Bài 9. Tổng kết về từ vựng (Từ đơn, từ phức,... từ nhiều nghĩa; Từ đồng âm,... trường từ vựng)

Chia sẻ bởi Lê Ngoc Sang | Ngày 07/05/2019 | 28

Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Tổng kết về từ vựng (Từ đơn, từ phức,... từ nhiều nghĩa; Từ đồng âm,... trường từ vựng) thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

Muốn sử dụng tốt tiếng Việt, ta phải làm gì ?
Chỉ cần biết một số từ ngữ là đủ.
Học thêm từ ngữ khi giao tiếp với bạn bè.
Nắm đầy đủ, chính xác nghĩa của từ, biết cách dùng từ và học thêm những từ chưa biết .
Cả 3 ý trên.
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
I. TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC
1. Khái niệm :
CÂU HỎI THẢO LUẬN 3’
Thế nào là từ đơn ?
Thế nào là từ phức ?
Có mấy loại từ phức ?
Cho VD minh hoạ
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
I. TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC
1. Khái niệm :
Là từ chỉ gồm một tiếng.
a. Từ đơn:
VD: nhà, cây, trời, đất, …
b. Từ phức:
Là từ gồm hai hoặc nhiều tiếng.
* Từ ghép:
Tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.
VD: nhà cửa, quần áo, …
* Từ láy:
Có quan hệ láy âm giữa các tiếng.
VD: lạnh lùng, đẹp đẽ, …
2. Bài tập:
VD: bàn ghế, nho nhỏ, sạch sành sanh, …
* BT2/122:
Trong những từ sau, từ nào là từ ghép, từ nào là từ láy ?
ngặt nghèo
nho nhỏ
giam giữ
gật gù
bó buộc
tươi tốt
lạnh lùng
bọt bèo
xa xôi
cỏ cây
đưa đón
nhường nhịn
rơi rụng
mong muốn
lấp lánh
BT3/123
Trong các từ sau đây, từ láy nào có sự “giảm nghĩa” và từ láy nào có sự “tăng nghĩa” so với nghĩa của yếu tố gốc ?
trăng trắng
sạch sành sanh
đèm đẹp
sát sàn sạt
nho nhỏ
lành lạnh
nhấp nhô
xôm xốp
Tăng nghĩa
Giảm nghĩa
II. THÀNH NGỮ
1. Khái niệm:
Thế nào là thành ngữ ?
Thành ngữ là cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
2. Bài tập:
VD: Một nắng hai sương, Đầu tắt mặt tối, …
BT2/123
Trong những tổ hợp từ sau đây, tổ hợp nào là thành ngữ, tổ hợp từ nào là tục ngữ ?
Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng
Đánh trống bỏ dùi
Chó treo mèo đậy
Được voi đòi tiên
Nước mắt cá sấu
Thành ngữ
Thành ngữ
Thành ngữ
Tục ngữ
Tục ngữ
BT3/123
Tìm các thành ngữ có yếu tố chỉ động vật và các thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật.
Có yếu tố chỉ động vật
Có yếu tố chỉ thực vật
Chó ngáp phải ruồi
Mèo mả gà đồng
Đầu voi đuôi chuột
Chuột sa chĩnh gạo
Mỡ để miệng mèo
Voi giày ngựa xéo
Lên voi xuống chó
Như chó với mèo
Bèo dạt mây trôi
Cắn cơm cắn cỏ
Cây cao bóng cả
Quít làm cam chịu
Lá rụng về cội
Rau nào sâu ấy
Rừng vàng biển bạc
Cây nhà lá vườn
BT4/123
Tìm dẫn chứng về việc sử dụng thành ngữ trong văn chương
Người nách thước, kẻ tay dao
Đầu trâu mặt ngựa ào ào như sôi
Nguyễn Du
Hoạn Thư hồn lạc phách siêu
Khấu đầu dưới trướng liệu điều kêu ca
Nguyễn Du
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
Hồ Xuân Hương
Vân Tiên tả đột hữu xông
Khác nào Triệu Tử phá vòng Đương Dang
Nguyễn Đình Chiểu
III. NGHĨA CỦA TỪ
1. Khái niệm:
Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị.
2. Bài tập:
Thế nào là nghĩa của từ ?
VD: bàn, ghế, đi, …
BT2/123
Chọn cách hiểu đúng trong những cách hiểu sau:
