Bài 9. Tổng kết về từ vựng (Từ đơn, từ phức,... từ nhiều nghĩa; Từ đồng âm,... trường từ vựng)
Chia sẻ bởi Lê Thu Hà |
Ngày 07/05/2019 |
21
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Tổng kết về từ vựng (Từ đơn, từ phức,... từ nhiều nghĩa; Từ đồng âm,... trường từ vựng) thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
KÍNH CHÀO QUÝ
THẦY CÔ GIÁO
VỀ DỰ GIỜ LỚP 9c !
Cấu tạo từ
Từ đơn
Từ phức
Từ ghép
Từ láy
- Từ chỉ gồm một tiếng là từ đơn.
- Từ gồm hai hoặc nhiều tiếng là từ phức.
- Những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng
có quan hệ với nhau về nghĩa được gọi là từ ghép
- Những từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng được gọi là từ từ láy.
Từ ghép
Từ láy
Nho nhỏ, xa xôi, lấp lánh, gật gù, lạnh lùng, bọt bèo
ngặt nghèo, giam giữ, bó buộc, tươi tốt,cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn
“Tà tà bóng ngả về tây
Chị em thơ thẩn dan tay ra về
Bước dần theo ngọn tiểu khê
Lần xem phong cảnh có bề thanh thanh
Nao nao dòng nước uốn quanh
Dịp cầu nho nhỏ cuối ghènh bắc ngang”
(Truyện Kiều – Nguyễn Du)
Đọc đoạn thơ sau:
a) chỉ ra các từ láy có trong đoạn thơ?
b)Những từ láy nào đã góp phần diễn tả tâm trạng của người di lễ hội trở về?
T t
thơ thẩn
thanh thanh
Nao nao
nho nh?
thơ thẩn
Nao nao
-> hoàn cảnh, môi trường xã hội có ảnh hưởng quan trọng đến tính cách, đạo đức của con người.
a.gần mực thì đen, gần đèn thì sáng
b.đánh trống bỏ dùi
-> làm việc không đến nơi đến chốn, bỏ dở, thiếu trách nhiệm.
c. chó treo mèo đậy
-> muốn giữ gìn thức ăn, với chó phải treo lên, với mèo phải đậy lại.
d. được voi đòi tiên
-> tham lam, được cái này lại muốn cái khác cao hơn
e. nước mắt cá sấu
-> sự thông cảm, thương xót giả dối nhằm đánh lừa người khác.
+ Tục ngữ: thường là một câu, thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt.
+Thành ngữ: thường là một c?m t? cố định, biểu thị một ý
nghĩa hoàn chỉnh thu?ng cú giỏ tr? bi?u c?m cao
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
Mà em vẫn giữ tấm long son
(Bánh trôi nước – Hồ Xuân hương)
Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay
Ai làm cho bể kia đầy
Cho ao kia cạn cho gầy cò con
(Ca dao)
1.Khái niệm:
Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ.) mà từ biểu thị.
2.Bài tập:
2.1: Chọn cách hiểu đúng trong những cách hiểu sau đây:
a.Nghĩa của từ mẹ là "người phụ nữ, có con, nói trong quan hệ với con."
b.Nghĩa của từ mẹ khác với nghĩa của từ bố ở phần "người phụ nữ có
con."
c.Nghĩa của từ mẹ không thay đổi trong hai câu: Mẹ em rất hiền và
Thất bại là mẹ thành công.
d.Nghĩa của từ mẹ không có nghĩa nào chung với nghĩa của từ bà.
- Từ nhiều nghĩa: là một từ có thể có một nghĩa hoặc nhiều nghĩa
- Hiện tượng chuyển nghĩa của từ: là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ, tạo ra những từ nhiều nghĩa. Trong từ nhiều nghĩa có:
+ Nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để hình thành nghĩa khác.
+ Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc.
Nỗi mình thêm tức nỗi nhà
Thềm hoa một bước lệ hoa mấy hàng
(Nguyễn Du, Truyện Kiều)
Bài tập : Giải thích nghĩa của mỗi từ xuân trong các trường hợp sau và cho biết nghĩa của mỗi từ xuân ấy mang nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? Và chuyển theo phương thức nào?
Mùa xuân là tết trồng cây
Làm cho đất nước càng ngày càng xuân.
b) Ngày xuân con én đưa thoi
c) Trước lầu Ngưng Bích khóa xuân.
Câu 1: Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu cấu tạo từ nào?
Câu 2: Điền thêm yếu tố vào chỗ trống (.) để thành ngữ được trọn vẹn.
Lời.. .tiếng.. B.Một nắng hai..
C. Bách chiến bách. D. Sinh . lập nghiệp
-.....: học và luyện tập để có hiểu biết, có kĩ năng.
-......: nghe hoặc thấy người ta làm rồi làm theo, chứ không được ai trực tiếp dạy bảo.
-.....: tìm tòi, hỏi han để học tập.
A. Từ đơn
B. Từ phức
Bài tập
Câu 3: Hãy điền các từ:
vào chỗ trống trong những câu dưới đây sao cho phù hợp:
học hỏi,
học tập,
học lỏm,
ăn
nói
sương
cơ
thắng
Hướng dẫn về nhà
1.Bài cũ: + Học thuộc các khái niệm về: Từ đơn, từ phức, thành ngữ, từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ. + Hoàn thành tất cả các bài tập vào vở.
