Bài 9. Tổng kết chương I: Quang học
Chia sẻ bởi Hoàng Văn Nghĩa |
Ngày 22/10/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Tổng kết chương I: Quang học thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
2. Nguồn sáng.Vật sáng:
D. Khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt;
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
1. Điều kiện nhìn thấy một vật:
- Nguồn sáng là vật tự phát ra ánh sáng
Câu 1: Chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi : “Khi nào ta nhìn thấy một vật”.
A. Khi vật được chiếu sáng ;
B. Khi vật phát ra ánh sáng ;
C. Khi có ánh sáng từ mắt ta chiếu vào vật;
Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta.
CHỦ ĐỀ 1: SỰ TRUYỀN THẲNG ÁNH SÁNG:
Câu 2: Hãy chỉ ra vật nào là nguồn sáng (1), vật nào là vật sáng (2)?
A. Ngọn nến đang cháy
B. Vỏ chai sáng chói dưới trời nắng
C. Mặt trời
D. Cuốn vở đặt trên bàn trong phòng tối ;
- Vật sáng bao gồm nguồn sáng và những vật tự hắt lại ánh sáng chiếu vào nó.
(1), (2)
(2)
(1), (2)
D. Cuốn vở đặt trên bàn trong phòng tối ;
CHỦ ĐỀ 1: SỰ TRUYỀN THẲNG ÁNH SÁNG:
Câu 3: Tìm câu đúng trong các kết luận sau:.
A. Trong môi trường trong suốt, đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng
I. Kiến thức cần nhớ
1. Điều kiện nhìn thấy một vật:
Nguồn sáng là vật tự phát ra ánh sáng
Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta.
2. Nguồn sáng.Vật sáng:
Vật sáng bao gồm nguồn sáng và những vật tự hắt lại ánh sáng chiếu vào nó.
3. Sự truyền thẳng ánh sáng:
Trong môi trường trong suốt, đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng
B. Trong môi trường trong suốt,ánh sáng truyền đi theo đường thẳng
C. Trong môi trường đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng
HiÖn tîng Nhật thực :
Trái Đất
Mặt trời
Mặt Trăng
Mặt trời
Trái đất
Mặt trăng
Hiện tượng Nguyệt thực
D. Tia tới bằng tia phản xạ.
1. Định luật phản xạ ánh sáng:
Câu 4: Chọn câu sai:
A. Tia tới là tia sáng đi đến gương, góc tới là góc hợp bởi tia tới và pháp tuyến của gương tại điểm tới
- Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến của gương tại điểm tới.
CHỦ ĐỀ 2: PHẢN XẠ ÁNH SÁNG:
B. Tia phản xạ là tia sáng từ gương đi ra, góc phản xạ là góc hợp bởi pháp tuyến với gương tại điểm tới và tia phản xạ.
C. Góc tới bằng góc phản xạ.
Góc phản xạ bằng góc tới
2. Ảnh tạo bởi gương phẳng:
Là ảnh ảo, lớn bằng vật, cách gương một khoảng bằng khoảng cách từ vật đến gương.
Câu 5: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng là ảnh gì ? Độ lớn của ảnh và vật như thế nào với nhau ? Ảnh và vật cách gương một khoảng cách như thế nào ?
I. Kiến thức cần nhớ
- Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn vật
CHỦ ĐỀ 3: GƯƠNG CẦU:
1. Gương cầu lồi:
Câu 8: Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi có những tính chất nào sau đây?
I. Kiến thức cần nhớ
A. Ảnh thật, bằng vật.
B. Ảnh ảo, bằng vật.
D. Không hứng được trên màn và bé hơn vật.
C. Ảnh ảo, cách gương một khoảng bằng khoảng cách từ vật đến gương.
- Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn vật
CHỦ ĐỀ 3: GƯƠNG CẦU:
Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước.
1. Gương cầu lồi:
Câu 8: Cho một gương phẳng và một gương cầu lồi có cùng kích thước.So sánh vùng nhìn thấy của chúng khi đặt mắt ở cùng một vị trí.
O
O
I. Kiến thức cần nhớ
1. Gương cầu lồi:
- Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn vật
CHỦ ĐỀ 3: GƯƠNG CẦU:
Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước.
2. Gương cầu lõm:
Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm lớn hơn vật (Khi vật đặt ở gần sát gương cầu lõm)
Câu 9. Khi vật ở khoảng nào thì gương cầu lõm cho ảnh ảo? Ảnh này lớn hơn hay nhỏ hơn vật ?