Nghĩa của từ mẹ là “người phụ nữ,
có con, nói trong quan hệ với con”.
Nghĩa của từ mẹ khác với nghĩa của từ
bố ở phần nghĩa “người phụ nữ, có con”.
Nghĩa của từ mẹ không thay đổi trong hai câu: Mẹ em rất hiền và Thất bại là mẹ thành công.
Nghĩa của từ mẹ không có phần nào
chung với nghĩa của từ bà.
Rất tíêc !
Sai rồi !
Bạn thử lần nữa xem !
Chúc mừng bạn !
BT3/123
Cách giải thích nào trong hai cách giải thích sau là đúng ? Vì sao ?
Độ lượng là:
Đức tính rộng lượng, dễ thông cảm
với người có sai lầm và dễ tha thứ.
Rộng lượng, dễ thông cảm với người
có sai lầm và dễ tha thứ.
Đúng rồi !
Sai rồi !
IV. TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ
1. Khái niệm:
Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa.
Từ xe đạp, máy nổ có mấy nghĩa ?
Từ chân, xuân có mấy nghĩa ?
VD 1:
Xe đạp, máy nổ
 Có một nghĩa
VD 2:
- Nam có chân trong đội tuyển.
- Ngày xuân em hãy còn dài.
 Từ nhiều nghĩa
 Hiện tượng chuyển nghĩa tạo ra từ nhiều nghĩa.
2. Bài tập:
BT2/124
Trong hai câu sau, từ hoa trong thềm hoa, lệ hoa được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển ? Có thể coi đây là hiện tượng chuyển nghĩa được không ? Vì sao ?
Nỗi mình thêm tức nỗi nhà
Thềm hoa một bước lệ hoa mấy hàng !
Nguyễn Du
HỘI Ý VÀ CHIA SẺ 2’
 Nghĩa chuyển
 Không phải là hiện tượng chuyển nghĩa làm xuất hiện từ nhiều nghĩa (chuyển nghĩa lâm thời)
V. TỪ ĐỒNG ÂM
1. Khái niệm:
CÂU HỎI HỘI Ý 2’
Hãy phân biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa ? Cho VD.
(hòn) đá – đá (banh)
 Từ đồng âm
(cơm) chín – (lúa) chín
 Từ nhiều nghĩa
V. TỪ ĐỒNG ÂM
1. Khái niệm:
Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau.
VD: (hòn) đá – đá (bóng)
2. Bài tập:
BT2/124
Trong hai trường hợp sau, trường hợp nào là hiện tượng từ nhiều nghĩa, trường hợp nào là hiện tượng từ đồng âm ? Vì sao ?
a. Từ lá, trong :
Khi chiếc lá xa cành
Lá không còn màu xanh
Mà sao em xa anh
Đời vẫn xanh rời rợi.
(Hồ Ngọc Sơn, Gửi em dưới làng quê)
Và trong: Công viên là lá phổi của thành phố.
b. Từ đường, trong :
Đường ra trận mùa này đẹp lắm.
(Phạm Tiến Duật, Trường Sơn Đông, Trường Sơn Tây)
Và trong: Ngọt như đường.
Từ nhiều nghĩa
Từ đồng âm
VI. TỪ ĐỒNG NGHĨA
1. Khái niệm:
Thế nào là từ đồng nghĩa ? Cho VD.
Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
VD:
- Máy bay – Tàu bay – Phi cơ
- Hi sinh - Chết - Từ trần - Bỏ mạng …
2. Bài tập:
BT2/125
Chọn cách hiểu đúng trong những cách hiểu sau:
Đồng nghĩa là hiện tượng chỉ có
trong một số ngôn ngữ trên thế giới
Đồng nghĩa bao giờ cũng là quan hệ nghĩa giữa hai từ, không có quan hệ đồng nghĩa giữa ba hoặc hơn ba từ.
Các từ đồng nghĩa với nhau bao giờ cũng có nghĩa hoàn toàn giống nhau.
Các từ đồng nghĩa với nhau có thể không thay thế nhau được trong nhiều trường hợp sử dụng.
Rất tiếc
Tiếc thật
ồ! Sai rồi
Đúng rồi !
BT3/125
Đọc câu sau:
Khi người ta đã ngoài 70 xuân thì tuổi tác càng cao, sức khoẻ càng thấp.
(Hồ Chí Minh, Di chúc)
Cho biết dựa trên cơ sở nào, từ xuân có thể thay thế cho từ tuổi. Việc thay từ trong câu trên cá tác dụng diễn đạt như thế nào ?
Xuân  chỉ một mùa trong bốn mùa  một tuổi
 phép hoán dụ
