Bài 9. Tính chất hoá học của muối
Chia sẻ bởi Trương Thị Phương Hiền |
Ngày 09/05/2019 |
207
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Tính chất hoá học của muối thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng
các thầy cô giáo
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Nêu tính chất hóa học của Ca(OH)2. Viết PTHH minh họa.
Câu 2: Viết các PTHH của phản ứng khi dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch H2SO4 tạo ra:
Muối natri hiđrosunfat
b. Muối natri sunfat
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Tính chất hóa học của Ca(OH)2.
- Làm đổi màu chất chỉ thị: quỳ tím thành xanh, dd phenolphtalein không màu thành màu hồng.
- Tác dụng với axit tạo thành muối và nước.
- Tác dụng với oxit axit tạo thành mối và nước
- Tác dụng với dd muối tạo thành muối mới và bazơ mới
PTHH: Ca(OH)2 + 2HCl CaCl2 + 2H2O
Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O
Ca(OH)2 + CuCl2 CaCl2 + Cu(OH)2
Câu 2: a. NaOH + H2SO4 NaHSO4 + H2O
b. 2NaOH + H2SO4 Na2SO4 + 2H2O
Tiết 14: Tính chất hoá học cuả muối
Giáo viên: Trương Thị Phương Hiền
Trường THCS Quảng Phú
Có kim loại màu đỏ bám ngoài mảnh nhôm, màu xanh của dd nhạt dần
2Al + 3CuSO4 Al2(SO4)3 +3Cu
Tiến hành thí nghiệm:
* Nhóm 1: Ngâm 1 mảnh nhôm vào dd CuSO4
* Nhóm 2: Nhỏ 1-2 ml dd H2SO4 vào ống nghiệm có sẵn 1ml dd Na2CO3,
* Nhóm 3: Nhỏ 1-2 ml dd Na2CO3 vào ống nghiệm có sẵn 1ml dd BaCl2
* Nhóm 4: Nhỏ 1-2 ml dd NaOH vào ống nghiệm có sẵn 1ml dd CuSO4
Nêu hiện tượng và viết PTHH xảy ra
Fe + CuCl2 FeCl2 + 2Cu
Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag
Nhóm 2: Sủi bọt khí
Kết luận: Muối có thể tác dụng được với axit, sản phẩm là muối mới và axit mới
Kết luận: Dung dịch muối có thể tác dụng với kim loại tạo thành muối mới và kim loại mới
H2SO4 + Na2CO3 Na2SO4 + CO2 + H2O
Nhóm 3: Xuất hiện kết tủa trắng lắng xuống đáy ống nghiệm
PTHH: Na2CO3 + BaCl2 BaCO3 + 2NaCl
AgNO3 + NaCl AgCl + NaNO3
CuSO4 + BaCl2 BaSO4 + CuCl2
Kết luận: Hai dung dịch muối có thể tác dụng với nhau tạo thành hai muối mới
Nhóm 4: Xuất hiện kết tủa màu xanh
PTHH: CuSO4 + 2NaOH Na2SO4 + Cu(OH)2
Ba(OH)2 + Na2SO4 2NaOH + BaSO4
2KOH + MgCl2 Mg(OH)2 + 2KCl
Kết luận: Dung dịch muối tác dụng với dung dịch bazơ sinh ra muối mới và bazơ mới
Kết luận: Nhiều muối bị phân hủy ở nhiệt độ cao
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
MgCO3 MgO + CO2
2KNO3 2KNO2 + O2
Bài tập: Chọn chất thích hợp vào chỗ chấm và cân bằng phương trình
(1) Pb(NO3)2 + ……… PbCl2 + KNO3
(2) CuCl2 + NaOH ………. + NaCl
(3) ……… + CuSO4 FeSO4 + Cu
(4) ………. + AgNO3 AgCl + HNO3
(5) H2SO4 + ……….. Na2SO4 + H2O
KCl
HCl
2
Cu(OH)2
Fe
NaOH
2
2
2
2
2
Em có nhận xét gì về thành phần của các chất trong các phản ứng hóa học trên
CuCl2 + NaOH
Cu
Cl
Na
OH
2
+
2
Pb(NO3)2 + 2KCl PbCl2 + 2KNO3
HCl + AgNO3 AgCl + HNO3
Thế nào là phản ứng trao đổi?
