Bài 9. Tổng kết về từ vựng (Từ đơn, từ phức,... từ nhiều nghĩa; Từ đồng âm,... trường từ vựng)
Chia sẻ bởi Lâm Hồng Yến |
Ngày 07/05/2019 |
21
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Tổng kết về từ vựng (Từ đơn, từ phức,... từ nhiều nghĩa; Từ đồng âm,... trường từ vựng) thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
Ngữ văn 9
Chào mừng quý thầy cô giáo
về dự giờ lớp hôm nay !
GIÁO VIÊN: NGUYỄN THANH GIÀU
KIỂM TRA MIỆNG
Câu 1: Thế nào là từ tượng thanh, từ tượng hình?
Cho ví dụ. ( 4đ)
Câu 2: Phân tích nét nghệ thuật độc đáo của câu
thơ sau: ( 4đ)
Thà rằng liều một thân con,
Hoa dù rã cánh lá còn xanh cây.
Câu 3: Hôm nay chúng ta học bài gì? Gồm mấy bài
tập? ( 2đ)
KIỂM TRA MIỆNG
Câu 1: ( 4đ)
Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự
nhiên, con người. Ví dụ: ầm ầm, ào ào…
Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ,
trạng thái của sự vật. Ví dụ: rũ rượi, thướt tha…
Câu 2: ( 4đ)
Hoa, cánh: Chỉ Thúy Kiều và cuộc đời của nàng.
Lá, cành: Chỉ gia đình Thúy Kiều và cuộc sống
của họ
Thúy Kiều phải bán mình để cứu gia đình.
Câu 3: ( 2đ)
Tổng kết về từ vựng( Luyện tập).
Gồm 6 bài tập.
Tuần 13 - Tiết 63:
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
( Luyện tập tổng hợp)
I. LÍ THUYẾT:
Tiết 59 : TỔNG KẾT TỪ VỰNG
(Luyện tập tổng hợp)
Một số phép tu từ từ vựng
Kể tên các đơn vị kiến thức về từ vựng mà em đã tìm hiểu?
Bài tập 6: Truyện cười sau đây phê phán điều gì?
Một ông sính chữ bất chợt lên cơn đau ruột thừa.
Bà vợ hốt hoảng bảo con:
- Mau đi gọi bác sĩ ngay!
Trong cơn đau quằn quại, ông ta vẫn gượng dậy nói với theo:
- Đừng… đừng gọi bác sĩ, gọi cho bố đốc tờ!
( Theo Truyện cười Việt Nam)
Bác sĩ = Đốc tờ.
Truyện phê phán thói sính dùng từ nước ngoài của một số người.
Tiết 59 : TỔNG KẾT TỪ VỰNG
(Luyện tập tổng hợp)
I. BÀI TẬP:
Tiết 59 : TỔNG KẾT TỪ VỰNG
(Luyện tập tổng hợp)
Bài tập 6:
- Truyện phê phán thói sính dùng từ nước ngoài của một số người.
Thảo luận nhóm
( 3 phút )
Tiết 59 : TỔNG KẾT TỪ VỰNG
(Luyện tập tổng hợp)
NHÓM 1:
Bài tập 1: (Sgk/158)
NHÓM 2:
Bài tập 2: (Sgk/158)
NHÓM 3:
Bài tập 3: (Sgk/158)
NHÓM 4:
Bài tập 4: (Sgk/159)
Bài tập 1: So sánh dị bản hai câu ca dao.
Râu tôm nấu với ruột bầu
Chồng chan vợ húp gật đầu khen ngon
Cúi đầu xuống rồi ngẩng lên ngay, tỏ vẻ đồng ý.
Râu tôm nấu với ruột bù
Chồng chan vợ húp gật gù khen ngon.
Từ tượng hình gợi tư thế của 2 vợ chồng: gật nhẹ đầu nhiều lần - chỉ sự tán thưởng. Tuy nghèo khó với món ăn dân dã, đạm bạc nhưng họ cảm thấy ngon miệng, cùng nhau chia sẻ niềm vui đơn sơ trong cuộc sống.
Từ gật đầu: không phù hợp.
Từ gật gù: phù hợp hơn.
Tiết 59 : TỔNG KẾT TỪ VỰNG
(Luyện tập tổng hợp)
.