I. Kiến thức cần nhớ
II. Vận dụng
1. Bài tập vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng:
1. Điều kiện nhìn thấy một vật:
Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta.
2. Sự truyền thẳng ánh sáng:
Trong môi trường trong suốt, đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng
3. Định luật phản xạ ánh sáng:
-Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến của gương tại điểm tới.
Góc phản xạ bằng góc tới ( i = i’ )
4. Tính chất ảnh của vật tạo bởi các gương:
A, Gương phẳng:
B, Gương cầu lồi:
C, Gương cầu lõm:
I. Kiến thức cần nhớ
II. VẬN DỤNG
C3
Cho hình sau:
Ai nhìn thấy ai ?
Tủ đứng
Hải
Thanh
An
Hà
1. Bài tập vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng:
II. Vận dụng
1. Bài tập vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng:
1. Điều kiện nhìn thấy một vật:
Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta.
2. Sự truyền thẳng ánh sáng:
Trong môi trường trong suốt, đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng
3. Định luật phản xạ ánh sáng:
-Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến của gương tại điểm tới.
Góc phản xạ bằng góc tới ( i = i’ )
4. Tính chất ảnh của vật tạo bởi các gương:
A, Gương phẳng:
B, Gương cầu lồi:
C, Gương cầu lõm:
2. Bài tập vẽ ảnh của điểm sáng qua gương phẳng:
I. Kiến thức cần nhớ
C1
Có hai điểm sáng S1, S2 đặt trước gương phẳng như hình sau
2. Bài tập vẽ ảnh của điểm sáng qua gương phẳng:
II. VẬN DỤNG
HOẠT ĐỘNG NHÓM
a, Hãy vẽ ảnh của mỗi điểm tạo bởi gương.
b, Vẽ hai chùm tia tới lớn nhất xuất phát từ S1, S2 và hai chùm tia phản xạ tương ứng trên gương
c, Để mắt trong vùng nào sẽ nhìn thấy đồng thời ảnh của cả hai điểm sáng trong gương? Gạch chéo vùng đó.
C1
Có hai điểm sáng S1, S2 đặt trước gương phẳng như hình sau
a, Hãy vẽ ảnh của mỗi điểm tạo bởi gương.
S2`
S`1
Bước 1: Nối gương bằng nét đứt
Bước 2: Lấy S2’ đối xứng với S2 qua gương, S2’ là ảnh của S2 cần vẽ.
2. Bài tập vẽ ảnh của điểm sáng qua gương phẳng:
II. VẬN DỤNG
C1
b, Vẽ hai chùm tia tới lớn nhất xuất phát từ S1, S2 và hai chùm tia phản xạ tương ứng trên gương
S2
S1
S2`
S`1
H1
H2
H4
H3
Có hai điểm sáng S1, S2 đặt trước gương phẳng như hình sau
2. Bài tập vẽ ảnh của điểm sáng qua gương phẳng:
II. VẬN DỤNG
I
K
S2
S1
S2`
S`1
b, Vẽ hai chùm tia tới lớn nhất xuất phát từ S1, S2 và hai chùm tia phản xạ tương ứng trên gương
C1
Có hai điểm sáng S1, S2 đặt trước gương phẳng như hình sau
2. Bài tập vẽ ảnh của điểm sáng qua gương phẳng:
II. VẬN DỤNG
R2
Q2
I
K
S2
S1
S2`
S`1
C1
Có hai điểm sáng S1, S2 đặt trước gương phẳng như hình sau
2. Bài tập vẽ ảnh của điểm sáng qua gương phẳng:
II. VẬN DỤNG
b, Vẽ hai chùm tia tới lớn nhất xuất phát từ S1, S2 và hai chùm tia phản xạ tương ứng trên gương
I
K
R1
Q1
S2
S1
S2`
S`1
S2
S1
S2`
S`1
S1
s2
C1
Có hai điểm sáng S1, S2 đặt trước gương phẳng như hình sau
2. Bài tập vẽ ảnh của điểm sáng qua gương phẳng:
II. VẬN DỤNG
c, Để mắt trong vùng nào sẽ nhìn thấy đồng thời ảnh của cả hai điểm sáng trong gương?Gạch chéo vùng đó.
R1
Q1
R2
Q2
I
K
I. Kiến thức cần nhớ
II. Vận dụng
1. Bài tập vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng:
1. Điều kiện nhìn thấy một vật:
Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta.
