từ trái nghĩa kiểu này biểu thị hai khái niệm có tính chất thang độ. Khẳng định cái này không có nghĩa là phủ định cái kia – có khả năng kết hợp với các từ chỉ mức độ
Có thể xếp những cặp từ trái nghĩa này thành hai nhóm: Nhóm 1 như: Sống – chết ( Không sống có nghĩa là đã chết, không chết có nghĩa là còn sống ).
Nhóm 2 như: Già – trẻ ( không già không có nghĩa là trẻ, không trẻ không có nghĩa là già ):
Hãy cho biết mỗi cặp từ trái nghĩa còn lại thuộc nhóm nào ?
* Gợi ý:
VẬT NUÔI
GIA SÚC
GIA CẦM
Trâu
Bò
Mèo
Gà
Vịt
Ngan
Mèo tam thể
Mèo mướp
Mèo vàng
TỪ
( xét về đặc điểm cấu tạo )
Từ đơn
Từ ghép
Từ phức
Từ láy
Từ ghép đẳng lập
Từ ghép chính phụ
Từ láy hoàn toàn
Từ láy bộ phận
Từ láy âm
Từ láy vần
Từ láy âm
CÂU
( chia theo mục đích nói )
Câu trần thuật
( Câu kể )
Từ láy âm
Câu nghi vấn
( Câu hỏi )
Câu cầu khiến
( Câu mệnh lệnh )
Câu cảm thán
( Câu cảm )
CÂU
( chia theo cấu trúc )
Câu đơn
Câu ghép đẳng lập
Câu ghép
Câu ghép chính phụ
Ví dụ:
- Dụng cụ để viết: Bút chì, bút bi, phấn, bút máy
- Trạng thái tâm lý: Buồn, vui, sợ hãi, phấn khởi…
- Trường từ vựng chân
Bộ phận của chân: Ngón chân, bàn chân, mắt cá chân….
Hoạt động của chân: Đi, chạy, nhảy……
Đặc điểm của chân: Gầy, béo…..
Bài tập:
Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để phân tích sự độc đáo trong cách dùng từ ở đoạn trích sau:
Chúng lập ra nhà tù nhiều hơn trường học. Chúng thẳng tay chém giết những người yêu nước thương nòi của ta. Chúng tắm các cuộc khởi nghĩa của ta trong những bể máu
( Hồ Chí Minh – Tuyên ngôn độc lập )
Tác dụng: Tạo hình ảnh gợi cảm giúp cho ta hình dung được tính chất tàn khốc của các thủ đoạn đàn áp cách mạng mà thực dân Pháp gây ra
Bài tập vận dụng:
Các từ sau đây đều nằm trong trường từ vựng “ Động vật” . Hãy xếp chúng vào những trường từ vựng nhỏ hơn:
Gà, trâu, vuốt, nanh, đực, cái, kêu, giống, xé, nhai, hót, gầm, đầu, mõm, sủa, gáy, lợn, mái, bò, đuôi, hí, rú, mổ, gấu, khỉ, gặm, cá, nhấm, chim, trống, cánh, vây, long, nuốt
Gợi ý:
- Giống loài: Gà, trâu, lợn, bò, gấu, khỉ, cá, chim
- Giống: Đực, cái, mái, trống
- Hoạt động ăn của động vật: Xé, nhai, mổ, gặm, nhấm, nuốt
- Bộ phận cơ thể của động vật: Đầu, vuốt, nanh, mõm, đuôi, cánh, vây, lông
- Tiếng kêu của động vật: Kêu, rống, hót, gầm, sủa, gáy, hí, rú
nhiệt liệt chào mừng
các thầy cô giáo về dự giờ ngữ văn lớp 9
Năm học 2013- 2014
Tổ khoa học xã hội
Üa
Tiết 43:
V. Từ đồng âm:
Tổng kết từ vựng
( Từ đồng âm....trường từ vựng )
Ví dụ 1: Mẹ em mua 1kg muối để muối dưa.
DT
ĐT
Ví dụ 2: Từ "Đầu" trong các câu sau có phảI là hiện tượng đồng âm không ?
- Đầu súng trăng treo ( Chính Hữu )
- Đầu sóng ngọn gió. ( Thành ngữ )
- Trên đầu những rác cùng rơm. ( Ca dao )
N.Gốc
N.Chuyển
N.Chuyển
Từ nhiều nghĩa
Từ đồng âm
Tiết 43: Tổng kết từ vựng ( Từ đồng âm....trường từ vựng )
* Phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa:
+ Giống nhau: - Có vỏ âm thanh giống nhau.