Em có nhận xét gì về thành phần của các chất trong các phản ứng hóa học trên
Phản ứng trao đổi là phản ứng hóa học, trong đó hai hợp chất tham gia phản ứng trao đổi với nhau những thành phần cấu tạo của chúng để tạo ra những hợp chất mới.
H2SO4 + Na2CO3 Na2SO4 + CO2 + H2O
CuSO4 + 2NaOH Cu(OH)2 + Na2SO4
Na2CO3 + BaCl2 2NaCl + BaCO3
K2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2KCl
Em có nhận xét gì về các chất sản phẩm của các phương trình trên?
Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi là gì?
Phản ứng trao đổi trong dung dịch của các chất chỉ xảy ra nếu sản phẩm tạo thành có chất không tan hoặc chất khí
Chú ý: Phản ứng trung hòa thuộc loại phản ứng trao đổi và luôn luôn xảy ra
TÍNH
CHẤT
HOÁ
HỌC
CỦA
MUỐI
muối mới
kim loại mới
axit mới
muối mới
2muối mới
muối mới
bazơ mới
Trao đổi thành phần => hợp chất mới
chất
kết
tủa
chất
bay
hơi
Nêu tính chất hóa học của muối.
Hãy cho biết những tính chất hóa học của muối thuộc loại phản ứng nào đã học?
- Muối tác dụng với kim loại => Phản ứng thế
Muối tác dụng với axit, bazơ, muối => Phản ứng trao đổi
- Muối bị nhiệt phân => Phản ứng phân hủy (Phản ứng phân tích)
Hướng dẫn về nhà
Học bài cũ
- Trả lời câu hỏi:
1. Nêu tính chất hóa học của muối và viết PTHH minh họa.
2. Thế nào là phản ứng trao đổi? Điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi.
3. Kể tên những loại phản ứng đã học và đặc điểm của từng loại phản ứng.
- Hoàn thành bài tập: 1, 3, 5 Sgk T40; 2, 4 Sgk T40 (HS khá giỏi)
Kính chào tạm biệt !
các thầy cô giáo
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Nêu tính chất hóa học của Ca(OH)2. Viết PTHH minh họa.
Câu 2: Viết các PTHH của phản ứng khi dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch H2SO4 tạo ra:
Muối natri hiđrosunfat
b. Muối natri sunfat
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Tính chất hóa học của Ca(OH)2.
- Làm đổi màu chất chỉ thị: quỳ tím thành xanh, dd phenolphtalein không màu thành màu hồng.
- Tác dụng với axit tạo thành muối và nước.
- Tác dụng với oxit axit tạo thành mối và nước
- Tác dụng với dd muối tạo thành muối mới và bazơ mới
PTHH: Ca(OH)2 + 2HCl CaCl2 + 2H2O
Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O
Ca(OH)2 + CuCl2 CaCl2 + Cu(OH)2
Câu 2: a. NaOH + H2SO4 NaHSO4 + H2O
b. 2NaOH + H2SO4 Na2SO4 + 2H2O
Tiết 14: Tính chất hoá học cuả muối
Giáo viên: Trương Thị Phương Hiền
Trường THCS Quảng Phú
Có kim loại màu đỏ bám ngoài mảnh nhôm, màu xanh của dd nhạt dần
2Al + 3CuSO4 Al2(SO4)3 +3Cu
Tiến hành thí nghiệm:
* Nhóm 1: Ngâm 1 mảnh nhôm vào dd CuSO4
* Nhóm 2: Nhỏ 1-2 ml dd H2SO4 vào ống nghiệm có sẵn 1ml dd Na2CO3,
* Nhóm 3: Nhỏ 1-2 ml dd Na2CO3 vào ống nghiệm có sẵn 1ml dd BaCl2
* Nhóm 4: Nhỏ 1-2 ml dd NaOH vào ống nghiệm có sẵn 1ml dd CuSO4
Nêu hiện tượng và viết PTHH xảy ra
Fe + CuCl2 FeCl2 + 2Cu
Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag
Nhóm 2: Sủi bọt khí