2. Sự truyền thẳng ánh sáng:
Trong môi trường trong suốt, đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng
3. Định luật phản xạ ánh sáng:
-Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến của gương tại điểm tới.
Góc phản xạ bằng góc tới ( i = i’ )
4. Tính chất ảnh của vật tạo bởi các gương:
A, Gương phẳng:
B, Gương cầu lồi:
C, Gương cầu lõm:
2. Bài tập vẽ ảnh của điểm sáng qua gương phẳng:
3. Bài tập so sánh tính chất ảnh của vật được tạo ra bởi 3 loại gương:
II. VẬN DỤNG
3. Bài tập so sánh tính chất ảnh của vật được tạo ra bởi 3 loại gương:
HOẠT ĐỘNG THEO CẶP:
- So sánh sự giống và khác nhau giữa tính chất ảnh tạo bởi gương cầu lồi, gương cầu lõm và gương phẳng.
Ảnh bằng vật
Ảnh nhỏ hơn vật
Ảnh lớn hơn vật
Ảnh ảo
Ảnh ảo
Ảnh ảo
Trò chơi ô chữ (hình 9.3).
Theo hàng ngang:
1. Vật hắt lại ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó (7ô)
2. Vật tự nó phát ra ánh sáng (9ô)
3. Cái mà ta nhìn thấy trong gương phẳng (5ô)
4. Các chấm sáng mà ta nhìn thấy trên trời ban đêm khi không có mây (5ô)
5. Đường thẳng vuông góc với mặt gương (9ô)
6. Chổ không nhận được ánh sáng trên màn chắn (7ô)
7. Dụng cụ để soi ảnh của mình hằng ngày (10ô)
Từ hàng dọc là gì?
ÁNH SÁNG
* Khi chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được một tia phản xạ tạo với tia tới một góc 600. Tìm giá trị góc tới:
A. 300.
B. 1200.
C. 600.
D. 900.
Củng cố
Ta có: i’ = i mà
i’ + i = 600 <=>
2i = 600 => i = 300.
I
i
i’
S
N
R
Hướng dẫn về nhà
Học thuộc ghi nhớ các bài từ bài 1 đến bài 8.
Làm tiếp các bài tập trong SBT. Luyện thêm về cách vẽ tia phản xạ trên gương phẳng và ảnh tạo bởi gương phẳng.
Ôn bài tiết sau kiểm tra 1 tiết.
D. Khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt;
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
1. Điều kiện nhìn thấy một vật:
- Nguồn sáng là vật tự phát ra ánh sáng
Câu 1: Chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi : “Khi nào ta nhìn thấy một vật”.
A. Khi vật được chiếu sáng ;
B. Khi vật phát ra ánh sáng ;
C. Khi có ánh sáng từ mắt ta chiếu vào vật;
Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta.
CHỦ ĐỀ 1: SỰ TRUYỀN THẲNG ÁNH SÁNG:
Câu 2: Hãy chỉ ra vật nào là nguồn sáng (1), vật nào là vật sáng (2)?
A. Ngọn nến đang cháy
B. Vỏ chai sáng chói dưới trời nắng
C. Mặt trời
D. Cuốn vở đặt trên bàn trong phòng tối ;
- Vật sáng bao gồm nguồn sáng và những vật tự hắt lại ánh sáng chiếu vào nó.
(1), (2)
(2)
(1), (2)
D. Cuốn vở đặt trên bàn trong phòng tối ;
CHỦ ĐỀ 1: SỰ TRUYỀN THẲNG ÁNH SÁNG:
Câu 3: Tìm câu đúng trong các kết luận sau:.
A. Trong môi trường trong suốt, đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng
I. Kiến thức cần nhớ
1. Điều kiện nhìn thấy một vật:
Nguồn sáng là vật tự phát ra ánh sáng
Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta.
2. Nguồn sáng.Vật sáng:
Vật sáng bao gồm nguồn sáng và những vật tự hắt lại ánh sáng chiếu vào nó.
3. Sự truyền thẳng ánh sáng:
Trong môi trường trong suốt, đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng
B. Trong môi trường trong suốt,ánh sáng truyền đi theo đường thẳng
C. Trong môi trường đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng
HiÖn tîng Nhật thực :
Trái Đất
Mặt trời
Mặt Trăng
Mặt trời
Trái đất
Mặt trăng
Hiện tượng Nguyệt thực
D. Tia tới bằng tia phản xạ.
1. Định luật phản xạ ánh sáng:
Câu 4: Chọn câu sai:
A. Tia tới là tia sáng đi đến gương, góc tới là góc hợp bởi tia tới và pháp tuyến của gương tại điểm tới
- Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến của gương tại điểm tới.