Bài tập 6: - Truyện phê phán thói
sính dùng từ nước ngoài của một
số người
Bài tập 1: - Gaät ñaàu: Cuùi maët xuoáng roài ngaång leân ngay, thường để chào hỏi hay tỏ sự đồng ý.
Gaät guø: gật nhẹ nhieàu laàn biểu thị thái độ đồng tình, tán thưởng
- Dò baûn 2 thích hôïp hôn yù nghóa caàn bieåu ñaït
Bài tập 2: Nhận xét cách hiểu nghĩa từ ngữ trong truyện cười.
Chồng vừa ngồi xem bóng đá vừa nói:
- Đội này chỉ có một chân sút, thành ra mấy lần bỏ lỡ cơ hội ghi bàn.
Vợ nghe thấy liền than thở:
- Rõ khổ! Có một chân thì còn chơi bóng làm gì cơ chứ!
Bài tập 2: Nhận xét cách hiểu nghĩa từ ngữ trong truyện cười.
Chồng: một chân sút
Cả đội bóng chỉ có một người giỏi ghi bàn.
Dùng với nghĩa chuyển theo phương thức hoán dụ.
Vợ: có một chân.
Cầu thủ chỉ còn một chân.
Hiểu theo nghĩa gốc.
Hiểu sai.
Vi phạm phương châm quan hệ
Tiết 59 : TỔNG KẾT TỪ VỰNG
(Luyện tập tổng hợp)
Bài tập 2:
- Moät chaân suùt: (hoaùn duï).
Ngöôøi vôï khoâng hieåu yù ngöôøi
choàng muoán noùi: caû ñoäi chæ coù
moät ngöôøi gioûi ghi baøn thoâi.
Bài tập 3: Đọc đoạn thơ.
Áo anh rách vai
Quần tôi có vài mảnh vá
Miệng cười buốt giá
Chân không giày
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay.
Đêm nay rừng hoang sương muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo.
( Chính Hữu – Đồng chí)
Trong các từ gạch chân trên từ nào được dùng theo nghĩa gốc, từ nào được dùng theo nghĩa chuyển? Theo phương thức nào?
Bài tập 3: Đọc đoạn thơ.
đầu(súng) ẩn dụ
- Miệng, chân, tay
Dùng theo nghĩa gốc
miệng (người)
chân (người)
tay (người)
- Vai, đầu
Dùng theo nghĩa chuyển
vai(áo) hoán dụ
Tiết 59 : TỔNG KẾT TỪ VỰNG
(Luyện tập tổng hợp)
Bài tập 3:
Bài tập 4: Chỉ ra các trường từ vựng? Các trường từ vựng có liên quan đến nhau không? Ý nghĩa trong bài thơ?
Áo đỏ em đi giữa phố đông
Cây xanh như cũng ánh theo hồng
Em đi lửa cháy trong bao mắt
Anh đứng thành tro, em biết không?
( Vũ Quần Phương- Áo đỏ)
Bài tập 4: Chỉ ra các trường từ vựng? Các trường từ vựng có liên quan đến nhau không? Ý nghĩa trong bài thơ?
Có hai trường từ vựng:
+ Chỉ màu sắc: đỏ, xanh, hồng.
+ Chỉ lửa, sự vật và hiện tượng liên quan đến lửa: lửa, cháy, tro.
Liên quan chặt chẽ.
Thể hiện một tình yêu, mãnh liệt, cháy bóng.
Tiết 59 : TỔNG KẾT TỪ VỰNG
(Luyện tập tổng hợp)
Bài tập 4:
Có hai trường từ vựng:
+ Chỉ màu sắc: đỏ, xanh, hồng.
+ Chỉ lửa, sự vật và hiện tượng liên quan đến lửa: lửa, cháy, tro.
Taïo hình aûnh, aán töôïng maïnh theå hieän tình yeâu maõnh lieät, chaùy boûng.
Bài tập 5: Đọc đoạn trích.