+ Khác nhau: - Từ đồng âm: Nghĩa hoàn toàn khác nhau. Không có mối liên hệ nào với nhau
- Từ nhiều nghĩa: Các ý khác nhau của từ vẫn có một nét nghĩa chung
Tiết 43: Tổng kết từ vựng ( Từ đồng âm....trường từ vựng )
µnh
Luyện tập:
Bài 1: Trong 2 trường hợp (a) và (b) sau đây, trường hợp nào có hiện tượng từ nhiều nghĩa, trường hợp nào có hiện tượng từ đồng âm ? Vì sao ?
a. Từ Lá trong:
Khi chiếc lá xa cành
Lá không còn màu xanh
Mà sao em xa anh
Đời vẫn xanh vời vợi
( Hồ Ngọc Sơn - Gửi em dưới quê làng )
Và trong câu: Công viên là lá phổi của thành phố.
Từ nhiều nghĩa: Lá 1: Nghĩa gốc
Lá 2: Nghĩa chuyển ( Theo phương thức ẩn dụ )
Tiết 43: Tổng kết từ vựng ( Từ đồng âm....trường từ vựng )
µnh
b. Từ Đường trong:
Đường ra trận mùa này đẹp lắm. ( Phạm Tiến Duật )
Và trong câu: Ngọt như đường
Từ đồng âm: ( vì nghĩa của các từ không có liên quan đến nhau )
Tiết 43: Tổng kết từ vựng ( Từ đồng âm....trường từ vựng )
µh
VI. Từ đồng nghĩa:
Ví dụ:
a. Đồng nghĩa là hiện tượng chỉ có trong một số ngôn ngữ trên thế giới.
c. Các từ đồng nghĩa với nhau bao giờ cũng có nghĩa hoàn toàn giống nhau.
d. Các từ đồng nghĩa với nhau có thể không thay thế nhau được trong nhiều trường hợp sử dụng.
- Ba, cha, bố… ( từ đồng nghĩa hoàn toàn )
- Chết, hi sinh, từ trần, bỏ mạng, toi mạng….( từ đồng nghĩa không hoàn toàn )
d
Bài tập: Chọn cách hiểu đúng trong những cách hiểu sau:
b. Đồng nghĩa bao giờ cũng là quan hệ nghĩa giữa hai từ, không có quan hệ đồng nghĩa giữa ba hoặc hơn ba từ.
Tiết 43: Tổng kết từ vựng ( Từ đồng âm....trường từ vựng )
µh
Bài tập 2:
Đọc câu sau:
Khi người ta đã ngoài bẩy mươi xuân thì tuổi tác càng cao, sức khỏe càng thấp
( Hồ Chí minh )
Cho biết dựa trên cơ sở nào từ xuân có thể thay thế cho từ tuổi ? Việc thay từ trong câu trên có tác dụng diễn đạt như thế nào ?
- Từ “Xuân ” có thể thay thế cho từ “ Tuổi ” vì “Xuân ” là chỉ một mùa trong năm. Khởi đầu một năm. Có nghĩa là khởi đầu một tuổi Chuyển nghĩa theo phương thức hoán dụ.
- Tác dụng: - Thể hiện tinh thần lạc quan của tác giả
- Tránh lặp với từ “ Tuổi tác ”
Tiết 43: Tổng kết từ vựng ( Từ đồng âm....trường từ vựng )
µh
- Cùng nhóm với Sống – Chết: Chẵn – lẻ, chiến tranh – hòa bình, già – trẻ, nông – sâu, giàu - nghèo
- Cùng nhóm với già – trẻ: nông – sâu, yêu – ghét, cao – thấp, nông – sâu, giàu - nghèo
- Rau già rau non ( Tính chất )
Bài tập 1:
Cho biết trong các cặp từ sau đây, cặp từ nào có quan hệ trái nghĩa:
Bài tập 2:
Cho những cặp từ trái nghĩa sau: Sống – Chết, yêu – ghét, chẵn – lẻ, cao – thấp, chiến tranh – hòa bình, già – trẻ, nông – sâu, giàu - nghèo
Có thể xếp những cặp từ trái nghĩa này thành hai nhóm: Nhóm 1 như: Sống – chết ( Không sống có nghĩa là đã chết, không chết có nghĩa là còn sống ).
Nhóm 2 như: Già – trẻ ( không già không có nghĩa là trẻ, không trẻ không có nghĩa là già ):
Hãy cho biết mỗi cặp từ trái nghĩa còn lại thuộc nhóm nào ?