CHỦ ĐỀ 2: PHẢN XẠ ÁNH SÁNG:
B. Tia phản xạ là tia sáng từ gương đi ra, góc phản xạ là góc hợp bởi pháp tuyến với gương tại điểm tới và tia phản xạ.
C. Góc tới bằng góc phản xạ.
Góc phản xạ bằng góc tới
2. Ảnh tạo bởi gương phẳng:
Là ảnh ảo, lớn bằng vật, cách gương một khoảng bằng khoảng cách từ vật đến gương.
Câu 5: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng là ảnh gì ? Độ lớn của ảnh và vật như thế nào với nhau ? Ảnh và vật cách gương một khoảng cách như thế nào ?
I. Kiến thức cần nhớ
- Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn vật
CHỦ ĐỀ 3: GƯƠNG CẦU:
1. Gương cầu lồi:
Câu 8: Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi có những tính chất nào sau đây?
I. Kiến thức cần nhớ
A. Ảnh thật, bằng vật.
B. Ảnh ảo, bằng vật.
D. Không hứng được trên màn và bé hơn vật.
C. Ảnh ảo, cách gương một khoảng bằng khoảng cách từ vật đến gương.
- Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn vật
CHỦ ĐỀ 3: GƯƠNG CẦU:
Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước.
1. Gương cầu lồi:
Câu 8: Cho một gương phẳng và một gương cầu lồi có cùng kích thước.So sánh vùng nhìn thấy của chúng khi đặt mắt ở cùng một vị trí.
O
O
I. Kiến thức cần nhớ
1. Gương cầu lồi:
- Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn vật
CHỦ ĐỀ 3: GƯƠNG CẦU:
Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước.
2. Gương cầu lõm:
Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm lớn hơn vật (Khi vật đặt ở gần sát gương cầu lõm)
Câu 9. Khi vật ở khoảng nào thì gương cầu lõm cho ảnh ảo? Ảnh này lớn hơn hay nhỏ hơn vật ?
I. Kiến thức cần nhớ
II. Vận dụng
1. Bài tập vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng:
1. Điều kiện nhìn thấy một vật:
Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta.
2. Sự truyền thẳng ánh sáng:
Trong môi trường trong suốt, đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng
3. Định luật phản xạ ánh sáng:
-Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến của gương tại điểm tới.
Góc phản xạ bằng góc tới ( i = i’ )
4. Tính chất ảnh của vật tạo bởi các gương:
A, Gương phẳng:
B, Gương cầu lồi:
C, Gương cầu lõm:
I. Kiến thức cần nhớ
II. VẬN DỤNG
C3
Cho hình sau:
Ai nhìn thấy ai ?
Tủ đứng
Hải
Thanh
An
Hà
1. Bài tập vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng:
II. Vận dụng
1. Bài tập vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng:
1. Điều kiện nhìn thấy một vật:
Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta.
2. Sự truyền thẳng ánh sáng:
Trong môi trường trong suốt, đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng
3. Định luật phản xạ ánh sáng:
-Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến của gương tại điểm tới.
Góc phản xạ bằng góc tới ( i = i’ )
4. Tính chất ảnh của vật tạo bởi các gương:
A, Gương phẳng:
B, Gương cầu lồi:
C, Gương cầu lõm:
2. Bài tập vẽ ảnh của điểm sáng qua gương phẳng:
I. Kiến thức cần nhớ
C1
Có hai điểm sáng S1, S2 đặt trước gương phẳng như hình sau
2. Bài tập vẽ ảnh của điểm sáng qua gương phẳng:
II. VẬN DỤNG
HOẠT ĐỘNG NHÓM
a, Hãy vẽ ảnh của mỗi điểm tạo bởi gương.
b, Vẽ hai chùm tia tới lớn nhất xuất phát từ S1, S2 và hai chùm tia phản xạ tương ứng trên gương
c, Để mắt trong vùng nào sẽ nhìn thấy đồng thời ảnh của cả hai điểm sáng trong gương? Gạch chéo vùng đó.
C1
Có hai điểm sáng S1, S2 đặt trước gương phẳng như hình sau
a, Hãy vẽ ảnh của mỗi điểm tạo bởi gương.
S2`
S`1
Bước 1: Nối gương bằng nét đứt
Bước 2: Lấy S2’ đối xứng với S2 qua gương, S2’ là ảnh của S2 cần vẽ.