Ở đây, người ta gọi tên đất, tên sông không phải bằng danh từ mĩ lệ, mà cứ theo đặc điểm riêng biệt của nó mà gọi thành tên.Chẳng hạn như gọi rạch Mái Giầm, vì hai bên bờ rạch mọc toàn cây mái giầm cọng tròn xốp nhẹ, trên chỉ xòa ra độc một cái lá xanh hình chiếc bơi chèo nhỏ; gọi là kênh Bọ Mắt vì ở đó tụ không biết cơ man nào là bọ mắt, đen như hạt vừng, chúng cứ bay theo thuyền từng bầy như những đám mây nhỏ, ta bị nó đốtvào da thịt chỗ nào là chỗ đó ngứa ngáy nổi mẩn đỏ tấy lên; gọi kênh Ba Khía vì ở đó hai bên bờ tập trung toàn những con Ba Khía, chúng bám đặc sệt quanh các gốc cây ( Ba Khía là một loại còng biển lai cua, càng tím đỏ, làm mắm xé ra trộn tỏi ớt ăn rất ngon).
( Đoàn Giỏi – Đất rừng phương Nam)
Các tên gọi : rạch Mái Giầm, kênh Bọ Mắt, kênh Ba Khía được đặt tên theo cách nào ?
A. Đặt từ ngữ mới để gọi riêng sự vật đó.
B. Dùng từ ngữ đã có sẵn theo một nội dung mới.
B.
Đây là một trong những cách
phát triển từ vựng tiếng Việt .
Em hãy cho biết đó là sự phát triển
từ vựng theo cách nào ?
Tạo từ ngữ mới bằng cách dùng từ ngữ có sẵn .
Đặt tên bằng cách dùng những từ ngữ có sẵn với một nội dung mới dựa vào đặc điểm của sự vật hiện tượng gọi tên.
Tiết 59 : TỔNG KẾT TỪ VỰNG
(Luyện tập tổng hợp)
Bài tập 5:
TRÒ CHƠI TIẾP SỨC
Tìm ví dụ về những
sự vật hiện tượng, sự vật được
gọi tên theo cách dựa vào đặc
điểm riêng biệt của chúng ?
Trong vòng 2 phút xem đội nào tìm được nhiều hơn!
Một số ví dụ về những sự vật, hiện tượng được gọi tên dựa theo cách dựa vào đặc điểm riêng biệt của chúng:
+ Cà tím:
+ Cá kiếm:
+ Chè móc câu:
+ Ớt chỉ thiên:
+ Ong ruồi:
+ Xe cút kít:
+ Dưa bở:
+ Chim lợn:
+ Mực:
+ Tắc kè hoa:
III. Kết luận:
Để sử dụng tốt Tiếng Việt trong giao tiếp chúng ta cần phải nắm được đầy đủ, chính xác nghĩa của từ và sử dụng từ thích hợp. (BT 1 + 2)
Cùng với việc phát triển từ vựng Tiếng Việt theo phương thức chuyển nghĩa ẩn dụ và hoán dụ, có thể tạo từ ngữ mới bằng cách dùng từ ngữ có sẵn kết hợp với đặc điểm sự vật. (BT 3 + 5)
Sử dụng các từ cùng trường từ vựng tạo nên sự gợi cảm, sinh động và hiệu quả cho sự diễn đạt. (BT 4)
Cần sử dụng từ mượn, từ đồng nghĩa đúng lúc, đúng chỗ không nên lạm dụng. (BT 6)
TỔNG KẾT:
1
1. ........... nghĩa là không có khả năng nhận biết .
2
2. Bị rời ra từng đoạn, từng khúc do bị kéo mạnh hoặc bị chặt, cưa, cắt
3
3. Chuyển nghĩa từ theo hai phương thức: ẩn dụ và…
Phần
thưởng
4
4. Đồng nghĩa với “ không thật thà ” là …
5
5. Trái nghĩa với “ chiến tranh ” là …
Ô
T
T
A
U
V
D
Ô
I
N
T
Ư
V
Ố
N
T
Ừ
T
R
A
U
D
Ồ
I
PHẦN THƯỞNG DÀNH CHO BẠN
LÀ MỘT TRÀNG PHÁO TAY
VÀ MỘT ĐIỂM 10
* Đ ối với bài học ở tiết học này :
- Làm hoàn chỉnh các bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang
158-160 vào VBT.
- Nắm vững phần lí thuyết về từ vựng.
*Đ ối với bài học ở tiết học tiếp theo : Chương
trình địa phương phần tiếng Việt.
+ Dọc kĩ nội dung bài.
