Bài 9. Tổng kết về từ vựng (Từ đơn, từ phức,... từ nhiều nghĩa; Từ đồng âm,... trường từ vựng)

Chia sẻ bởi Dau Xuan Sau | Ngày 07/05/2019 | 29

Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Tổng kết về từ vựng (Từ đơn, từ phức,... từ nhiều nghĩa; Từ đồng âm,... trường từ vựng) thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

Tổng kết về từ vựng

Tiết 53
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
Ào ào
Ngật ngưỡng
Lanh lảnh
Lảo đảo
Lắc lư
Choe chóe
Gập ghềnh
Ư ử
Rũ rượi
Hừ hừ
Loảng xoảng
Lướt thướt
Khấp khểnh
Mô phỏng âm thanh của tự nhiên, con người
Gợi tả hình ảnh, hoạt động, trạng thái của sự vật
Tìm từ tượng thanh và từ tượng hình rồi sắp xếp chúng vào bảng
Nghe âm thanh đoán tên loài vật
Tên loài vật là từ tượng thanh
Tìm những tên loài vật là từ tượng thanh khác?
Đám mây lốm đốm, xám như đuôi con sóc nối nhau bay quấn sát ngọn cây, lê thê đi mãi , bây giờ cứ loáng thoáng nhạt dần, thỉnh thoảng đứt quãng, đã lồ lộ đằng xa một bức vách trắng toát.
(T« Hoµi)
lốm đốm
lê thê
loáng thoáng
lồ lộ
Xác định từ tượng hình trong đoạn văn trên?
So sánh 2 đoạn văn sau, em có nhận xét gì?
1. Đám mây lốm đốm, xám như đuôi con sóc nối nhau bay quấn sát ngọn cây, lê thê đi mãi , bây giờ cứ loáng thoáng nhạt dần, thỉnh thoảng đứt quãng, đã lồ lộ đằng xa một bức vách trắng toát.
2. Đám mây lấm chấm, chỗ đen chỗ trắng, xám như đuôi con sóc nối nhau bay quấn sát ngọn cây, kéo dài dai dẳng đi mãi, bây giờ cứ thưa thớt, lúc có lúc không nhạt dần, thỉnh thoảng đứt quãng, đã hiện rõ đằng xa một bức vách trắng toát.
Đoạn văn 1, hình ảnh đám mây hiện lên
cụ thể và sống động
? Giá trị gợi hình gợi cảm của từ tượng hình
Trình bày miệng đoạn văn ngắn miêu tả trận mưa rào, trong đó có sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh.
(1) Trời đang nắng, bỗng tối sầm lại... (2) Sấm ùng oàng, chớp loang loáng, những đám mây nặng nề chở nước từ đâu hối hả bay về. (3) Mưa xuống... (4) Lúc đầu còn tí tách, tí tách, sau nặng hạt dần... (5) Mưa rèo rèo trên sàn, gõ lộp độp trên phên nứa, mái nhà, đập lùng tùng, liên miên vào tàu lá chuối. (6)Tiếng nước đổ ồ ồ, chảy lên những rãnh nước sâu.
Âm thanh cuộc sống
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
II. Các phép tu từ từ vựng
Phân tích nét độc đáo của những câu thơ sau: (Trích từ "Truyện Kiều" của Nguyễn Du)
Bài tập 2b
Trong như tiếng hạc bay qua
Đục như tiếng suối mới sa nửa vời
Tiếng trong như gió thoảng ngoài,
Tiếng mau sầm sập như trời đổ mưa
Bài tập 2 c
Làn thu thuỷ, nét xuân sơn
Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh.
Mội hai nghiêng nước nghiêng thành
Sắc đành đòi một tài đành hoạ hai.
Phân tích nét độc đáo của những câu thơ sau:
trời đổ mưa
như
Đục
Tiếng khoan
Tiếng mau sầm sập
như
như
như
Trong
tiếng hạc bay qua
tiếng suối mới sa nửa vời
gió thoảng ngoài,
 trong trẻo, vút bay, thảng thốt.
 trầm, lắng đọng, bối rối, suy tư
 nhẹ nhàng, đến mơ màng
 nh­ hối thúc, giục giã, dồn dập
Phân tích nét độc đáo của những câu thơ sau:
Làn thu thuỷ, nét xuân sơn
Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh.
Một hai nghiêng nước nghiêng thành
Sắc đành đòi một tài đành hoạ hai.
ẩn dụ
Nhân hoá
Nói quá
Hoa ghen
nét xuân sơn
Làn thu thuỷ
liễu hờn
Một hai nghiêng nước nghiêng thành
tài sắc tuyệt trần, vẻ đẹp vượt ngưỡng,
không một khuôn mẫu nào có thể ôm trùm.
ẩn dụ
Câu 1. Câu thơ sau của Nguyễn Khoa Điềm (Trích "Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ") có sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng.
Nhân hoá
Hoán dụ.
So sánh
A
B
C
D
Bài tập trắc nghiệm
Mặt trời
? Con là niềm tin, vừa gần gũi, vừa thiêng liêng, vừa bé bỏng, vừa to lớn, cao đẹp.
Chơi chữ
Câu 2. Câu thơ sau của Bà Huyện Thanh Quan (Trích trong bài Qua Đèo Ngang) có sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
Nhớ nước đau lòng con quốc quốc
Thương nhà mỏi miệng cái gia gia
Điệp từ
Không phải các phương án trên
ẩn dụ
A
B
C
D
Bài tập trắc nghiệm
quốc quốc
gia gia
? Kín đáo bộc lộ tâm trạng "nhớ nước", "thương nhà" cũng như niềm hoài cổ da diết trong lòng mình.
Bài tập trắc nghiệm
Câu 3. Câu thơ sau có sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?