2.Chuẩn bị bài mới:
-Soạn bài Tổng kết về từ vựng(T2) -Ôn lại lí thuyết và làm các bài tập của các phần : Từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, cấp độ khái quát nghĩa của từ và trường từ vựng.
THẦY CÔ GIÁO
VỀ DỰ GIỜ LỚP 9c !
Cấu tạo từ
Từ đơn
Từ phức
Từ ghép
Từ láy
- Từ chỉ gồm một tiếng là từ đơn.
- Từ gồm hai hoặc nhiều tiếng là từ phức.
- Những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng
có quan hệ với nhau về nghĩa được gọi là từ ghép
- Những từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng được gọi là từ từ láy.
Từ ghép
Từ láy
Nho nhỏ, xa xôi, lấp lánh, gật gù, lạnh lùng, bọt bèo
ngặt nghèo, giam giữ, bó buộc, tươi tốt,cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn
“Tà tà bóng ngả về tây
Chị em thơ thẩn dan tay ra về
Bước dần theo ngọn tiểu khê
Lần xem phong cảnh có bề thanh thanh
Nao nao dòng nước uốn quanh
Dịp cầu nho nhỏ cuối ghènh bắc ngang”
(Truyện Kiều – Nguyễn Du)
Đọc đoạn thơ sau:
a) chỉ ra các từ láy có trong đoạn thơ?
b)Những từ láy nào đã góp phần diễn tả tâm trạng của người di lễ hội trở về?
T t
thơ thẩn
thanh thanh
Nao nao
nho nh?
thơ thẩn
Nao nao
-> hoàn cảnh, môi trường xã hội có ảnh hưởng quan trọng đến tính cách, đạo đức của con người.
a.gần mực thì đen, gần đèn thì sáng
b.đánh trống bỏ dùi
-> làm việc không đến nơi đến chốn, bỏ dở, thiếu trách nhiệm.
c. chó treo mèo đậy
-> muốn giữ gìn thức ăn, với chó phải treo lên, với mèo phải đậy lại.
d. được voi đòi tiên
-> tham lam, được cái này lại muốn cái khác cao hơn
e. nước mắt cá sấu
-> sự thông cảm, thương xót giả dối nhằm đánh lừa người khác.
+ Tục ngữ: thường là một câu, thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt.
+Thành ngữ: thường là một c?m t? cố định, biểu thị một ý
nghĩa hoàn chỉnh thu?ng cú giỏ tr? bi?u c?m cao
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
Mà em vẫn giữ tấm long son
(Bánh trôi nước – Hồ Xuân hương)
Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay
Ai làm cho bể kia đầy
Cho ao kia cạn cho gầy cò con
(Ca dao)
1.Khái niệm:
Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ.) mà từ biểu thị.
2.Bài tập:
2.1: Chọn cách hiểu đúng trong những cách hiểu sau đây:
a.Nghĩa của từ mẹ là "người phụ nữ, có con, nói trong quan hệ với con."
b.Nghĩa của từ mẹ khác với nghĩa của từ bố ở phần "người phụ nữ có
con."
c.Nghĩa của từ mẹ không thay đổi trong hai câu: Mẹ em rất hiền và
Thất bại là mẹ thành công.
d.Nghĩa của từ mẹ không có nghĩa nào chung với nghĩa của từ bà.
- Từ nhiều nghĩa: là một từ có thể có một nghĩa hoặc nhiều nghĩa
- Hiện tượng chuyển nghĩa của từ: là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ, tạo ra những từ nhiều nghĩa. Trong từ nhiều nghĩa có:
+ Nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để hình thành nghĩa khác.
+ Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc.
Nỗi mình thêm tức nỗi nhà
Thềm hoa một bước lệ hoa mấy hàng
(Nguyễn Du, Truyện Kiều)
Bài tập : Giải thích nghĩa của mỗi từ xuân trong các trường hợp sau và cho biết nghĩa của mỗi từ xuân ấy mang nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? Và chuyển theo phương thức nào?
Mùa xuân là tết trồng cây
Làm cho đất nước càng ngày càng xuân.
b) Ngày xuân con én đưa thoi
c) Trước lầu Ngưng Bích khóa xuân.
Câu 1: Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu cấu tạo từ nào?
Câu 2: Điền thêm yếu tố vào chỗ trống (.) để thành ngữ được trọn vẹn.
Lời.. .tiếng.. B.Một nắng hai..
C. Bách chiến bách. D. Sinh . lập nghiệp
-.....: học và luyện tập để có hiểu biết, có kĩ năng.
-......: nghe hoặc thấy người ta làm rồi làm theo, chứ không được ai trực tiếp dạy bảo.
-.....: tìm tòi, hỏi han để học tập.
A. Từ đơn
B. Từ phức
Bài tập
Câu 3: Hãy điền các từ:
vào chỗ trống trong những câu dưới đây sao cho phù hợp:
học hỏi,
học tập,
học lỏm,
ăn
nói
sương
cơ
thắng
Hướng dẫn về nhà
1.Bài cũ: + Học thuộc các khái niệm về: Từ đơn, từ phức, thành ngữ, từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ. + Hoàn thành tất cả các bài tập vào vở.
2.Chuẩn bị bài mới:
-Soạn bài Tổng kết về từ vựng(T2) -Ôn lại lí thuyết và làm các bài tập của các phần : Từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, cấp độ khái quát nghĩa của từ và trường từ vựng.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thu Hà
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)