+ Làm các bài tập 1, 2, 3, 4 trang 175, 176.
+ Tìm một số từ địa phương.
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP:
Cảm ơn quý thầy cô đã đến dự giờ tiết học này.
Chào mừng quý thầy cô giáo
về dự giờ lớp hôm nay !
GIÁO VIÊN: NGUYỄN THANH GIÀU
KIỂM TRA MIỆNG
Câu 1: Thế nào là từ tượng thanh, từ tượng hình?
Cho ví dụ. ( 4đ)
Câu 2: Phân tích nét nghệ thuật độc đáo của câu
thơ sau: ( 4đ)
Thà rằng liều một thân con,
Hoa dù rã cánh lá còn xanh cây.
Câu 3: Hôm nay chúng ta học bài gì? Gồm mấy bài
tập? ( 2đ)
KIỂM TRA MIỆNG
Câu 1: ( 4đ)
Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự
nhiên, con người. Ví dụ: ầm ầm, ào ào…
Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ,
trạng thái của sự vật. Ví dụ: rũ rượi, thướt tha…
Câu 2: ( 4đ)
Hoa, cánh: Chỉ Thúy Kiều và cuộc đời của nàng.
Lá, cành: Chỉ gia đình Thúy Kiều và cuộc sống
của họ
Thúy Kiều phải bán mình để cứu gia đình.
Câu 3: ( 2đ)
Tổng kết về từ vựng( Luyện tập).
Gồm 6 bài tập.
Tuần 13 - Tiết 63:
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
( Luyện tập tổng hợp)
I. LÍ THUYẾT:
Tiết 59 : TỔNG KẾT TỪ VỰNG
(Luyện tập tổng hợp)
Một số phép tu từ từ vựng
Kể tên các đơn vị kiến thức về từ vựng mà em đã tìm hiểu?
Bài tập 6: Truyện cười sau đây phê phán điều gì?
Một ông sính chữ bất chợt lên cơn đau ruột thừa.
Bà vợ hốt hoảng bảo con:
- Mau đi gọi bác sĩ ngay!
Trong cơn đau quằn quại, ông ta vẫn gượng dậy nói với theo:
- Đừng… đừng gọi bác sĩ, gọi cho bố đốc tờ!
( Theo Truyện cười Việt Nam)
Bác sĩ = Đốc tờ.
Truyện phê phán thói sính dùng từ nước ngoài của một số người.
Tiết 59 : TỔNG KẾT TỪ VỰNG
(Luyện tập tổng hợp)
I. BÀI TẬP:
Tiết 59 : TỔNG KẾT TỪ VỰNG
(Luyện tập tổng hợp)
Bài tập 6:
- Truyện phê phán thói sính dùng từ nước ngoài của một số người.
Thảo luận nhóm
( 3 phút )
Tiết 59 : TỔNG KẾT TỪ VỰNG
(Luyện tập tổng hợp)
NHÓM 1:
Bài tập 1: (Sgk/158)
NHÓM 2:
Bài tập 2: (Sgk/158)
NHÓM 3:
Bài tập 3: (Sgk/158)
NHÓM 4:
Bài tập 4: (Sgk/159)
Bài tập 1: So sánh dị bản hai câu ca dao.
Râu tôm nấu với ruột bầu
Chồng chan vợ húp gật đầu khen ngon
Cúi đầu xuống rồi ngẩng lên ngay, tỏ vẻ đồng ý.
Râu tôm nấu với ruột bù
Chồng chan vợ húp gật gù khen ngon.
Từ tượng hình gợi tư thế của 2 vợ chồng: gật nhẹ đầu nhiều lần - chỉ sự tán thưởng. Tuy nghèo khó với món ăn dân dã, đạm bạc nhưng họ cảm thấy ngon miệng, cùng nhau chia sẻ niềm vui đơn sơ trong cuộc sống.
Từ gật đầu: không phù hợp.
Từ gật gù: phù hợp hơn.
Tiết 59 : TỔNG KẾT TỪ VỰNG
(Luyện tập tổng hợp)
.
Bài tập 6: - Truyện phê phán thói
sính dùng từ nước ngoài của một
số người
Bài tập 1: - Gaät ñaàu: Cuùi maët xuoáng roài ngaång leân ngay, thường để chào hỏi hay tỏ sự đồng ý.