 Thể hiện tinh thần lạc quan, yêu đời của Bác.
VII. TỪ TRÁI NGHĨA
1. Khái niệm:
CÂU HỎI HỘI Ý 2’
Thế nào là từ trái nghĩa ? Một từ
nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều
cặp từ trái nghĩa khác nhau
không ? Cho VD.
VII. TỪ TRÁI NGHĨA
1. Khái niệm:
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
VD1:
Trắng - đen, cứng - mềm, cao - thấp
VD2:
- (áo) lành – (áo) rách
- (bát) lành – (bát) mẻ
- (nấm) lành – (nấm) độc
- (tính) lành – (tính) ác
BT2/125
Xác định các cặp từ trái nghĩa
Ông - bà
Xấu - đẹp
Xa - gần
Voi - chuột
Thông minh - lười
Chó - mèo
Rộng - hẹp
Giàu - khổ
Trái nghĩa tương đối
Trái nghĩa tuyệt đối
BT3/125
Sắp xếp các cặp từ trái nghĩa sau thành hai nhóm:
Sống - chết
Yêu - ghét
Chẵn - lẻ
Cao - thấp
Chiến tranh-hòa bình
Già - trẻ
Nông - sâu
Giàu - nghèo
VIII. CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ
1. Khái niệm:
CÂU HỎI HỘI Ý 2’
Thế nào là từ ngữ được coi là nghĩa rộng ?
Thế nào là từ ngữ được coi là nghĩa hẹp ?
Một từ ngữ có nghĩa rộng đối với những
từ ngữ này nhưng có thể có nghĩa hẹp
đối với từ ngữ khác không ? Cho VD.
VIII. CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ
1. Khái niệm:
- Từ ngữ được coi là có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác.
- Từ ngữ được coi là nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác.
VD:
Động vật có nghĩa rộng hơn từ thú.
Thú có nghĩa rộng hơn từ lợn
 Thú có nghĩa hẹp hơn từ động vật và rộng hơn từ lợn
2. Bài tập:
BT2/126
Điền từ ngữ thích hợp vào các ô trống trong sơ đồ sau.
Từ
(xét về đặc điểm cấu tạo)
Từ đơn
Từ phức
Từ ghép
Từ láy
Đẳng lập
Chính phụ
Bộ phận
Hoàn toàn
Láy âm
Láy vần
IX. TRƯỜNG TỪ VỰNG
1. Khái niệm:
Thế nào là trường từ vựng ?
Trường từ vựng là tập hợp những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
VD:
Trường từ vựng về hoạt động của tay: sờ, nắm, cầm, giữ, bóp, …
2. Bài tập:
BT2/126
Vận dụng kiến thức về trường từ vựng hãy phân tích sự độc đáo trong cách dùng từ ở đoạn sau:
Chúng lập ra nhà tù nhiều hơn trường học.
Chúng thẳng tay chém giết những người yêu nước
thương nòi của ta. Chúng tắm các cuộc khởi
nghĩa của ta trong những bể máu.
tắm, bể  nằm trong trường từ vựng “nước nói chung”
 Làm cho câu văn có hình ảnh, sinh động và có giá trị tố cáo mạnh mẽ hơn.
Tìm từ khoá theo các ô chữ sau
Tiếc thật
Đúng rồi !
Đọc giống nhau nhưng nghĩa khác xa nhau là từ gì ?
T

Đ

N
G
Â
M
Đồng nghĩa với từ “sân bay” là từ gì ?
P
H
I
T
R
Ư

N
G
Tiếng Việt mượn ngôn ngữ của tiếng nước nào nhiều nhất ?
T
I

N
G
H
Á
N
Từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau là từ gì ?
Đ

N
G
N
G
H
A
Ĩ
Tập hợp những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa gọi là gì ?
T
R
Ư

N
G
T

V

N
G
Làm ơn há dễ trông người trả ơn là lời nói của ai ?
L

C
V
Â
N
T
I
Ê
N
Đồng nghĩa với từ “hộp quẹt” là gì ?
B
A
O
D
I
Ê
M
Tên gọi một bộ phận trên cơ thể người.
M
I

N
G
Đại từ nhân xưng trong bài “Bạn đến chơi nhà” là từ gì ?
T
A
CÁC EM NHỚ !
- Hoàn tất các bài tập trong SGK
- Chuẩn bị: Đồng chí
CHÚC CÁC EM HỌC GIỎI
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Ngoc Sang
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)