2. Bài tập vẽ ảnh của điểm sáng qua gương phẳng:
II. VẬN DỤNG
C1
b, Vẽ hai chùm tia tới lớn nhất xuất phát từ S1, S2 và hai chùm tia phản xạ tương ứng trên gương
S2
S1
S2`
S`1
H1
H2
H4
H3
Có hai điểm sáng S1, S2 đặt trước gương phẳng như hình sau
2. Bài tập vẽ ảnh của điểm sáng qua gương phẳng:
II. VẬN DỤNG
I
K
S2
S1
S2`
S`1
b, Vẽ hai chùm tia tới lớn nhất xuất phát từ S1, S2 và hai chùm tia phản xạ tương ứng trên gương
C1
Có hai điểm sáng S1, S2 đặt trước gương phẳng như hình sau
2. Bài tập vẽ ảnh của điểm sáng qua gương phẳng:
II. VẬN DỤNG
R2
Q2
I
K
S2
S1
S2`
S`1
C1
Có hai điểm sáng S1, S2 đặt trước gương phẳng như hình sau
2. Bài tập vẽ ảnh của điểm sáng qua gương phẳng:
II. VẬN DỤNG
b, Vẽ hai chùm tia tới lớn nhất xuất phát từ S1, S2 và hai chùm tia phản xạ tương ứng trên gương
I
K
R1
Q1
S2
S1
S2`
S`1
S2
S1
S2`
S`1
S1
s2
C1
Có hai điểm sáng S1, S2 đặt trước gương phẳng như hình sau
2. Bài tập vẽ ảnh của điểm sáng qua gương phẳng:
II. VẬN DỤNG
c, Để mắt trong vùng nào sẽ nhìn thấy đồng thời ảnh của cả hai điểm sáng trong gương?Gạch chéo vùng đó.
R1
Q1
R2
Q2
I
K
I. Kiến thức cần nhớ
II. Vận dụng
1. Bài tập vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng:
1. Điều kiện nhìn thấy một vật:
Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta.
2. Sự truyền thẳng ánh sáng:
Trong môi trường trong suốt, đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng
3. Định luật phản xạ ánh sáng:
-Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến của gương tại điểm tới.
Góc phản xạ bằng góc tới ( i = i’ )
4. Tính chất ảnh của vật tạo bởi các gương:
A, Gương phẳng:
B, Gương cầu lồi:
C, Gương cầu lõm:
2. Bài tập vẽ ảnh của điểm sáng qua gương phẳng:
3. Bài tập so sánh tính chất ảnh của vật được tạo ra bởi 3 loại gương:
II. VẬN DỤNG
3. Bài tập so sánh tính chất ảnh của vật được tạo ra bởi 3 loại gương:
HOẠT ĐỘNG THEO CẶP:
- So sánh sự giống và khác nhau giữa tính chất ảnh tạo bởi gương cầu lồi, gương cầu lõm và gương phẳng.
Ảnh bằng vật
Ảnh nhỏ hơn vật
Ảnh lớn hơn vật
Ảnh ảo
Ảnh ảo
Ảnh ảo
Trò chơi ô chữ (hình 9.3).
Theo hàng ngang:
1. Vật hắt lại ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó (7ô)
2. Vật tự nó phát ra ánh sáng (9ô)
3. Cái mà ta nhìn thấy trong gương phẳng (5ô)
4. Các chấm sáng mà ta nhìn thấy trên trời ban đêm khi không có mây (5ô)
5. Đường thẳng vuông góc với mặt gương (9ô)
6. Chổ không nhận được ánh sáng trên màn chắn (7ô)
7. Dụng cụ để soi ảnh của mình hằng ngày (10ô)
Từ hàng dọc là gì?
ÁNH SÁNG
* Khi chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được một tia phản xạ tạo với tia tới một góc 600. Tìm giá trị góc tới:
A. 300.
B. 1200.
C. 600.
D. 900.
Củng cố
Ta có: i’ = i mà
i’ + i = 600 <=>
2i = 600 => i = 300.
I
i
i’
S
N
R
Hướng dẫn về nhà
Học thuộc ghi nhớ các bài từ bài 1 đến bài 8.
Làm tiếp các bài tập trong SBT. Luyện thêm về cách vẽ tia phản xạ trên gương phẳng và ảnh tạo bởi gương phẳng.
Ôn bài tiết sau kiểm tra 1 tiết.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Văn Nghĩa
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)