Gaät guø: gật nhẹ nhieàu laàn biểu thị thái độ đồng tình, tán thưởng
- Dò baûn 2 thích hôïp hôn yù nghóa caàn bieåu ñaït
Bài tập 2: Nhận xét cách hiểu nghĩa từ ngữ trong truyện cười.
Chồng vừa ngồi xem bóng đá vừa nói:
- Đội này chỉ có một chân sút, thành ra mấy lần bỏ lỡ cơ hội ghi bàn.
Vợ nghe thấy liền than thở:
- Rõ khổ! Có một chân thì còn chơi bóng làm gì cơ chứ!
Bài tập 2: Nhận xét cách hiểu nghĩa từ ngữ trong truyện cười.
Chồng: một chân sút
Cả đội bóng chỉ có một người giỏi ghi bàn.
Dùng với nghĩa chuyển theo phương thức hoán dụ.
Vợ: có một chân.
Cầu thủ chỉ còn một chân.
Hiểu theo nghĩa gốc.
Hiểu sai.
Vi phạm phương châm quan hệ
Tiết 59 : TỔNG KẾT TỪ VỰNG
(Luyện tập tổng hợp)
Bài tập 2:
- Moät chaân suùt: (hoaùn duï).
Ngöôøi vôï khoâng hieåu yù ngöôøi
choàng muoán noùi: caû ñoäi chæ coù
moät ngöôøi gioûi ghi baøn thoâi.
Bài tập 3: Đọc đoạn thơ.
Áo anh rách vai
Quần tôi có vài mảnh vá
Miệng cười buốt giá
Chân không giày
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay.
Đêm nay rừng hoang sương muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo.
( Chính Hữu – Đồng chí)
Trong các từ gạch chân trên từ nào được dùng theo nghĩa gốc, từ nào được dùng theo nghĩa chuyển? Theo phương thức nào?
Bài tập 3: Đọc đoạn thơ.
đầu(súng) ẩn dụ
- Miệng, chân, tay
Dùng theo nghĩa gốc
miệng (người)
chân (người)
tay (người)
- Vai, đầu
Dùng theo nghĩa chuyển
vai(áo) hoán dụ
Tiết 59 : TỔNG KẾT TỪ VỰNG
(Luyện tập tổng hợp)
Bài tập 3:
Bài tập 4: Chỉ ra các trường từ vựng? Các trường từ vựng có liên quan đến nhau không? Ý nghĩa trong bài thơ?
Áo đỏ em đi giữa phố đông
Cây xanh như cũng ánh theo hồng
Em đi lửa cháy trong bao mắt
Anh đứng thành tro, em biết không?
( Vũ Quần Phương- Áo đỏ)
Bài tập 4: Chỉ ra các trường từ vựng? Các trường từ vựng có liên quan đến nhau không? Ý nghĩa trong bài thơ?
Có hai trường từ vựng:
+ Chỉ màu sắc: đỏ, xanh, hồng.
+ Chỉ lửa, sự vật và hiện tượng liên quan đến lửa: lửa, cháy, tro.
Liên quan chặt chẽ.
Thể hiện một tình yêu, mãnh liệt, cháy bóng.
Tiết 59 : TỔNG KẾT TỪ VỰNG
(Luyện tập tổng hợp)
Bài tập 4:
Có hai trường từ vựng:
+ Chỉ màu sắc: đỏ, xanh, hồng.
+ Chỉ lửa, sự vật và hiện tượng liên quan đến lửa: lửa, cháy, tro.
Taïo hình aûnh, aán töôïng maïnh theå hieän tình yeâu maõnh lieät, chaùy boûng.
Bài tập 5: Đọc đoạn trích.
Ở đây, người ta gọi tên đất, tên sông không phải bằng danh từ mĩ lệ, mà cứ theo đặc điểm riêng biệt của nó mà gọi thành tên.Chẳng hạn như gọi rạch Mái Giầm, vì hai bên bờ rạch mọc toàn cây mái giầm cọng tròn xốp nhẹ, trên chỉ xòa ra độc một cái lá xanh hình chiếc bơi chèo nhỏ; gọi là kênh Bọ Mắt vì ở đó tụ không biết cơ man nào là bọ mắt, đen như hạt vừng, chúng cứ bay theo thuyền từng bầy như những đám mây nhỏ, ta bị nó đốtvào da thịt chỗ nào là chỗ đó ngứa ngáy nổi mẩn đỏ tấy lên; gọi kênh Ba Khía vì ở đó hai bên bờ tập trung toàn những con Ba Khía, chúng bám đặc sệt quanh các gốc cây ( Ba Khía là một loại còng biển lai cua, càng tím đỏ, làm mắm xé ra trộn tỏi ớt ăn rất ngon).