VII. Từ tráI nghĩa
Người già người trẻ ( Độ tuổi )
- Rau già rau non ( Tính chất )
Bài tập 1:
Cho biết trong các cặp từ sau đây, cặp từ nào có quan hệ trái nghĩa:
Ông – Bà, xấu – đẹp, xa – gần, voi – chuột, thông minh – lười, chó – mèo, rộng – hẹp, giàu – khổ
Bài tập 2:
Cho những cặp từ trái nghĩa sau: Sống – Chết, yêu – ghét, chẵn – lẻ, cao – thấp, chiến tranh – hòa bình, già – trẻ, nông – sâu, giàu - nghèo
- Cùng nhóm với Sống – Chết: Chẵn – lẻ, chiến tranh – hòa bình, già – trẻ, nông – sâu, giàu - nghèo
- Cùng nhóm với già – trẻ: nông – sâu, yêu – ghét, cao – thấp, nông – sâu, giàu - nghèo
Nhóm 1: Sống – chết ( thường gọi là trái nghĩa lưỡng phân ) hai từ trái nghĩa kiểu này biểu thị hai khái niệm đối lập nhau, loại trừ nhau, khẳng định cái này nghĩa là phủ định cái kia không có khả năng kết hợp với các từ chỉ mức độ: Rất, hơi, lắm, quá.
Nhóm 2: Già – trẻ ( gọi là trái nghĩa thang độ ) hai từ trái nghĩa kiểu này biểu thị hai khái niệm có tính chất thang độ. Khẳng định cái này không có nghĩa là phủ định cái kia – có khả năng kết hợp với các từ chỉ mức độ
Có thể xếp những cặp từ trái nghĩa này thành hai nhóm: Nhóm 1 như: Sống – chết ( Không sống có nghĩa là đã chết, không chết có nghĩa là còn sống ).
Nhóm 2 như: Già – trẻ ( không già không có nghĩa là trẻ, không trẻ không có nghĩa là già ):
Hãy cho biết mỗi cặp từ trái nghĩa còn lại thuộc nhóm nào ?
* Gợi ý:
VẬT NUÔI
GIA SÚC
GIA CẦM
Trâu
Bò
Mèo
Gà
Vịt
Ngan
Mèo tam thể
Mèo mướp
Mèo vàng
TỪ
( xét về đặc điểm cấu tạo )
Từ đơn
Từ ghép
Từ phức
Từ láy
Từ ghép đẳng lập
Từ ghép chính phụ
Từ láy hoàn toàn
Từ láy bộ phận
Từ láy âm
Từ láy vần
Từ láy âm
CÂU
( chia theo mục đích nói )
Câu trần thuật
( Câu kể )
Từ láy âm
Câu nghi vấn
( Câu hỏi )
Câu cầu khiến
( Câu mệnh lệnh )
Câu cảm thán
( Câu cảm )
CÂU
( chia theo cấu trúc )
Câu đơn
Câu ghép đẳng lập
Câu ghép
Câu ghép chính phụ
Ví dụ:
- Dụng cụ để viết: Bút chì, bút bi, phấn, bút máy
- Trạng thái tâm lý: Buồn, vui, sợ hãi, phấn khởi…
- Trường từ vựng chân
Bộ phận của chân: Ngón chân, bàn chân, mắt cá chân….
Hoạt động của chân: Đi, chạy, nhảy……
Đặc điểm của chân: Gầy, béo…..
Bài tập:
Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để phân tích sự độc đáo trong cách dùng từ ở đoạn trích sau:
Chúng lập ra nhà tù nhiều hơn trường học. Chúng thẳng tay chém giết những người yêu nước thương nòi của ta. Chúng tắm các cuộc khởi nghĩa của ta trong những bể máu
( Hồ Chí Minh – Tuyên ngôn độc lập )
Tác dụng: Tạo hình ảnh gợi cảm giúp cho ta hình dung được tính chất tàn khốc của các thủ đoạn đàn áp cách mạng mà thực dân Pháp gây ra
Bài tập vận dụng:
Các từ sau đây đều nằm trong trường từ vựng “ Động vật” . Hãy xếp chúng vào những trường từ vựng nhỏ hơn:
Gà, trâu, vuốt, nanh, đực, cái, kêu, giống, xé, nhai, hót, gầm, đầu, mõm, sủa, gáy, lợn, mái, bò, đuôi, hí, rú, mổ, gấu, khỉ, gặm, cá, nhấm, chim, trống, cánh, vây, long, nuốt
Gợi ý:
- Giống loài: Gà, trâu, lợn, bò, gấu, khỉ, cá, chim
- Giống: Đực, cái, mái, trống
- Hoạt động ăn của động vật: Xé, nhai, mổ, gặm, nhấm, nuốt
- Bộ phận cơ thể của động vật: Đầu, vuốt, nanh, mõm, đuôi, cánh, vây, lông
- Tiếng kêu của động vật: Kêu, rống, hót, gầm, sủa, gáy, hí, rú
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trịnh Xuân Toàn
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)