Con ở miền Nam ra thăm lăng Bác
Đã thấy trong sương hàng tre bát ngát
Viễn Phương

Nói quá
Nói giảm nói tránh
Cả A, B đều đúng
Cả A, B đều sai
thăm
Bài tập trắc nghiệm
Câu 4. Câu thơ sau có sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
Làm trai cho đáng nên trai
Khom lưng gắng sức gánh hai hạt vừng.
(Ca dao)

Nói quá
Nói giảm nói tránh
Chơi chữ
Điệp ngữ
Bài tập trắc nghiệm
Câu 5. Câu van sau có sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
Con sông Đà tuôn dài, tuôn dài như một áng tóc trữ tình, đầu tóc, chân tóc ẩn hiện trong mây trời Tây Bắc bung nở hoa ban hoa gạo tháng hai và cuồn cuộn khói núi người Mèo đốt nương xuân. (Nguyễn Tuân)

So sánh
Nhân hoá
ẩn dụ
Hoán dụ
Phân tích nét nghệ thuật độc đáo trong bài thơ Cảnh khuya (Hồ Chí Minh)

Tiếng suối trong như tiếng hát xa
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa
Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ
Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà
Phân tích nét nghệ thuật độc đáo trong bài thơ Cảnh khuya
Tiếng suối trong như tiếng hát xa
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa
Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ
Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà
Tiếng suối trong
tiếng hát xa
lồng
lồng
chưa ngủ
Chưa ngủ
So sánh
Điệp từ
Điệp ngữ liên hoàn, bắc cầu
tiếng suối - tiếng hát? tiếng suối gần gũi với con người, có sức sống trẻ trung ? Trong thơ có nhạc
gợi vẻ đẹp của bức tranh nhiều tầng lớp, đường nét, hình khối của cảnh trăng rừng? Trong thơ có hoạ
nối 2 câu thơ như 1 bản lề khép mở 2 phía tâm trạng: niềm say mê cảnh thiên nhiên và nỗi lo việc nước ? tâm hồn thi sĩ và chất chiến sĩ.
Từ so sánh: như
lồng
Chưa ngủ
- Biện pháp tu tù nào được thể hiện trong đoạn thơ sau ? Em hãy phân tích.
Không có kính rồi xe không có đèn,
Không có mui xe thùng xe có xước,
Xe vẫn chạy vì miền Nam phía trước:
Chỉ cần trong xe có một tráI tim.

1. Xác định phép tu từ: điệp ngữ (không có), hoán dụ (trái tim)

2. Tác dụng: + Nhấn mạnh sự thiếu thốn đến trần trụi của những chiếc xe
? mức độ ác liệt của chiến trường.
Không có
Không có
không có
trái tim
+ Đối lập cái không có là cái có: trái tim- sức mạnh người lính.
Tổng kết về từ vựng
Từ tượng thanh
Từ tượng hình
Các biện pháp tu từ từ vựng
đặc điểm
Đặc điểm
Công dụng
Công dụng
- Vận dụng kiến thức để xác định được giá trị sử dụng của từ, phân tích nét nghệ thuật độc đáo trong đoạn trích hoặc trong văn bản ? Tạo lập văn bản.
* Hướng dẫn học bài.
1/ Bài vừa học.
Ôn tập lại từ tượng thanh và từ tượng hình và các biện pháp tu từ từ vựng.
Làm bài tập 2: Các câu còn lại.
Bài tập 3: Các câu còn lại.
2/ Bài sắp học.
Tập làm thơ tám chữ.
Tìm một số bài thơ tám chữ đã học.
+ Cách ngắt nhịp.
+ Cách gieo vần.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Dau Xuan Sau
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)