( Đoàn Giỏi – Đất rừng phương Nam)
Các tên gọi : rạch Mái Giầm, kênh Bọ Mắt, kênh Ba Khía được đặt tên theo cách nào ?
A. Đặt từ ngữ mới để gọi riêng sự vật đó.
B. Dùng từ ngữ đã có sẵn theo một nội dung mới.
B.
Đây là một trong những cách
phát triển từ vựng tiếng Việt .
Em hãy cho biết đó là sự phát triển
từ vựng theo cách nào ?
Tạo từ ngữ mới bằng cách dùng từ ngữ có sẵn .
Đặt tên bằng cách dùng những từ ngữ có sẵn với một nội dung mới dựa vào đặc điểm của sự vật hiện tượng gọi tên.
Tiết 59 : TỔNG KẾT TỪ VỰNG
(Luyện tập tổng hợp)
Bài tập 5:
TRÒ CHƠI TIẾP SỨC
Tìm ví dụ về những
sự vật hiện tượng, sự vật được
gọi tên theo cách dựa vào đặc
điểm riêng biệt của chúng ?
Trong vòng 2 phút xem đội nào tìm được nhiều hơn!
Một số ví dụ về những sự vật, hiện tượng được gọi tên dựa theo cách dựa vào đặc điểm riêng biệt của chúng:
+ Cà tím:
+ Cá kiếm:
+ Chè móc câu:
+ Ớt chỉ thiên:
+ Ong ruồi:
+ Xe cút kít:
+ Dưa bở:
+ Chim lợn:
+ Mực:
+ Tắc kè hoa:
III. Kết luận:
Để sử dụng tốt Tiếng Việt trong giao tiếp chúng ta cần phải nắm được đầy đủ, chính xác nghĩa của từ và sử dụng từ thích hợp. (BT 1 + 2)
Cùng với việc phát triển từ vựng Tiếng Việt theo phương thức chuyển nghĩa ẩn dụ và hoán dụ, có thể tạo từ ngữ mới bằng cách dùng từ ngữ có sẵn kết hợp với đặc điểm sự vật. (BT 3 + 5)
Sử dụng các từ cùng trường từ vựng tạo nên sự gợi cảm, sinh động và hiệu quả cho sự diễn đạt. (BT 4)
Cần sử dụng từ mượn, từ đồng nghĩa đúng lúc, đúng chỗ không nên lạm dụng. (BT 6)
TỔNG KẾT:
1
1. ........... nghĩa là không có khả năng nhận biết .
2
2. Bị rời ra từng đoạn, từng khúc do bị kéo mạnh hoặc bị chặt, cưa, cắt
3
3. Chuyển nghĩa từ theo hai phương thức: ẩn dụ và…
Phần
thưởng
4
4. Đồng nghĩa với “ không thật thà ” là …
5
5. Trái nghĩa với “ chiến tranh ” là …
Ô
T
T
A
U
V
D
Ô
I
N
T
Ư
V
Ố
N
T
Ừ
T
R
A
U
D
Ồ
I
PHẦN THƯỞNG DÀNH CHO BẠN
LÀ MỘT TRÀNG PHÁO TAY
VÀ MỘT ĐIỂM 10
* Đ ối với bài học ở tiết học này :
- Làm hoàn chỉnh các bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang
158-160 vào VBT.
- Nắm vững phần lí thuyết về từ vựng.
*Đ ối với bài học ở tiết học tiếp theo : Chương
trình địa phương phần tiếng Việt.
+ Dọc kĩ nội dung bài.
+ Làm các bài tập 1, 2, 3, 4 trang 175, 176.
+ Tìm một số từ địa phương.
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP:
Cảm ơn quý thầy cô đã đến dự giờ tiết học này.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lâm Hồng Yến
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)