Kết luận: Muối có thể tác dụng được với axit, sản phẩm là muối mới và axit mới
Kết luận: Dung dịch muối có thể tác dụng với kim loại tạo thành muối mới và kim loại mới
H2SO4 + Na2CO3 Na2SO4 + CO2 + H2O
Nhóm 3: Xuất hiện kết tủa trắng lắng xuống đáy ống nghiệm
PTHH: Na2CO3 + BaCl2 BaCO3 + 2NaCl
AgNO3 + NaCl AgCl + NaNO3
CuSO4 + BaCl2 BaSO4 + CuCl2
Kết luận: Hai dung dịch muối có thể tác dụng với nhau tạo thành hai muối mới
Nhóm 4: Xuất hiện kết tủa màu xanh
PTHH: CuSO4 + 2NaOH Na2SO4 + Cu(OH)2
Ba(OH)2 + Na2SO4 2NaOH + BaSO4
2KOH + MgCl2 Mg(OH)2 + 2KCl
Kết luận: Dung dịch muối tác dụng với dung dịch bazơ sinh ra muối mới và bazơ mới
Kết luận: Nhiều muối bị phân hủy ở nhiệt độ cao
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
MgCO3 MgO + CO2
2KNO3 2KNO2 + O2
Bài tập: Chọn chất thích hợp vào chỗ chấm và cân bằng phương trình
(1) Pb(NO3)2 + ……… PbCl2 + KNO3
(2) CuCl2 + NaOH ………. + NaCl
(3) ……… + CuSO4 FeSO4 + Cu
(4) ………. + AgNO3 AgCl + HNO3
(5) H2SO4 + ……….. Na2SO4 + H2O
KCl
HCl
2
Cu(OH)2
Fe
NaOH
2
2
2
2
2
Em có nhận xét gì về thành phần của các chất trong các phản ứng hóa học trên
CuCl2 + NaOH
Cu
Cl
Na
OH
2
+
2
Pb(NO3)2 + 2KCl PbCl2 + 2KNO3
HCl + AgNO3 AgCl + HNO3
Thế nào là phản ứng trao đổi?
Em có nhận xét gì về thành phần của các chất trong các phản ứng hóa học trên
Phản ứng trao đổi là phản ứng hóa học, trong đó hai hợp chất tham gia phản ứng trao đổi với nhau những thành phần cấu tạo của chúng để tạo ra những hợp chất mới.
H2SO4 + Na2CO3 Na2SO4 + CO2 + H2O
CuSO4 + 2NaOH Cu(OH)2 + Na2SO4
Na2CO3 + BaCl2 2NaCl + BaCO3
K2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2KCl
Em có nhận xét gì về các chất sản phẩm của các phương trình trên?
Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi là gì?
Phản ứng trao đổi trong dung dịch của các chất chỉ xảy ra nếu sản phẩm tạo thành có chất không tan hoặc chất khí
Chú ý: Phản ứng trung hòa thuộc loại phản ứng trao đổi và luôn luôn xảy ra
TÍNH
CHẤT
HOÁ
HỌC
CỦA
MUỐI
muối mới
kim loại mới
axit mới
muối mới
2muối mới
muối mới
bazơ mới
Trao đổi thành phần => hợp chất mới
chất
kết
tủa
chất
bay
hơi
Nêu tính chất hóa học của muối.
Hãy cho biết những tính chất hóa học của muối thuộc loại phản ứng nào đã học?
- Muối tác dụng với kim loại => Phản ứng thế
Muối tác dụng với axit, bazơ, muối => Phản ứng trao đổi
- Muối bị nhiệt phân => Phản ứng phân hủy (Phản ứng phân tích)
Hướng dẫn về nhà
Học bài cũ
- Trả lời câu hỏi:
1. Nêu tính chất hóa học của muối và viết PTHH minh họa.
2. Thế nào là phản ứng trao đổi? Điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi.
3. Kể tên những loại phản ứng đã học và đặc điểm của từng loại phản ứng.
- Hoàn thành bài tập: 1, 3, 5 Sgk T40; 2, 4 Sgk T40 (HS khá giỏi)
Kính chào tạm biệt !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trương Thị Phương Hiền
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)